Thạc Sĩ Đánh giá chương trình can thiệp thay đổi hành vi nhằm tăng khả năng chẩn đoán sớm chửa ngoài tử cung

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 19/9/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI CẢM ƠN
    Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban Giám hiệu trường Đại học
    Y tếcông cộng, các Thầy Cô giáo, các bạn đồng nghiệp và các Khoa -Phòng
    liên quan của Trường đã tạo điều kiện giúp đỡ và chia sẻkinh nghiệm với tôi
    trong suốt quá trình học tập.
    Tôi xin chân thành cảm ơn Phó giáo sư, Tiến sĩBùi ThịThu Hà đã chia sẻ
    kinh nghiệm cũng nhưhỗtrợvề ýtưởng, nội dung nghiên cứu.
    Tôi xin bày tỏlòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Phó Giáo sư, Tiến sĩ
    Lê Cự Linh và cố Phó giáo sư, Tiến sĩ Lê Anh Tuấn, những người Thầy tâm
    huyết đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian trao đổi
    và định hướng cho tôi trong quá trình thực hiện luận án.
    Tôi xin cảm ơn dựán hợp tác giữa Trường Đại học Y tếCông cộng và Ủy
    ban Y tếHà Lan –Việt Nam đã hỗtrợmột phần kinh phí giúp tôi triển khai các
    hoạt động nghiên cứu tại thực địa.
    Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Uỷban nhân dân xã, Trạm Y tếxã,
    các cán bộY tếxã, các cộng tác viên y tếthôn bản, các phụnữcó chồng thuộc
    12 xã/ thịtrấn thuộc hai huyện Đại Từvà Đồng Hỷtỉnh Thái Nguyên: Khôi Kỳ,
    MỹYên, Hùng Sơn, Hà Thượng, Lục Ba, Phú Thịnh (huyện Đại Từ), Cây Thị,
    Hợp Tiến, Chùa Hang, Hòa Bình, Trại Cau, Hóa Thượng (huyện Đồng Hỷ) đã
    giúp đỡvà tạo điều kiện cho tôi tiến hành nghiên cứu.
    Tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới các thày cô giáo khoa Y tếcông cộng
    trường Đại học Y dược Thái Nguyên, Thạc sỹ Bùi Thị Phương- Giảng viên
    trường Cao đẳng y tếHà Nội, Thạc sỹVõ Hoài Nam- Giám đốc trung tâm Y tế
    huyện Đại Từ; các cán bộTrung tâm Y tếhuyện Đại Từvà Đồng Hỷ, sinh viên
    trường Đại học Y Dược Thái Nguyên, cửnhân Cao ThịThu Hoa đã nhiệt tình
    giúp đỡtôi trong quá trình triển khai can thiệp và thu thập sốliệu tại thực địa.
    Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng ân tình tới những người thân trong Gia
    đình của tôi, đã động viên và hỗtrợrất lớn đểtôi hoàn thành luận án.
    iii
    MỤC LỤC
    LỜI CAM ĐOAN i
    LỜI CẢM ƠN ii
    ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
    MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 3
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 4
    1.1. Hệthống hóa vềchửa ngoài tửcung 4
    1.2. Phòng chửa ngoài tửcung 20
    1.3. Các nghiên cứu vềkiến thức, thái độ, thực hành vềchửa ngoài tửcung . 22
    1.4. Mô hình thay đổi hành vi cá nhân hướng tới chẩn đoán sớm chửa ngoài tửcung . 25
    1.5. Thông tin chung về địa bàn can thiệp . 34
    CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
    2.1 Đối tượng nghiên cứu . 36
    2.2 Địa điểm nghiên cứu 36
    2.3 Thời gian nghiên cứu . 37
    2.4 Thiết kếnghiên cứu . 37
    2.5 Mẫu và phương pháp chọn mẫu 38
    2.6 Biến số, chỉsốcủa nghiên cứu . 40
    2.7 Một sốkhái niệm, cách tính chỉsốdùng trong nghiên cứu 43
    2.8 Thửnghiệm công cụ 43
    2.9 Phương pháp, công cụthu thập sốliệu 43
    2.10 Điều tra viên, giám sát viên . 44
    2.11 Qui trình thu thập sốliệu . 44
    2.12 Các hoạt động can thiệp . 47
    2.13 Quản lý, phân tích, sửdụng sốliệu 55
    2.14 Đạo đức trong nghiên cứu 56
    CHƯƠNG 3: KẾT QUẢNGHIÊN CỨU . 57
    3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu 57
    3.2. Sựthay đổi kiến thức, thái độ, thực hành của phụnữ15-49 tuổi có chồng vềchửa ngoài tử
    cung trước và sau can thiệp theo mô hình PRECEED – PROCEDE . 60
    3.2.1 Sựthay đổi các yếu tốkhuynh hướng . 60
    3.2.2 Sựthay đổi các yếu tốcho phép 69
    3.2.3 Sựthay đổi các yếu tốtăng cường 71
    iv
    3.2.4 Sựthay đổi vềkiến thức, thái độ, thực hành chung của PNCC hướng tới chẩn đoán sớm
    chửa ngoài tửcung . 72
    3.3. Sựthay đổi kiến thức, thực hành của cán bộy tếtrước và sau can thiệp . 77
    3.3.1 Sựthay đổi các yếu tốkhuynh hướng . 77
    3.3.2 Sựthay đổi các yếu tốcho phép 85
    3.3.3 Sựthay đổi các yếu tốtăng cường 86
    3.3.4 Sựthay đổi vềkiến thức, thực hành chung của cán bộy tếhướng tới chẩn đoán sớm chửa
    ngoài tửcung 87
    CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 92
    4.1 Kiến thức, thái độ, thực hành vềchửa ngoài tửcung của phụnữcó chồng tại huyện Đại Từvà
    huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên 93
    4.2 Kiến thức, thực hành của cán bộy tếcó liên quan đến chửa ngoài tửcung tại địa bàn nghiên
    cứu trước và sau can thiệp 103
    4.3 Ưu điểm và hạn chếcủa nghiên cứu 112
    KẾT LUẬN . 116
    KHUYẾN NGHỊ . 118
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 119
    PHỤLỤC 126
    PHỤLỤC 1: GIẤY ĐỒNG ÝTHAM GIA NGHIÊN CỨU 126
    PHỤLỤC 2: PHIẾU PHỎNG VẤN PHỤNỮ . 130
    PHỤLỤC 3: PHIẾU PHỎNG CÁN BỘY TẾ . 140
    PHỤLỤC 4: THÔNG TIN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 146
    PHỤLỤC 5: CÁC PHƯƠNG ÁN TÍNH TOÁN CỠMẪU . 147
    PHỤLỤC 6: CÁCH TÍNH ĐIỂM KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH 148
    PHỤLỤC 7: NỘI DUNG CHUYÊN MÔN THAM KHẢO VỀCNTC 151
    PHỤLỤC 8: HƯỚNG DẪN NỘI DUNG TẬP HUẤN . 157
    PHỤLỤC 9: CHẨN ĐOÁN SỚM CHỬA NGOÀI TỬCUNG 158
    PHỤLỤC 10: BẢNG KIỂM GIÁM SÁT HỌP TRUYỀN THÔNG . 163
    PHỤLỤC 11: BẢNG KIỂM GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN 164
    PHỤLỤC 12: BẢNG KIỂM GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG TẠI XÃ . 166
    PHỤLỤC 13: DANH SÁCH PHỤNỮNHẬN TỜRƠI . 168
    PHỤLỤC 14: BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ TỜRƠI 169
    PHỤLỤC 15: HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU 170
    PHỤLỤC 16: TỜRƠI 173
    PHỤLỤC 17: BÀI TRÌNH BÀY 174
    v
    DANH MỤC HÌNH
    Hình 1.1: Các vịtrí chửa ngoài tửcung thường gặp [30] . 6
    Hình 1.2: Sựthay đổi của β-hCG khi mắc chửa ngoài tửcung . 19
    Hình 1.3: Mô hình PRECEDE-PROCEED 29
    Hình 1.4: Bản đồhành chính tỉnh Thái Nguyên 35
    Hình 2.1: Sơ đồthiết kếnghiên cứu . 37
    Hình 2.2: PRECEDE-PROCEED VÀ CHẨN ĐOÁN SỚM CNTC Ở ĐẠI TỪ 49
    vi
    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 2.1: Các xã được chọn vào nghiên cứu 39
    Bảng 2.2: Các biến sốchính của công cụ định lượng . 40
    Bảng 3.1: Đặc điểm chung của phụnữcó chồng trước can thiệp 57
    Bảng 3.2: Nguồn thông tin vềSKSS, CNTC phụnữthường nhận trước can thiệp . 59
    Bảng 3.3: Thông tin chung vềcán bộy tếtrước can thiệp 60
    Bảng 3.4: Kiến thức vềkhám thai và dấu hiệu bất thường trước và sau CT 61
    Bảng 3.5: Kiến thức vềchửa ngoài tửcung của phụnữ15-49 tuổi 63
    Bảng 3.6: Sựthay đổi về đánh giá mức độnguy hiểm của CNTC trước và sau CT . 64
    Bảng 3.7: TỷlệPNCC đồng ývới các câu hỏi vềthái độtrước-sau can thiệp . 65
    Bảng 3.8: TỷlệPNCC đồng ývới các câu hỏi vềthái độtrước-sau can thiệp . 67
    Bảng 3.9: Thời điểm khám thai lần đầu của phụnữmang thai/ sinh đẻ . 70
    Bảng 3.10: Thửthai và siêu âm thai ởphụnữcó thai trước và sau can thiệp . 70
    Bảng 3.11: Sựthay đổi kiến thức chung vềchửa ngoài tửcung ởphụnữcó chồng trước và
    sau can thiệp 72
    Bảng 3.12: Mô hình đa biến vềsựthay đổi kiến thức chung CNTC ởPNCC trước và sau
    can thiệp* . 73
    Bảng 3.13: Thái độvềCNTC của phụnữ15-49 tuổi trước và sau can thiệp . 74
    Bảng 3.14: Mô hình đa biến vềsựthay đổi thái độvới CNTC ởPNCC trước và sau can
    thiệp
    *
    74
    Bảng 3.15: Thực hành vềCNTC của phụnữ15-49 tuổi trước và sau can thiệp 75
    Bảng 3.16: Mô hình đa biến vềsựthay đổi thực hành phòng CNTC ởPNCC trước và sau
    can thiệp
    *
    . 76
    Bảng 3.17: Hiệu quảchương trình can thiệp lên kiến thức, thái độ, thực hành hướng tới
    chẩn đoán sớm chửa ngoài tửcung của phụnữcó chồng 76
    Bảng 3.18: Kiến thức vềkhám thai và dấu hiệu bất thường trước và sau CT của cán bộy tế
    . 78
    Bảng 3.19: Kiến thức vềCNTC của CBYT trước và sau can thiệp . 80
    Bảng 3.20: Kiến thức của CBYT vềxửtrí CNTC trước và sau can thiệp . 82
    Bảng 3.21: Kiến thức của cán bộy tếvềtai biến/ hậu quảcủa chửa ngoài tửcung 84
    vii
    Bảng 3.22: Thực hành các bước khám thai định kỳhướng tới chẩn đoán sớm CNTC của
    CBYT trước và sau can thiệp . 85
    Bảng 3.23: Thực hành trong xửtrí CNTC của CBYT trước và sau can thiệp . 86
    Bảng 3.24: Sựthay đổi về đánh giá mức độnguy hiểm của CNTC trước và sau can thiệp
    của cán bộy tế . 87
    Bảng 3.25: Sựthay đổi kiến thức chung vềCNTC trước và sau CT của CBYT 88
    Bảng 3.26: Mô hình đa biến vềsựthay đổi kiến thức chung CNTC ởCBYT trước và sau
    can thiệp* . 88
    Bảng 3.27: Thực hành vềCNTC của CBYT trước và sau can thiệp . 89
    Bảng 3.28: Mô hình đa biến vềsựthay đổi thực hành hướng tới chẩn đoán sớm CNTC ở
    CBYT trước và sau can thiệp
    *
    90
    Bảng 3.29: Hiệu quảchương trình can thiệp lên kiến thức, thực hành hướng tới chẩn đoán
    sớm chửa ngoài tửcung của cán bộy tế . 91
    Bảng PL.1: Thông tin chung về địa bàn nghiên cứu (sốliệu năm 2008) 146
    Bảng PL.2: Các phương án tính toán cỡmẫu được cân nhắc 147
    DANH MỤC BIỂU ĐỒ
    Biểu đồ3.1: Phân bốphụnữcó chồng tham gia sau can thiệp 58
    Biểu đồ3.2: Phân bốsốlượng dấu hiệu nguy hiểm khi mang thai đối tượng nghiên cứu
    biết trong số3 dấu hiệu nguy hiểm chính trước và sau can thiệp . 62
    Biểu đồ3.3: Phân bốsốlượng dấu hiệu chửa ngoài tửcung đối tượng nghiên cứu biết
    trước và sau can thiệp 64
    Biểu đồ3.4: Thực hành đi khám thai của PNCC trước và sau can thiệp . 69
    Biểu đồ3.5: Phân bốphụnữcó thai/ sinh con được CBYT tưvấn . 71
    Biểu đồ3.6: Phân bốsốlượng dấu hiệu nguy hiểm khi mang thai cán bộy tếbiết trong số
    3 dấu hiệu nguy hiểm chính trước và sau can thiệp 79
    Biểu đồ3.7: Phân bốtỷlệcán bộy tế định nghĩa đúng vềchửa ngoài tửcung trước và sau
    can thiệp . 79
    Biểu đồ3.8: Thực hành của CBYT trong thửthai và giới thiệu siêu âm . 85
    viii
    DANH MỤC CÁC TỪVIẾT TẮT
    BPTT Biện pháp tránh thai
    BVBMTE Bảo vệBà mẹ- Trẻem
    BVĐK Bệnh viện đa khoa
    CBYT Cán bộY tế
    CNTC Chửa ngoài tửcung
    CSHQ Chỉsốhiệu quả
    DCTC Dụng cụtửcung
    DSS Hệthống giám sát dân sốhọc
    ĐLC Độlệch chuẩn
    ĐTV Điều tra viên
    GSV Giám sát viên
    HQCT Hiệu quảcan thiệp
    KTC95% Khoảng tin cậy 95%
    LTQĐTD Lây truyền qua đường tình dục
    MTX Methotrexate
    NC Nghiên cứu
    NCS Nghiên cứu sinh
    NCSK Nâng cao sức khỏe
    OR Tỷsốchênh (Odds Ratio)
    PN Phụnữ
    PNCC Phụnữcó chồng
    PNCT Phụnữcó thai
    QHTD Quan hệtình dục
    RTIs Bệnh viêm nhiễm đường sinh sản
    SAAĐ Siêu âm âm đạo
    SKSS Sức khỏe sinh sản
    TB Trung bình
    TĐ Thái độ
    TH Thực hành
    TT-GDSK Truyền thông giáo dục sức khỏe
    TTON Thụtinh ống nghiệm
    VNĐSD Viêm nhiễm đường sinh dục
    VTC Vòi tửcung
    β-hCG Beta- Human Chorionic Gonadotrophin
    1
    ĐẶT VẤN ĐỀ
    Chửa ngoài tửcung (CNTC) hay còn được gọi là chửa lạc chỗlà trường hợp
    trứng đã được thụ tinh nhưng không làm tổ và phát triển ở buồng tử cung. Bình
    thường trứng được thụtinh ở1/3 ngoài của vòi trứng, rồi di chuyển vềbuồng tử
    cung đểlàm tổ. Nếu trứng không di chuyển, hoặc di chuyển vềhướng tửcung rồi
    dừng lại giữa đường, hoặc bị đẩy ra ngoài vòi trứng đểlàm tổtại buồng trứng hay
    trong ổbụng, sẽgây ra chửa ngoài tửcung [16].
    Chửa ngoài tửcung là một cấp cứu sản khoa cần phải được chẩn đoán và xử
    trí kịp thời nếu không có thểdẫn đến vỡ khối chửa và gây ngập máu trong ổbụng,
    gây tửvong mẹ. Có tới 9% tửvong ởphụnữcó thai trong vòng 3 tháng đầu là do
    CNTC vỡ [29]. CNTC là nguyên nhân quan trọng gây ra bệnh và tửvong mẹ trên
    toàn Thế Giới [77]. Cho dù hiện nay có những tiến bộ đáng kểvềy khoa trong việc
    chẩn đoán và điều trị, CNTC vẫn là nguyên nhân chính trong tửvong mẹtrong giai
    đoạn 3 tháng đầu thai kỳ. ỞViệt Nam, CNTC là một biến chứng nguy hiểm gây tử
    vong cao ởphụnữcó thai, phương pháp điều trịcơbản hiện tại ở Việt Nam vẫn là
    phẫu thuật, đặc biệt là các phẫu thuật cấp cứu khi có vỡCNTC.
    Đại Từ là một huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên với dân sốlà 167.988
    bao gồm nhiều dân tộc sinh sống. Trong huyện có một bệnh viện huyện và 31 trạm
    y tếxã, bệnh viện huyện đã phải tiếp nhận những trường hợp CNTC vỡvào mổcấp
    cứu trong tình trạng nguy kịch, với những tình huống này các bác sỹcũng còn rất
    ngần ngại khi phải xửtrí.Trong những trường hợp phát hiện CNTC sớm (chưa vỡ)
    họ đều giới thiệu chuyển tuyến trên điều trị. Cảbệnh viện chỉcó 1 máy siêu âm
    phục vụkhoảng hơn 100 bệnh nhân/ngày. Chưa có ai sửdụng siêu âm đầu dò âm
    đạo đểchẩn đoán CNTC ở Đại Từ. Do vậy, việc chẩn đoán CNTC sớm còn gặp
    nhiều khó khăn. Câu hỏi đặt ra làm sao đểcó thểchẩn đoán sớm CNTC, xửtrí sớm
    đểcó thểgiảm thiểu tối đa hậu quảcủa CNTC gây ra cho phụnữtuổi sinh đẻnói
    riêng cũng nhưchất lượng dân sốhuyện Đại Từnói chung?
    2
    Cho đến nay, trên địa bàn huyện Đại Từchưa có một nghiên cứu nào vềtình
    hình CNTC trong cộng đồng phụnữtuổi sinh đẻ, nghiên cứu các yếu tốnguy cơ
    gây CNTC, lýdo vì sao hầu hết các trường hợp CNTC đều đến muộn? liệu có giải
    pháp nào có thểgiúp phát hiện và xửtrí sớm CNTC, tiến tới hạn chếCNTC trên
    địa bàn? Vì những lýdo đó chúng tôi chọn đềtài nghiên cứu: “Đánh giá chương
    trình can thiệp thay đổi hành vi nhằm tăng khảnăng chẩn đoán sớm chửa ngoài
    tửcung tại huyện Đại Từ- Thái Nguyên, năm 2008 và năm 2011”
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...