Thạc Sĩ Đánh giá công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân theo chương trình tăng cường năng lực dạy ng

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 27/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Đánh giá công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân theo chương trình tăng cường năng lực dạy nghề mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ viết tắt v
    Danh mục bảng vi
    Danh mục hộp vii
    1. MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu3
    1.4 Câu hỏi nghiên cứu của ñề tài4
    2. NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG
    TÁC ðÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO NÔNG DÂN5
    2.1 Cơ sở lý luận 5
    2.2 Cơ sở thực tiễn 33
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
    NGHIÊN CỨU 44
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu44
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 54
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU59
    4.1 Khái quát tình hình phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Phú Thọ59
    4.2 Thực trạng công tác ñào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân trên
    ñịa bàn tỉnh Phú Thọ 61
    4.2.1 Kết quả ñào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân61
    4.2.2 Hệ thống tổ chức quản lý ðTN nông nghiệp cho nông dân trên
    ñịa bàn tỉnh Phú Thọ 63
    4.2.3 Nguồn lực cho ñào tạo nghề67
    4.2.4 Hình thức ñào tạo nghề nông nghiệp cho nôngdân81
    4.2.5 Nội dung ñào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân83
    4.2.6 Các chính sách hỗ trợ ñào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân86
    4.2.7 ðánh giá về thực trạng công tác ñào tạo nghề nông nghiệp cho
    nông dân trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ92
    4.3 Nhu cầu ñào tạo nghề nông nghiệp của nông dân ở tỉnh Phú Phọ97
    4.4 Phân tích những yếu tố ảnh hưởng ñến công tácñào tạo nghề
    nông nghiệp cho nông dân100
    4.4.1 Những yếu tố bên ngoài 100
    4.4.2 Những yếu tố bên trong 101
    4.5 Bài học kinh nghiệm của việc thực hiện công tác ñào tạo nghề
    nông nghiệp cho nông dân theo chương trình tăng cường năng
    lực dạy nghề mục tiêu quốc gia trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ111
    4.6 ðịnh hướng và một số giải pháp nhằm thực hiệntốt công tác ñào
    tạo nghề nông nghiệp cho nông dân ở ñịa bàn tỉnh Phú Thọ112
    4.6.1 ðịnh hướng công tác ñào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân112
    4.6.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện tốtcông tác ñào tạo
    nghề nông nghiệp cho nông dân trên ñịa bàn tỉnh PhúThọ115
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ132
    5.1 Kết luận 132
    5.2 Kiến nghị 133
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 136

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
    Trong xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, năng lực cạnh
    tranh quyết ñịnh sự phát triển kinh tế mỗi quốc gia. Một trong các yếu tố quan
    trọng cấu thành năng lực cạnh tranh là nguồn nhân lực có chuyên môn kỹ
    thuật cao, yếu tố này có ñược thông qua giáo dục ñào tạo và ñặc biệt là thông
    qua ñào tạo nghề, nơi tạo ra nhân lực trực tiếp sảnxuất với kỹ năng nghề
    ñược trang bị phù hợp với sự tiến bộ công nghệ sản xuất và yêu cầu sử dụng
    của thị trường lao ñộng.
    ðối với một quốc gia ñang trong tiến trình CNH - HðH nông nghiệp,
    nông thôn như nước ta hiện nay, ðTN nông nghiệp chonông dân lại càng có
    vị trí quan trọng ñặc biệt. Tuy nhiên, trong một thời gian dài chúng ta chưa
    chú ý ñúng mức tới việc ñào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn nói chung và
    ðTN nông nghiệp cho nông dân nói riêng. ðiều ñó ñã khiến cho các cơ sở
    ðTN không có ñiều kiện phát triển, cơ sở vật chất nghèo nàn, trang thiết bị
    học tập thiếu thốn.
    Nhận thức ñược vai trò của phát triển nguồn nhân lực nói chung và ñào
    tạo nghề nói riêng trong sự nghiệp CNH, HðH ñất nước, tư tưởng chỉ ñạo
    ñược bắt ñầu từ Nghị quyết Trung ương II khoá VIII vào cuối năm 1996 ñã
    chỉ ra thiếu sót trên và xác ñịnh phải chú trọng phát triển giáo dục nghề
    nghiệp. ðây là một chủ trương ñúng ñắn của ðảng và Nhà nước, góp phần
    khẳng ñịnh vị trí quan trọng của hoạt ñộng ðTN nghềnói chung và ðTN
    nông nghiệp cho nông dân nói riêng.
    Trong những năm qua công tác ðTN nông nghiệp cho nông dân ở Việt
    Nam nói chung cũng như ở tỉnh Phú Thọ nói riêng ñã ñược ðảng và Nhà
    nước hết sức quan tâm, số lao ñộng nông dân ñược ñào tạo ngày càng tăng ñã
    góp phần ñáng kể nâng cao hiệu quả làm việc, giải quyết việc làm tại chỗ, sản
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá góp phần nâng cao thu nhập
    cho người dân.Tuy nhiên, nguồn nhân lực qua ñào tạovẫn chưa ñáp ứng ñược
    sự ñòi hỏi của quá trình CNH và HðH nông nghiệp nông thôn cả về số lượng
    và chất lượng. Công tác ñào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân chưa ñược
    quan tâm ñầu tư ñúng mức, nhất là trong bối cảnh nông dân làm nông nghiệp
    ñang hội nhập sâu rộng với quốc tế. Số nông dân ñược ðTN nông nghiệp
    hàng năm ñã tăng lên nhưng chiếm tỷ lệ rất thấp so với yêu cầu thực tế. Vì
    vậy, việc nghiên cứu tìm ra những giải pháp nhằm tăng cường năng lực hoạt
    ñộng các cơ sở dạy nghề, nâng cao chất lương ðTN nông nghiệp cho nông
    dân, tạo việc làm ổn ñịnh lâu dài là rất cần thiết và quan trọng.
    Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
    “ðánh giá công tác ñào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân theo chương
    trình tăng cường năng lực dạy nghề mục tiêu quốc gia trên ñịa bàn tỉnh
    Phú Thọ”.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
    Trên cơ sở ñánh giá thực trạng ñào tạo nghề, xác ñịnh nhu cầu và các
    yếu tố ảnh hưởng ñến ñào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân mà ñề xuất
    những giải pháp phát triển ñào tạo nghề nông nghiệptrên ñịa bàn tỉnh Phú
    Thọ.
    1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
    - Góp phần hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về công tác ñào tạo nghề
    nông nghiệp cho nông dân.
    - ðánh giá thực trạng, xác ñịnh nhu cầu và phân tích các yếu tố
    ảnh hưởng của công tác ðTN nông nghiệp cho nông dântrên ñịa bàn
    tỉnh Phú Thọ.
    - ðề xuất các giải pháp nhằm phát triển công tác ðTN nông nghiệp cho
    nông dân trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ những năm tới.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    - Các trường cao ñẳng nghề, Trung cấp nghề và các trung tâm dạy nghề
    nông nghiệp cho nông dân trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ.
    - Những học viên ñã, ñang và sẽ học nghề nông nghiệp trên ñịa bàn tỉnh
    Phú Thọ.
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    * Về nội dung nghiên cứu: ðề tài tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
    - Thực trạng ñào tạo nghề nông nghiệp và các loại hình ñào tạo nghề
    nông nghiệp cho nông dân.
    - Kết quả ñào tạo nghề nông nghiệp của các cơ sở dạy nghề nông
    nghiệp cho nông dân.
    - Nhu cầu cần học nghề nông nghiệp của nông dân tỉnh Phú Thọ.
    - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến ñào tạo nghề nông nghiệp cho
    nông dân trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ trong những năm qua
    - Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực hoạt ñộngdạy nghề nông
    nghiệp cho nông dân tỉnh Phú Thọ.
    * Phạm vi về không gian
    - Nghiên cứu này ñược thực hiện trên phạm vi tỉnh Phú Thọ
    - Một số nội dung chuyên sâu ñược thực hiện ở một số cơ sở ñào tạo
    nghề nông nghiệp cho nông dân trên ñịa bàn tỉnh PhúThọ.
    * Về thời gian:
    - Các dữ liệu phục vụ cho ñánh giá thực trạng ñào tạo nghề, các loại
    hình ñào tạo của các cơ sở dạy nghề ñược thu thập từ năm 2006 ñến 2010
    - Thời gian thực hiện ñề tài: Tháng 2/2011 ñến tháng 11/2011.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    1.4 Câu hỏi nghiên cứu của ñề tài
    - Thực trạng ñào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân trên ñịa bàn tỉnh
    Phú Thọ hiện nay như thế nào?
    - Chất lượng ñào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân trên ñịa bàn tỉnh
    Phú Thọ ra sao?
    - Nhu cầu ñào tạo nghề của nông dân là gì?
    - Những hạn chế, bất cập gì trong công tác ðTN nôngnghiệp cho nông
    dân ?
    - Những yếu tố tác ñộng nào ảnh hưởng ñến công tác ñào tạo nghề cho
    nông dân?
    - Cần ñưa ra những giải pháp nào nhằm giải quyết những bất cập phát
    triển công tác ñào tạo nghề cho nông dân trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ những năm
    tới?
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    2. NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
    CÔNG TÁC ðÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP
    CHO NÔNG DÂN
    2.1 Cơ sở lý luận
    2.1.1 Các khái niệm cơ bản về ñào tạo nghề
    2.1.1.1 Khái niệm nghề
    Khái niệm nghề theo quan niệm ở mỗi quốc gia ñều cósự khác nhau
    nhất ñịnh. Cho ñến nay thuật ngữ “nghề” ñược hiểu và ñịnh nghĩa theo nhiều
    cách khác nhau. Dưới ñây là một số khái niệm về nghề.
    + Khái niệm nghề ở Nga ñược ñịnh nghĩa: “Là một loại hoạt ñộng lao
    ñộng ñòi hỏi có sự ñào tạo nhất ñịnh và thường là nguồn gốc của sự sinh tồn”.
    + Khái niệm nghề ở Pháp: “Là một loại lao ñộng có thói quen về kỹ
    năng, kỹ xảo của một người ñể từ ñó tìm ñược phươngtiện sống”.
    + Khái niệm nghề ở Anh ñược ñịnh nghĩa: “Là công việc chuyên môn
    ñòi hỏi một sự ñào tạo trong khoa học nghề thuật”.
    + Khái niệm nghề ở ðức ñược ñịnh nghĩa: “Là hoạt ñộng cần thiết cho
    xã hội ở một lĩnh vực hoạt ñộng nhất ñịnh ñòi hỏi phải ñược ñào tạo ở trình
    ñộ nào ñó”. Như vậy nghề là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử rất phổ
    biến gắn chặt với sự phân công lao ñộng, với tiến bộ khoa học, kỹ thuật, và
    văn minh nhân loại. Bởi vậy ñược nhiều ngành khoa học khác nhau nghiên
    cứu từ nhiều góc ñộ khác nhau.
    + Ở Việt Nam, nhiều ñịnh nghĩa nghề ñược ñưa ra song chưa ñược
    thống nhất, chẳng hạn có ñịnh nghĩa ñược nêu: “Nghềlà một tập hợp lao ñộng
    do sự phân công lao ñộng xã hội quy ñịnh mà giá trịcủa nó trao ñổi ñược.
    Nghề mang tính tương ñối, nó phát sinh, phát triển hay mất ñi do trình ñộ của
    nền sản xuất và nhu cầu xã hội. Mặc dù khái niệm nghề ñược hiểu dưới nhiều
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    6
    góc ñộ khác nhau, song chúng tôi thấy ñều thống nhất ở một số nét ñặc trưng
    nhất ñịnh như sau:
    - ðó là hoạt ñộng, là công việc về lao ñộng của conngười ñược lặp ñi
    lặp lại.
    - Là sự phân công lao ñộng xã hội, phù hợp với yêu cầu xã hội.
    - Là phương tiện ñể sinh sống.
    2.1.1.2 Khái niệm ðào tạo nghề
    - ðào tạo: “ðào tạo là quá trình hoạt ñộng có mục ñích, có tổ chức
    nhằm truyền ñạt các kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo trong lý thuyết và thực tiễn,
    tạo ra năng lực ñể thực hiện thành công một hoạt ñộng nghề nghiệp hoặc xã
    hội cần thiết. Như vậy, ñào tạo là sự phát triển cóhệ thống kiến thức, kỹ năng,
    kỹ xảo cho mỗi cá nhân ñể họ thực hiện một nghề hoặc một nhiệm vụ cụ thể
    một cách tốt nhất. ðào tạo ñược thực hiện bởi các loại hình tổ chức chuyên
    ngành nhằm thay ñổi hành vi và thái ñộ làm việc củacon người, tạo cho họ
    khả năng ñáp ứng ñược tiêu chuẩn và hiệu quả của công việc chuyên môn.
    - ðào tạo nghề: “ðào tạo nghề là những hoạt ñộng nhằm mục ñích nâng
    cao tay nghề hay kỹ năng, kỹ xảo của mỗi cá nhân ñối với công việc hiện tại
    và trong tương lai”. ðào tạo nghề bao gồm hai quá trình có quan hệ hữu cơ
    với nhau. ðó là:
    + Dạy nghề: là quá trình giảng viên truyền bá nhữngkiến thức về lý
    thuyết và thực hành ñể các học viên có ñược một trình ñộ, kỹ năng, kỹ xảo, sự
    khéo léo, thành thục nhất ñịnh về nghề nghiệp.
    + Học nghề: “Là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực
    hành của người lao ñộng ñể ñạt ñược một trình ñộ nghề nghiệp nhất ñịnh”.
    ðào tạo nghề cho người lao ñộng là giáo dục kỹ thuật sản xuất cho người lao
    ñộng ñể họ nắm vững nghề nghiệp, chuyên môn bao gồmñào tạo nghề mới,
    ñào tạo nghề bổ sung, ñào tạo lại nghề.
    ðào tạo nghề mới: là ñào tạo những người chưa có nghề, gồm những
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    7
    người ñến tuổi lao ñộng chưa ñược học nghề, hoặc những người trong ñộ tuổi
    lao ñộng nhưng trước ñó chưa ñược học nghề. ðào tạomới nhằm ñáp ứng
    tăng thêm lao ñộng ñào tạo nghề cho xã hội.
    ðào tạo lại nghề: là ñào tạo ñối với những người ñãcó nghề, có chuyên
    môn nhưng do yêu cầu mới của sản xuất và tiến bộ kỹthuật dẫn ñến việc thay
    ñổi cơ cấu ngành nghề, trình ñộ chuyên môn. Một số công nhân ñược ñào tạo
    lại cho phù hợp với cơ cấu ngành nghề và trình ñộ kỹ thuật mới. ðào tạo lại
    thường ñược hiểu là quá trình nhằm tạo cho người lao ñộng có cơ hội ñể học
    tập một lĩnh vực chuyên môn mới ñể thay ñổi nghề.
    Bồi dưỡng nâng cao tay nghề: Bồi dưỡng có thể coi là quá trình cập
    nhật hoá kiến thức còn thiếu, ñã lạc hậu, bổ túc nghề, ñào tạo thêm hoặc củng
    cố các kỹ năng nghề nghiệp theo từng chuyên môn và thường ñược xác nhận
    bằng một chứng chỉ hay nâng lên bậc cao hơn.
    Như vậy, xác ñịnh rõ ranh giới giữa ñào tạo, bồi dưỡng và ñào tạo lại
    nghề hiện nay là một việc phức tạp, khó khăn.
    Nguồn: “Vấn ñề bồi dưỡng và ñào tạo lại các loại hình lao ñộng ñáp
    ứng nhu cầu cho sự phát triển kinh tế - xã hội”. ðềtài cấp Nhà nước KX07 –
    14. ðào tạo nghề là một bộ phận quan trọng của hệ thống giáo dục quốc dân.
    Theo quy ñịnh của Luật giáo dục, hệ thống giáo dục bao gồm: Giáo dục mầm
    non, giáo dục phổ thông, giáo dục học nghề, giáo dục ñại học và sau ñại học.
    Hệ thống ñào tạo nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân theo sơ ñồ hệ thống
    khung giáo dục quốc dân thì ñào tạo nghề ñược thực hiện ở các cấp khác
    nhau, ở lứa tuổi khác nhau và ñược phân luồng ñể ñào tạo nghề phù hợp với
    trình ñộ về văn hoá, khả năng phát triển của con người và ñộ tuổi. Cho thấy
    sự liên thông giữa các cấp học, các ñiều kiện cần thiết ñể học nghề hoặ các
    cấp học tiếp theo. Nó là cơ sở quản lý giáo dục, nâng cao hiệu quả của ñào
    tạo, tránh lãng phí trong ñào tạo (cả người học và xã hội), tránh trùng lặp nội
    dung chương trình, ñồng thời là cơ sở ñánh giá trình ñộ người học và cấp các

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Bộ GD và ðT (1995), các ñịnh hướng chiến lược phát triển GD và ðT từ
    nay ñến năm 2020, Hà nội.
    2. Bộ GD và ðT (1999), Dự thảo Chiến lược phát triển GD - ðT ñến năm
    2010, Hà Nội.
    3. Bộ KH&ðT (2008), Bối cảnh trong nước, quốc tế vàviệc Nghiên cứu xây
    dựng chiến lược 2011 -2020.
    4. Bộ Lð - TB&XH (2004), ñề án quy hoạch phát triểnXHH dạy nghề ñến
    năm 2005 và 2010, Hà Nội
    5. Bộ Lð - TB&XH - Tổng cục dạy nghề (2007), ðề án ñổi mới và phát triển
    dạy nghề ñến năm 2020, Hà Nội.
    6. Bộ TC, Bộ GD&ðT, Bộ LðTB&XH (2000), hướng dẫn chế ñộ quản lý tài
    chính ñối với ñơn vị ngoài công lập hoạt ñôngh trong lĩnh vực Giáo dục - ðào
    tạo.
    7. Nguyễn Hữu Dũng - Trần Hữu Trung (1997), về chính sách giải quyết việc
    làm ở Việt Nam, Nxb CTQG, Hà Nội
    8. ðảng cộng sản Việt Nam (1991), Văn kiện ðH ðảng toàn quốc lần thứ VII,
    Nxb Sự thật, Hà Nội
    9. ðảng cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện ðH ðảng toàn quốc lần thứ
    VIII, Nxb CTQG, Hà Nội
    10. ðảng cộng sản Việt Nam (1997) Văn kiện HN lần thứ hai BCHTW khoá
    VIII, Nxb CTQG, Hà Nội
    11. ðảng cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện ðH ðảngtoàn quuốc lần thứ
    IX, Nxb CTQG, Hà Nội
    12. ðảng cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện ðH ðảngtoàn quốc lần thứ X,
    Nxb CTQG, Hà Nội
    13. Võ ðình Hảo (1993), ðổi mới chính sách và cơ chế tài chính, Nxb CTQG,
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    137
    Hà Nội.
    14. Luật dạy nghề (2006)
    15. Luật giáo dục (2005), Nxb CTQG, Hà Nội.
    16. Trần Thị Tuyết Mai (1998), Một số vấn ñề phát triển nguồn nhân lực
    trong quá trình CNH - HðH ñến năm 2010 và 2020, ðềtài NCKH cấp NN,
    Bộ KH và ðT.
    17. Niên giám thống kê (2005 - 2006 - 2007 - 2008 -2009), Nxb Thống kê,
    Hà Nội.
    18. Chính phủ (2005), Quyết ñịnh số 09/2005/Qð - TTg ngày 11/01/2005 về
    việc phê duyệt ñề án xây dựng, nâng cao chất lượng ñội ngũ nhà giáo và cán
    bộ quản lý giáo dục giai ñoạn 2005 - 2010, Hà Nội.
    19. Chính phủ (2009), Quyết ñịnh số 1956/Qð - TTg ngày 27/11/2009 về việc
    phê duyệt ðề án “ðào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn ñến năm 2020”, Hà
    Nội.
    20. Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ (2011), Quyết ñịnhsố 2535/Qð - UBND
    ngày 05/08/2011 về việc phê duyệt ðề án “ðào tạo nghề cho lao ñộng nông
    thôn tỉnh Phú Thọ ñến năm 2020”, Phú Thọ.
    21. Văn Chúc (2005), “Dạy nghề tạo thêm việc làm cho nông dân”, Báo Nhân
    dân số ra ngày 2/3/2005.
    22. Vũ Năng ðắc (2002), “Một số giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo giáo
    viện kỹ thuật dạy nghề”, ðặc san ðào tạo nghề, Tổngcục Dạy nghề,Tr78 -80.
    23. Phạm Minh Hạc (2002b), “ðào tạo nghề góp phần phát triển nguồn nhân
    lực của ñất nước trong thế kỷ XXI”, ðặc san ðào tạonghề, Tổng cục Dạy
    nghề, tr 10 -12.
    24. Nguyễn Khang, Nguyễn Trung Thành (2005), “Phân tích thực trạng và
    giải pháp ñào tạo nâng cao chất lượng ñội ngũ giáo viên dạy nghề”, Tạp chí
    khoa học ðào tạo nghề số 1, tr 23 - 28.
    25. Hoàng Minh Phương (2005), “Ứng dụng phương phápdạy học lấy học
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    138
    sinh làm trung tâm trong ðTN”, Tạp chí khoa học ðàotạo nghề số 3,tr13 - 14
    26. Nguyễn Duy Quý (2004), “Dạy nghề gắn với sản xuất việc làm ñáp ứng
    yêu cầu của sự nghiệp CNH - HðH”, Tạp chí khoa học ðào tạo nghề số 1,
    trang 11.
    27. Cao Văn Sâm (2003a) “Các giải pháp ñào tạo, bồidưỡng ñể chuẩn hoá
    ñội ngũ giáo viên dạy nghề”, Tạp chí khoa học ðào tạo nghề số 3, tr 2 - 6.
    28. Cao Văm Sâm (2003b), “Nâng cấp cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề nhằm
    nâng cao chất lượng ðTN”, Tạp chí khoa học ðào tạo nghề số 3, tr 18 - 19.
    29. Nguyễn Viết Sự (1991), Sơ sở lý luận và thực tiễn xác ñịnh nội dung ñào
    tạo công nhân kỹ thuật ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ chuyên nghành Lý luận
    và lịch sử sư phạm học, Hà Nội.
    30. Nguyễn Viết Sự (2002), “Về một số giải pháp nâng cao kỹ năng ðTN cho
    ñội ngũ giáo viên dạy nghề trong thời gian tới”, ðặc san ðào tạo nghề, Tổng
    cục Dạy nghề, tr 49 - 50.
    31. Cao Văn Sâm (2006), “ Nâng cao năng lực ñội ngũgiáo viên và cán bộ
    quản lý dạy nghề”, Tạp chí Lao ñộng - Xã hội số 286, tr 42 - 43.
    32.Nguyễn Lương Trào (2006), “Một số giải pháp nhằmxây dựng và phát
    triển ñội ngũ giáo viên dạy nghề ñến năm 2010”, Tạpchí Lao ñộng & Xã hội
    số 289, tr 2 - 4.
    33. Cao Văn Sâm (2006), “Nâng cao năng lực ñội ngũ giáo viên dạy nghề”,
    Tạp chí Lð&XH số 281, tr 40 -41.
    34. Dương ðức Lân (2005), “Phát triển dạy nghề theohướng hội nhập khu
    vực và thế giới”, Tạp chí Lð&XH số 274, tr 2 - 4.
    35. Nguyễn Lương Trào (2006), “Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật
    ñáp ứng nhu cầu phát triển Dạy nghề”, Tạp chí Lð&XHsố 285, tr 2 - 3
    36. Lê Thị Yến (2006), “Công tác dạy nghề ở Phú Thọkết quả và những vấn
    ñề ñặt ra”, Tạp chí Lð&XH số 278, tr 22 - 32
    37. Hữu Bắc (2004), “Phú Thọ với việc quy hoạch công tác dạy nghề”, Tạp
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    139
    chí Lð&XH số 251, tr 4 - 23.
    38. Nguyễn ðình Tráng (2005), “Dạy nghề cho nông dân ở Phú Thọ và những
    vấn ñề ñặt ra”, Tạp chí Lð&XH số 255, tr 17 -18.
    39. ðào Mạnh Thuỷ (2005), “Dạy nghề cho lao ñộng nông thôn - thực trạng
    và những vấn ñề ñặt ra”, Tạp chí Lð&XH số 274, tr 10
    40. Nguyễn Hữu Mai (2005), “Hội nông dân Việt Nam với công tác dạy nghề
    và hỗ trợ việc Làm cho nông dân”, Tạp chí Lð&XH số 259, tr 1- 2
    41. Dương ðức Lân (2005), “Về dự án thí ñiểm dạy nghề cho lao ñộng nông
    thôn”, Tạp chí Lð&XH số 259, tr 3 - 4
    42. Tăng Minh Lộc (2011), “ðiều chỉnh lại cơ cấu lao ñộng, cách dạy nghề”,
    Báo nông nghiệp Việt Nam số 171, tr 6.
    43. Tổng cục Dạy nghề (2005), Kế hoạch dạy nghề 2006 - 2010, Hà Nội.
    44. Tổng cục Dạy nghề (2001), ðề án quy hoạch phát triển xã hội hoá dạy
    nghề ñến năm 2005 và năm 2010.
    45. Tổng cục Dạy nghề (1999), Kỷ yếu hội nghị cơ sởvật chất và thiết bị dạy
    nghề lần thứ nhất, Ha Nội.
    46. Tổng cục Dạy nghề (2005), Hệ thống dạy nghề củaViệt Nam trong tiến
    trình hội nhập với các nước khu vực và trên thế giới, Hà Nội.
    47. Tổng cục Dạy nghề (2006), Tình hình ñầu tư NSNNcho dạy nghề giai
    ñoạn 2000 - 2005 và kế hoạch 2006 - 2010, Hà Nội.
    48. Tổng cục Dạy nghề (2007), Dự thảo ðề án ñổi mớivà phát triển dạy nghề
    ñến năm 2020, Hà Nội.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...