Thạc Sĩ Đánh giá độ dài miễn dịch của vaccin dịch tả vịt và viêm gan vịt sản xuất tại xí nghiệp thuốc thú y

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 24/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Đánh giá độ dài miễn dịch của vaccin dịch tả vịt và viêm gan vịt sản xuất tại xí nghiệp thuốc thú y trung ương
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữviết tắt v
    Danh mục các bảng vi
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñềtài 2
    1.3 Ý nghĩa khoa học – thực tiễn của ñềtài 3
    2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
    2.1 Bệnh dịch tảvịt 4
    2.1.1 Lịch sửvà phân bốbệnh 4
    2.1.2 Truyền nhiễm học 8
    2.1.3 Triệu chứng và bệnh tích 10
    2.1.4 Chẩn ñoán 12
    2.1.5 Biện pháp can thiệp và phòng bệnh dịch tảvịt 20
    2.2 Bệnh dịch tảvịt 25
    2.2.1 Lịch sử về bệnh viêm gan vịt (DHV) 25
    2.2.2 Tình hình nghiên cứu bệnh viêm gan vịt trong và ngoài nước 27
    2.2.3 Virut học bệnh Viêm gan vịt 28
    2.2.4 Dịch tễbệnh Viêm gan vịt 35
    3. NỘI DUNG, NGUYÊN LIỆU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41
    3.1 Nội dung nghiên cứu 41
    3.3. Phương pháp nghiên cứu 42
    3.3.1 Sửdụng phương pháp công cường ñộc ñểxác ñịnh ñộdài miễn
    dịch của vaccin dịch tảvịt nhược ñộc. 42
    3.3.2 ðểkhảo sát ñộdài miễn dịch của vaccin nhược ñộc viêm gan vịt
    chúng tôi sửdụng 2 phương pháp. 43
    3.3.3 Kết hợp tiêm phòng cho các hộchăn nuôi ởmột số ñịa phương 46
    3.3.4 Phương pháp lấy m ẫu: lấy m ẫu theo 10 tiêu chuẩn nghành 160- 92 46
    4 KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 47
    4.1 Các kết quảthu ñược trong quá trình tiến hành ñánh giá ñộdài
    miễn dịch vaccin dịch tảvịt 47
    4.2 Kết quảkhảo sát ñộdài miễn dị ch của vaccin viêm gan vị t nh ược ñộc 56
    5 KẾT LUẬN VÀ ðỀNGHỊ 77
    5.1 Kết luận 77
    5.2 ðềnghị 79
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 80

    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñềtài
    Vịt là loài thuỷ cầm ñược chăn nuôi nhiều nhất. Trên thếgiới hàng năm
    có khoảng 550 ñến 600 triệu vịt ñược chăn nuôi, trong ñó ởchâu á chiếm tới 80
    - 86% tổng ñàn vịt. Nước ta hàng năm ñàn vịt sản xuất khoảng 30.000 ñến
    40.000 tấn thịt hơi; 0,8 ñến 1 tỷquảtrứng và khoảng 1000 ñến 1500 tấn lông.
    Theo sốliệu thống kê của FAO (2003) [42]: Tổng sốvịt của Việt Nam là 60
    triệu con, ñứng thứ2 thếgiới, sau Trung Quốc. Ngoài những giống vịt truy ền
    thống ởnước ta hiện nay chúng ta còn có thêm một sốgiống vịt nhập ngoại có
    năng suất, chất lượng cao ñó ñược nhập vào Việt Nam như vịt KhakiCambell ñược nhập vào nước ta từ năm 1992, thích ứng tốt và phát triển
    nhanh ở các tỉnh miền Bắc và miền Trung. Vịt CV-Super M là giống vịt
    chuyên thịt và ñược nhập vào nước ta từnăm 1989. Hiện nay ñang ñược nuôi
    nhiều ởcác vùng ñồng bằng sông Cửu Long và ñồng bằng sông Hồng.
    Một trong những bệnh quan trọng nhất và gây thiệt hại nặng nề cho
    ngành chăn nuôi vịt là bệnh dịch tảvịt và bệnh viêm gan vịt. Bệnh dịch tảvịt
    là m ột loại DNA virus thuộc họHerpesvirideae nhóm Herpesvirus. Bệnh gây
    nên tình trạng bại huyết, xuất huy ết cho vịt với tỷlệchết cao lên ñến 90%.
    Theo Quyết ñịnh số63/2005/Qð- BNN [5] và Quy ết ñịnh số64/2005/Qð-
    BNN [6] ñược Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày
    13/10/2005 thì bệnh dịch tảvịt ñược coi là bệnh nguy hiểm của ñộng vật, phải
    áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc. Bệnh dịch tảvịt là một trong 7
    bệnh phải tiêm phòng bắt buộc và yêu cầu tỷlệtiêm phòng phải ñạt 100%.
    Bệnh viêm gan vịt xảy ra ởhầu hết các nước trên thếgiới, bệnh do virut
    Viêm gan vịt type I gây ra. Hàng năm có rất nhiều vịt con bịchết ởkhắp
    các quốc gia. ỞViệt Nam theo những thông báo mới nhất của Viện chăn
    nuôi, Viện thú y, Trường ðại Học Nông nghiệp Hà Nội thì bệnh Viêm gan
    vịt có nguy cơthiệt hại nặng nề ñến ngành chăn nuôi vịt trong cảnước. ðặc
    trưng của bệnh là bệnh tích ởgan, gan sưng, mềm, dễnát khi ấn nhẹ, gan có
    màu ñỏanh ñào hoặc màu vàng ñất, mặt gan loang lổ, các vết xuất huy ết có
    thểbằng ñầu ñinh ghim. Ngoài ra còn thấy lách sưng nhẹ, thận sưng, tụhuyết,
    cơtim nhợt nhạt, tỷlệtửvong có khi lên ñến 100% sau khi nhiễm bệnh từ2-
    4 ngày. Bệnh chỉxảy ra ởvịt con dưới 6 tuần tuổi. Bệnh dịch tảvịt và viêm
    gan vịt hiện nay không có thuốc ñặc hiệu ñểchữa mà biện pháp duy nhất là
    phòng bệnh bằng vaccin. ðã có nhiều nghiên cứu vềbệnh dịch tảvịt và viêm
    gan vịt cũng nhưvirus gây bệnh ñược tiến hành. Nhiều loại vaccin dịch tảvịt,
    viêm gan vịt ñã ñược sản xuất và lưu hành trên thịtrường Việt Nam. Song
    việc sửdụng vaccin chủyếu lại do người chăn nuôi quyết ñịnh. Hơn nữa do
    khâu chăn nuôi chưa hợp lý, vệsinh phòng bệnh chưa triệt ñể ñã ảnh hưởng
    rất nhiều ñến hiệu quảbảo hộcủa. Nhằm ñóng góp thêm thông tin khoa học
    về tình hình bệnh, thời gian bảo hộ của ñàn vịt sau khi ñược tiêm phòng
    vaccin, góp phần phòng chống bệnh dịch tảvịt và viêm gan vịt ởViệt Nam
    ñạt hiệu quảcao. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñềtài vaccin.
    : "ðánh giá ñộdài miễn dịch của vaccin dịch tảvịt và viêm gan vịt sản xuất
    tại xí nghiệp thuốc thú y trung ương".
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñềtài
    - Khẳng ñịnh chất lượng của vaccin thông các quá trình phân phối hàng
    trong kinh doanh.
    - Khẳng ñịnh khả năng ñáp ứng miễn dịch của vịt con sau khi ñược
    tiêm phòng vaccin.
    - ðưa ra những khuyến cáo phòng bệnh hiệu quảcao cho ñàn vịt con.
    1.3. Ý nghĩa khoa học – thực tiễn của ñềtài
    - Góp phần ñềra các phương pháp phòng bệnh dịch tảvịt và viêm gan
    vịt có hiệu quảcao trong chăn nuôi vịt.
    - Kết quả nghiên cứu của ñề tài là cơ sở khoa học phục vụ cho các
    nghiên cứu tiếp theo, ñồng thời ñúng giúp thêm tưliệu tham khảo cho cán bộ
    thú y cơsởvà người chăn nuôi.

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    2.1. Bệnh dịch tảvịt
    Dịch tả vịt (Pestisanatum) là một bệnh truy ền nhiễm có tính lây lan
    mạnh của loài thuỷcầm do một loại Herpesvirus thuộc họHerpesvirideae gây
    ra với ñặc ñiểm là xuất huy ết nội tạng và ỉa chảy nặng nề (Nguy ễn Như
    Thanh, 2001) [32].
    2.1.1. Lịch sửvà phân bốbệnh
    * Lịch sửbệnh
    Bệnh dịch tảvịt xuất hiện lần ñầu tiên vào năm 1923 tại Hà Lan ởmột
    ñàn vịt nhà với triệu chứng ủrũ, khát nước và chết sau 1 ngày. Baudet (1923)
    [36] khi nghiên cứu vềbệnh này không tìm thấy vi khuẩn nhưng ñã gây ñược
    bệnh cho vịt khỏe bằng nước chiết phủtạng của vịt ốm sau khi qua nến lọc
    Chamberland L3
    . Sau ñó ông tiếp tục gây bệnh cho thỏvà gà nhưng không
    thành công. Ông ñã kết luận có thểnguyên nhân do một loại virus.
    Năm 1930, tại Hà Lan, De Zeeuw mô tảmột trường hợp bệnh tương tự
    xảy ra ởmột ñàn vịt 150 con. Năm 1942, dịch lại tái phát ở ñất nước này làm
    chết 2600 trong tổng số5700 vịt. Vịt ốm ỉa phân xanh, mổkhám khi vịt chết
    thấy xuất huy ết cơtim, dạdày tuyến, tá tràng, viêm kiểu bạch hầu ởcuống
    họng và lỗ huy ệt. Lần này, Boss (1943) [43] ñã phân lập ra virus và cấy
    truy ền 18 ñời trên vịt.
    Năm 1949, tại Hội nghịThú y thếgiới lần thứXIV, căn cứvào những
    kết quảnghiên cứu của mình vềchủng virus do Boss (1943) phân lập ñược,
    Jansen và Kunst ñã ñềnghịgọi tên bệnh là Duck virus enteritis (DVE) (OIE,
    2000) [58]. Bệnh dịch tảvịt còn có các tên gọi khác nhau như: Endenpest (Hà
    Lan), Pest du canard (Pháp), Enteupest (ðức) (Nguyễn Xuân Bình, 2006) [4].

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tài liệu tiếng việt
    1. VũTriệu An (1997), Miễn dịch học, NXB Y học, Hà Nội.
    2. Trần Kim Anh (2004), Kỹthuật chăn nuôi vịt ngan trong nông hộ, NXB
    Nông nghiệp, Hà Nội.
    3. Archie Hunter (2002), Sổtay dịch bệnh ñộng vật (TS. Phạm Gia Ninh và
    Nguyễn ðức Tâm dịch), NXB LD Ringer Thống Nhất, Hà Nội.
    4. Nguyễn Xuân Bình, Trần Xuân Hạnh, Tô Thị Phấn (2006), 43 bệnh gia
    cầm và cách phòng trị, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    5. BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn (2005), Quyết ñịnh của BộNông
    nghiệp và Phát triển nông thôn số63/2005/Qð- BNN ngày 13 tháng 10
    năm 2005 vềviệc Ban hành Quy ñịnh vềtiêm phòng bắt buộc vaccin cho
    gia súc, gia cầm.
    6. BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn (2005), Quyết ñịnh của BộNông
    nghiệp và Phát triển nông thôn số64/2005/Qð- BNN ngày 13 tháng 10
    năm 2005 về việc Ban hành Danh mục các bệnh phải công bố dịch, các
    bệnh nguy hiểm của ñộng vật, các bệnh phải áp dụng các biện pháp phòng
    bệnh bắt buộc.
    7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2006), Quyết ñịnh của Bộ
    trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 04/2006/Qð - BNN
    ngày 12 tháng 01 năm 2006 vềviệc công bốdanh mục vaccin, chếphẩm
    sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y ñược phép lưu hành tại
    Việt Nam.
    8. BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn (2006), Tiêu chuẩn ngành 10 TCN
    815-2006, Quy trình chẩn ñoán bệnh dịch tảvịt, Hà Nội.
    9. Nguyễn Văn Cảm và cs(2001).”Nghiên cứu biến ñổi bệnh lý bệnh viêm
    gan virut vịt ”, Khoa học và kỹthuật thú y, 8 (4), Hội thú y Việt Nam, tr.
    48-51.
    10. Trần Minh Châu (1980), Chủng virus cường ñộc 769 và sửdụng vaccin
    ñể phòng bệnh, Luận án PTS Khoa học Nông nghiệp, Trường ðại học
    Nông nghiệp I, Hà Nội.
    11. Trần Minh Châu, Lê ThịThiện (1986), “ảnh hưởng của kháng thểtiếp thu
    ñến sựhình thành miễn dịch chủ ñộng ởvịt con 1 ngày tuổi khi ñược tiêm
    vaccin dịch tả vịt nhược ñộc”, Khoa học và kỹ thuật Thú y 1979-1984,
    Viện Thú y, tr 39-40.
    12. Trần Minh Châu (1987), Bệnh dịch tảvịt, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    13. Trần Minh Châu (1996), 100 câu hỏi vềbệnh trong chăn nuôi gia súc, gia
    cầm, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    14. Nguyễn Lân Dũng, ðoàn Xuân Mượu, Nguyễn Phùng Tiến, ðặng ðức
    Trạch, Phạm Văn Ty (1972), Một sốphương pháp nghiên cứu vi sinh vật
    học, NXB Khoa học kỹthuật, Hà Nội.
    15. HồHuỳnh ThuỳDương (2003), Sinh học phân tử, NXB Giáo dục, Hà Nội.
    16. Nguyễn ðường và cs (1990), Vi sinh vật học ñại cương, NXB Nông
    nghiệp, Hà Nội.
    17. Nguyễn Bá Hiên, Nguyễn Ngọc ðiểm, ðặng Hữu Anh (2006), “Phân lập
    và khảo sát một số ñặc tính sinh học của chủng virus cường ñộc dịch tảvịt
    ñểphục vụviệc nghiên cứu vaccin phòng bệnh”, Khoa học và Kỹ thuật
    Thú y, XIII, số4-2006, Hội Thú y Việt Nam.
    18. Nguyễn ðức Hiền (1999), “Chẩn ñoán xác ñịnh virus gây bệnh dịch tảvịt
    ởCần Thơ”, Khoa học và Kỹthuật Thú y, 4 (1), Hội Thú y Việt Nam, tr.
    24-31.
    19. Lê Thanh Hoà (2002), Bài giảng sinh học phân tử: Nguyên lý và ứng
    dụng, Hà Nội.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...