Báo Cáo Đánh giá công tác hoạt động sản xuất kinh doanh tại Viễn Thông Bắc Ninh

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI MỞ ĐẦU

    Bắc Ninh là một tỉnh giáp Thủ đô Hà Nội, nằm trong trục tam giác các khu công nghiệp lớn: Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh. Với diện tích tự nhiên là 796,25KM2, dân số 1.028.844 người là tỉnh có mật độ dân số cao. Bắc Ninh cũng là tỉnh có nhiều làng nghề truyền thống và các cụm, các khu công nghiệp đang phát triển mạnh mẽ thu hút nhiều dự án đầu tư đến từ các quốc gia, các vùng trong lãnh thổ APEC. Nền kinh tế – Xã hội tỉnh duy trì tốc độ tăng trưởng cao. Tổng sản phẩm GDP liên tục tăng năm sau tăng hơn năm trước, trung bình 14-16%. Đặc biệt công nghiệp xây dựng, dịch vụ tăng mạnh. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch tích cực theo hướng CNH . Các lĩnh vực giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, môi tường, văn hoá thông tin, y tế, giải quyết việc làm . có nhiều chuyển biến tích cực đời sống vật chất của nhân dân ngày càng nâng cao .
    Với mạng lưới Viễn thông rộng khắp, cung cấp đầy đủ đa dạng các dịch vụ Viễn thông, trong những năm qua Viễn thông Bắc Ninh đã phục vụ tổ chức tốt các hoạt động cung cấp dịch vụ, phục vụ tốt nhu cầu thông tin phục vụ sự chỉ đạo của các cấp chính quyền địa phương, các cơ quan đoàn thể, doanh nghiệp, nhân dân trong tỉnh. Hàng năm thực hiện hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị, kế hoạch sản xuất kinh doanh được giao.
    Trong thời gian học tập tại Học viện công nghệ Bưu chính Viễn thông, em đã được các thầy, các cô truyền đạt những kiến thức cơ bản của chương trình đào tạo, quá trình thực tập, công tác em đã vận dụng các kiến thức đã được tiếp thu vào thực tế công tác quản lý và đã đạt được kết quả nhất định. Trong thời gian thực tập tại Viễn thông Bắc Ninh, được sự giúp đỡ của Lãnh đạo Viễn thông Bắc Ninh, các phòng chức năng, đã tạo điều kiện cho em hoàn thành thực tập của mình.
    Nội dung bài báo cáo của em gồm 4 phần:

    Phần I: Tổng quan về viễn thông Bắc Ninh

    Phần II: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại Viễn thông Bắc Ninh.

    Phần III: Đánh giá chung

    Phần IV: Chuyên đề




    Mục lục
    LỜI MỞ ĐẦU 1
    PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ VIỄN THÔNG BẮC NINH 2

    1.1. Lịch sử phát triển 2
    1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô của Viễn thông Bắc Ninh 2
    1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển 3
    1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Viễn thông Bắc Ninh 4
    1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ 4
    1.2.2. Các sản phẩm dịch vụ hiện tại đang cung cấp 5
    1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 5
    1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Viễn thông Bắc Ninh 6
    1.3.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của Bộ máy quản lý 7
    1.3.2.1. Ban giám đốc: 7
    1.3.2.2. Phòng Kế toán : 8
    1.3.2.3. Phòng Tổ chức cán bộ-Lao động 9
    1.3.2.4. Phòng Kế hoạch- Kinh doanh 11
    1.3.2.4. Phòng Mạng và Dịch vụ: 12
    1.3.2.5. Phòng đầu tư 14
    1.3.2.6. Ban Quản lý Dự án: 15
    1.3.2.7. Phòng Tổng hợp- Hành chính 15
    1.3.3. Chức năng nhiệm vụ của các đơn vị trực tiếp sản xuất 16
    1.3.3.1. Trung tâm viễn thông các huyện, Thành phố (8 đơn vị): 16
    1.3.3.2. Trung tâm dịch vụ khách hàng: 16
    1.3.3.3. Trung tâm bảo dưỡng ứng cứu thông tin: 17
    1.3.3.4. Trung tâm Tin học: 17
    PHẦN II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI VIỄN THÔNG BẮC NINH 19
    2.1. Công tác kế hoạch – kinh doanh dịch vụ VT – CNTT 19
    2.1.1.Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển VT- CNTT 19
    2.1.1.1. Quan điểm phát triển của VT Bắc Ninh 19
    2.1.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển 19
    2.1.2. Công tác kế hoạch kinh doanh 20
    2.1.2.1. Kế hoạch hóa 20
    2.1.2.2. Phân loại kế hoạch kinh doanh 20
    2.1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu kế hoạch 20
    2.1.2.4. Các phương pháp lập kế hoạch 21
    2.1.3. Kế hoạch kinh doanh dịch vụ VT – CNTT 21
    2.1.3.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh 21
    2.1.3.2. Kế hoạch sản lượng và doanh thu 24
    2.1.3.3. Kế hoạch về tài chính 25
    2.1.3.3. Kế hoạch về nguồn nhân lực 25
    2.2 PHÂN TÍCH CÔNG TÁC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG 31
    2.2.1. Yêu cầu 31
    2.2.2. Căn cứ xây dựng kế hoạch tuyển dụng lao động 31
    2.2.3. Tính toán lao động VT 31
    2.2.4. Cơ cấu lao động của Viễn thông Bắc Ninh 32
    Phân tích tình hình lao động 32
    2.2.5. Năng suất lao động 36
    2.2.6. Công tác tuyển dụng và đào tạo 37
    2.2.7. Tổng quỹ lương và đơn giá tiền lương của Công ty 38
    2.2.8. Tình hình trả lương cho các bộ phận và cá nhân 39
    2.2.9. Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của VTBN 41
    2.3. Công tác Kế toán – Tài chính 41
    2.3.1. Công tác kế toán 41
    2.3.1.1. Tổ chức công tác kế toán 42
    2.3.1.2. Hệ thống tài khoản sử dụng 42
    2.3.1.3. Công tác đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán 43
    2.3.1.4. Kế toán nghiệp vụ 43
    2.3.2. Công tác Tài chính 46
    2.3.2.1. Vốn cố định và lưu động 46
    2.3.2.2. Doanh thu của Doanh nghiệp VT 47
    2.3.2.3. Chi phí, giá thành sản phẩm dịch vụ VT 48
    2.3.2.4. Lợi nhuận kinh doanh dịch vụ VT 50
    2.3.3. Tình hình tài sản cố định 51
    2.3.4. Tình hình sử dụng tài sản cố định 51
    2.3.5. Nhận xét tình hình sử dụng TSCĐ 51
    2.3.6. Kết quả hoạt động SXKD của Viễn thông Bắc Ninh năm 2007 51
    2.4. Công tác đầu tư 54
    2.4.1. Phân cấp và ủy quyền đầu tư: 54
    2.4.2. Nội dung lập một dự án đầu tư viễn thông 55
    2.4.2.1. Nghiên cứu kỹ thuật công nghệ của dự án 55
    2.4.2.2. Nghiên cứu tài chính của dự án đầu tư 55
    2.4.2.3. Nghiên cứu kinh tế xã hội và môi trường của dự án đầu tư 56
    2.4.3. Các dự án đầu tư tại VT tỉnh Bắc Ninh 56
    2.4.4. Công tác đầu tư của VT Bắc Ninh 56
    2.4.5. Thẩm định dự án đầu tư 57
    2.4.6. Quản lý dự án đầu tư 58
    2.4.7. Đánh giá về công tác đầu tư tại Viễn thông Bắc Ninh 58
    2.5. Công tác quản lý chất lượng 59
    2.5.1. Quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông 59
    2.5.1.1. Quản trị chất lượng dịch vụ viễn thông trong khâu thiết kế dịch vụ 59
    2.5.1.2. Quản trị chất lượng dịch vụ viễn thông trong khâu cung cấp 59
    2.5.1.3 .Quản trị chất lượng dịch vụ viễn thông sau khi cung cấp dịch vụ 59
    2.5.2. Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ viễn thông 59
    2.5.2.1. Tốc độ truyền đưa tin tức 59
    2.5.2.2. Độ chính xác trung thực của việc truyền đưa và khôi phục tin tức 60
    2.5.2.3. Độ hoạt động ổn định của các phương tiện thông tin 60
    2.5.3. Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL 60
    2.5.3.1. Các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật 60
    2.5.3.2. Các chỉ tiêu chất lượng phục vụ 61
    2.6. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác Maketing 65
    2.6.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Viễn thông Bắc Ninh 66
    2.6.2. Chính sách sản phẩm 68
    2.6.3.Chính sách giá 69
    2.6.4 .Chính sách phân phối 71
    2.6.5. Chăm sóc khách hàng 72
    2.6.6. Chính sách xúc tiến 75
    2.6.6.1. Quảng cáo 76
    2.6.6.2. Khuyến mãi 76
    2.6.6.3. Bán hàng trực tiếp 77
    2.6.6.4. Marketing trực tiếp 77
    2.6.6.5. Quan hệ công chúng 77
    2.6.7. Công tác thu thập thông tin Marketing của Công ty 78
    2.6.8. Đối thủ cạnh tranh 79
    2.6.8.1. Công ty điện tử viễn thông Quân đội (Viettel): . 79
    2.6.8.2. Công ty dịch vụ Bưu chính viễn thông Sài gòn (Postel): 80
    2.6.8.3. Công ty Viễn thông điện lực: 80
    2.6.8.4. Công ty cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom) 80
    2.6.8. Nhận xét tình hình tiêu thụ và công tác Marketing của Viễn thông Bắc Ninh 82
    PHẦN III : ĐÁNH GIÁ CHUNG 83
    3.1. Đánh giá chung về Viễn Thông Bắc Ninh. 83
    3.2. Phân tích đánh giá một số lĩnh vực quản trị: 84
    3.2.1. Bán hàng. 84
    3.2.2. Đầu tư. 85
    3.2.3. Quản trị nhân sự. 85
    3.2.4. Quản trị tài chính . 85
    3.3. Nhận xét 85
    3.3.1. Ưu điểm . 85
    3.3.2. Hạn chế, tồn tại. 86
    3.4. Phương pháp giải quyết và khắc phục các khó khăn tồn tại 86
    PHẦN IV: THỰC TẬP CHUYÊN SÂU 87
    4.1. Thực trạng công tác quản trị Marketing tại doanh nghiệp 87
    4.1.1. Tổng quan về công tác quản trị marketing tại doanh nghiệp. 87
    4.1.1.1 . Nhận thức tư duy kinh doanh hướng về khách hàng. 87
    4.1.1.2. Bộ máy chuyên trách hoạt động marketing. 88
    4.1.1.3. Các hoạt động quản trị Marketing của Viễn thông Bắc Nính 89
    4.1.2. Các chiến lược Marketing hỗn hợp tại Viễn thông Bắc Ninh. 94
    4.1.2.1. Chính sách về sản phẩm. 94
    4.1.2.2. Chính sách về giá cả. 94
    4.1.2.3. Chính sách phân phối. 95
    4.1.2.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp. 96
    4.1.2.5. Chăm sóc khách hàng 96
    4.1.2.6. Yếu tố marketing mix khác 97
    4.1.3. Đánh giá về công tác quản trị Marketing tại doanh nghiệp 97
    4.1.3.1. Những kết quả đạt được 97
    4.1.3.2. Những điểm còn tồn tại 98
    4.2. Một vài giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị Marketing tại Viễn thông Bắc Ninh. 99
    4.2.1. Giải pháp liên quan đến công tác tổ chức bộ máy và xây dựng chiến lược marketing. 99
    4.2.2. Giải pháp liên quan đến hoạt động marketing hỗn hợp: 99
    KẾT LUẬN 101
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...