Thạc Sĩ Đánh giá công tác đền bù, giải phóng mặt bằng ở một số dự án trên địa bàn huyện Mù Cang Chải, tỉnh Y

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 4/12/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    iii
    MỤC LỤC

    MỞ ĐẦU 1
    1. Tính cấp thiết của đề tài 1
    2. Mục tiêu 2
    3. Ý nghĩa của đề tài. . 2
    Chương 1:TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 3
    1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN . 3
    1.1.1. Khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư . 3
    1.1.2. Đặc điểm của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng . 4
    1.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB. . 5
    1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC BTGPMB 9
    1.2.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan đến công tác bồi
    thường GPMB . 9
    1.2.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác
    bồi thường GPMB. 11
    1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN . 13
    1.3.1. Tình hình thực hiện chính sách bồi thường, GPMB, hỗ trợ và Tái
    định cư ở Việt Nam. . 13
    1.3.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng khi Nhà
    nước thu hồi đất - kinh nghiệm Quốc tế và một số nước trên thế giới . 18
    1.5. TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB ĐẾN PHÁT
    TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ ĐỜI SỐNG KINH TẾ - XÃ HỘI . 26
    1.5.1. Đối với sự phát triển cơ sở hạ tầng . 26
    1.5.2. Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội 28
    Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
    2.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 30
    2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 30

    iv
    2.1.2. Địa bàn nghiên cứu . 30
    2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU . 30
    2.3.1. Phương pháp thu thập và kế thừa số liệu, tài liệu (phương pháp kế thừa)
    2.3.2. Phương pháp điều tra ngưòi dân thông qua phiếu điều tra. 31
    2.3.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu 31
    2.3.4. Phương pháp chuyên gia . 31
    Chương 3:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN . 33
    3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN MÙ CANG
    CHẢI . 33
    3.1.1. Điều kiện tự nhiên . 33
    3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 36
    3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội 40
    3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI . 41
    3.2.1. Thực trạng quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện 41
    3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 . 44
    3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GPMB TRÊN
    ĐỊA BÀN HUYỆN MÙ CANG CHẢI 46
    3.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GPMB TẠI HAI DỰ ÁN
    TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MÙ CANG CHẢI 51
    3.4.1. Khái quát về hai dự án . 51
    3.4.2. Công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tại các dự án 57
    3.4.3. Đánh giá kết quả bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi đất của
    hai dự án 68
    3.5. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG,
    GPMB ĐẾN ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN TẠI HAI DỰ ÁN 71
    3.5.1.Tác động đến đời sống của người dân sau khi thu hồi đất . 72
    3.5.2. Tác động đến lao động và việc làm của người dân sau khi thu hồi đất
    74

    v
    3.5.3. Tác động đến thu nhập 77
    3.5.4. Các vấn đề về xã hội và môi trường 79
    3.6. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
    QUẢ VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB KHI NHÀ NƯỚC THU
    HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA HUYỆN MÙ CANG CHẢI . 79
    3.6.1.Thuận lợi 79
    3.6.2. Khó khăn, tồn tại . 80
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 85
    1. KẾT LUẬN 85
    2. KIẾN NGHỊ 86
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 87



    vi
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


    ADB : Ngân hàng phát triển châu Á
    BTNMT : Bộ Tài nguyên Môi trường
    CNH : Công nghiệp hóa
    GCN : Giấy chứng nhận
    GCNQSD : Giấy chứng nhận quyền sử dụng
    GPMB : Giải phóng mặt bằng
    HSĐC : Hồ sơ địa chính
    HĐH : Hiện đại hóa
    TĐC : Tái định cư
    TT : Thông tư
    WB : Ngân hàng thế giới
    XHCN : Xã hội chủ nghĩa

    vii
    DANH MỤC CÁC BẢNG

    Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 45
    Bảng 3.2. Bảng tổng hợp số dự án bồi thường GPMB trên địa bàn huyện
    Mù Cang Chải giai đoạn 2009-2013 50
    Bảng 3.3. Đánh giá tiến độ thực hiện các dự án đã hoàn thành trên địa
    bàn huyện Mù Cang Chải 50
    Bảng 3.4. Các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức 54
    ó đất bị thu hồi phục vụ dự án 54
    Bảng 3.5. Các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có đất bị thu hồi phục vụ dự
    án 56
    Bảng 3.6. Dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ được phê duyệt 57
    Bảng 3.7. Kết quả bồi thường thiệt hại các loại đất đối với Dự án 1 58
    Bảng 3.8. Kết quả bồi thường thiệt hại về đất đai đối với Dự án 1 cho các
    hộ gia đình có liên quan . 59
    Bảng 3.9. Kết quả bồi thường thiệt hại về cây trồng đối với Dự án 1 . 60
    cho các hộ gia đình có liên quan 60
    Bảng 3.10. Kết quả hỗ trợ cho các hộ gia đình có liên quan đối với Dự án 1 . 61
    Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ cho các hộ gia đình . 62
    có liên quan đối với Dự án 1 62
    Bảng 3.12. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ được phê duyệt đối với Dự án 2 . 63
    Bảng 3.13. Kết quả bồi thường thiệt hại các loại đất đối với Dự án 2 64
    Bảng 3.14. Kết quả bồi thường thiệt hại về đất đai đối với Dự án 2 cho
    các hộ gia đình có liên quan . 65
    Bảng 3.15. Kết quả bồi thường thiệt hại về cây trồng đối với Dự án 2 cho
    các hộ gia đình có liên quan . 66
    Bảng 3.16. Kết quả hỗ trợ cho các hộ gia đình có liên quan đối với Dự án 2 67

    viii
    Bảng 3.17. Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ cho các hộ gia đình có
    liên quan đối với Dự án 2 . 67
    Bảng 3.18. Tiến độ thực hiện bồi thường BPMB của 2 dự án . 68
    Bảng 3.20. Tỷ lệ đất nông nghiệp bị thu hồi của các hộ dân tại 02 dự án . 72
    Bảng 3.21. Phương thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của các hộ dân
    tại 02 dự án nghiên cứu 73
    Bảng 3.22. Trình độ văn hoá, chuyên môn của số người trong độ tuổi lao
    động tại 02 dự án nghiên cứu . 75
    Bảng 3.24. Tình hình thu nhập của các hộ sau khi thu hồi đất 01 năm tại
    02 dự án nghiên cứu . 78






















    ix
    DANH MỤC CÁC HÌNH


    Hình 3.1. Trình tự thực hiện bồi thường GPMB tại huyện Mù Cang Chải . 46
    Hình 3.2. Diện tích các loại đất bị thu hồi thực hiện dự án . 53
    Hình 3.3: Thu nhập bình quân của người dân trước, sau thu hồi 1 năm . 77









    1
    MỞ ĐẦU

    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Là sản
    phẩm của tự nhiên, là tư liệu sản xuất không thể thay thế, đồng thời do dân số
    ngày càng tăng nhanh mà quỹ đất thì có hạn nên đất đai ngày càng có giá trị
    cao. Việc quy hoạch, thu hồi, bố trí, sắp xếp lại đất đai đáp ứng cho những
    nhu cầu trên một cách hợp lí và khoa học, tạo điều kiện cho sự phát triển lâu
    dài và bền vững của đất nước là một vấn đề lớn. Trong những điều kiện quỹ
    đất ngày càng hạn hẹp, giá đất ngày càng tăng cao, nhịp độ phát triển ngày
    càng lớn thì nhu cầu giải phóng mặt bằng càng trở nên cấp thiết và trở thành
    một thách thức lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội trên phạm vi vùng,
    quốc gia. Vấn đề bồi thường, giá đất, giải phóng mặt bằng trở thành điều kiện
    tiên quyết để thực hiện dự án phát triển, nếu không được xử lí tốt thì sẽ trở
    thành vật cản của sự phát triển kinh tế - xã hội , bởi vậy đòi hỏi phải có sự
    quan tâm đúng mức và giải quyết triệt để.
    Yên Bái là một tỉnh nằm trong vùng động lực phát triển kinh tế các tỉnh
    phía Bắc. Trong những năm qua, đặc biệt trong những năm gần đây quá trình
    công nghiệp hóa, đô thị hóa đã phát triển nhanh. Huyện Mù Cang Chải nằm ở
    phía tây của tỉnh Yên Bái. Với vị trí địa lý, kinh tế xã hội thuận lợi, có nguồn
    tài nguyên thiên nhiên vô cùng phong phú đặc biệt là nguồn tài nguyên
    khoáng sản (Quặng sắt, đất sét, đá vôi, cát sỏi .), nằm trên trục Quốc lộ 32 đi
    tỉnh Lai Châu và Lào Cai đã tạo cho huyện Mù Cang Chải những điều kiện lý
    tưởng để thu hút các dự án đầu tư khai thác tài nguyên khoáng sản, thực hiện
    CNH - HĐH với sự phát triển của các cụm công nghiệp, các nhà máy xí
    nghiệp hiện đại, các khu dân cư mới, các công trình văn hóa xã hội Do vậy
    công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng để thực hiện các dự án trên địa



    2
    bàn rất được các cấp, các ngành của tỉnh cũng như huyện quan tâm. Tuy vậy
    công tác giải phóng mặt bằng có những tác động không nhỏ đến sự phát triển
    kinh tế, đời sống xã hội trong đó có cả những vấn đề tích cực và cả những vấn
    đề tiêu cực.
    Để công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trở thành yếu tố thực sự thúc đẩy
    sự phát triển kinh tế và phù hợp với cơ chế thị trường vừa phải giải quyết các vấn đề
    xã hội. Đó là lý do tôi chọn đề tài: “Đánh giá công tác đền bù, giải phóng mặt bằng
    ở một số dự án trên địa bàn huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái”.
    2. Mục tiêu
    * Mục tiêu tổng quát
    Điều tra, đánh giá việc thực hiện và kết quả công tác đền bù giải phóng
    mặt bằng ở một số dự án trên địa bàn huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái.
    * Mục tiêu cụ thể
    - Điều tra, đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ở một số
    dự án trên địa bàn huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái.
    - Xác định những thuận lợi và khó khăn của công tác giải phóng mặt
    bằng tại các dự án đã được chọn.
    - Đề xuất một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt
    bằng và rút ra những bài học kinh nghiệm cho công tác GPMB của địa
    phương trong thời gian tới.
    3. Ý nghĩa của đề tài.
    - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Bổ sung kiến thức đã học, học
    hỏi, tiếp nhận những kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ về công tác
    quản lí Nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác đền bù GPMB, những thuận
    lợi khó khăn khi tiến hành dự án.
    - Ý nghĩa thực tiễn: Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra những
    thuận lợi, khó khăn của công tác đền bù GPMB để từ đó rút ra những giải
    pháp khắc phục, góp phần thúc đẩy tiến độ bồi thường GPMB.
     
Đang tải...