Thạc Sĩ Đánh giá chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về báo cáo kiểm toán và một số kiến nghị liên quan

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 31/7/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    Mở đầu 1
    Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN . 5
    1.1. Sự hình thành và phát triển của báo cáo kiểm toán 5
    1.1.1. Sự hình thành của báo cáo kiểm toán . 5
    1.1.2. Các giai đoạn phát triển của báo cáo kiểm toán . 5
    1.2. Các yếu tố cơ bản của báo cáo kiểm toán . 13
    1.2.1. Nội dung của báo cáo kiểm toán 13
    1.2.2. Các ý kiến của kiểm toán viên . 18
    1.3. Khoảng cách thông tin . 23
    1.4. Mối quan hệ giữa các chuẩn mực kế toán và báo cáo kiểm toán 27
    1.4.1. Sự thay đổi chính sách kế toán 29
    1.4.2. Các tình huống chưa rõ ràng 29Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ NỘI DUNG VÀ VIỆC VẬN DỤNG VSA 700-BÁO
    CÁO KIỂM TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH . 33
    2.1. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 700 - Báo cáo kiểm toán về báo cáo
    tài chính . 33
    2.1.1. Hoàn cảnh ra đời, định nghĩa, vai trò và ý nghĩa của báo cáo kiểm toán 33
    2.1.2. Nội dung chuẩn mực . 34
    2.1.3. So sánh VSA 700 và các chuẩn mực quốc tế hiện hành . 39
    2.2. Đánh giá tính hệ thống của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 700 41
    2.2.1. VSA 700 trong mối quan hệ với các chuẩn mực kiểm toán hiện hành . 41
    2.2.2. VSA 700 trong mối quan hệ với các chuẩn mực kế toán hiện hành 43
    2.3. Khảo sát việc vận dụng VSA 700 trong thực tế ở Việt Nam 44
    2.3.1. Mục đích . 44
    2.3.2. Phương pháp thực hiện 45
    2.3.3. Kết quả khảo sát 46
    2.3.4. Đánh giá kết quả khảo sát và nhận xét của người viết 56
    2.4. Khảo sát về khoảng cách thông tin trên báo cáo kiểm toán của các đối tượng
    liên quan 58
    2.4.1. Mục đích . 58
    2.4.2. Phương pháp thực hiện 59
    2.4.3. Kết quả khảo sát 60
    2.4.4. Đánh giá kết quả khảo sát 69Chương 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TRÊN CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ VSA 700 73
    3.1. Mục đích của các kiến nghị về VSA 700 . 73
    3.1.1. Góp phần tăng cường chất lượng báo cáo kiểm toán, giảm thiểu rủi ro
    trong hoạt động đầu tư và tín dụng . 73
    3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống của hệ thống chuẩn mực kế toán và kiểm toán
    Việt Nam 73
    3.1.3. Phù hợp với các thông lệ quốc tế . 74
    3.2. Nội dung các kiến nghị 74
    3.2.1. Quy định pháp lý về xử phạt khi vi phạm chuẩn mực 74
    3.2.2. Thay đổi tiêu đề báo cáo kiểm toán thành “Báo cáo của kiểm toán viên
    độc lập” 75
    3.2.3. Nêu rõ trong đoạn mở đầu của báo cáo kiểm toán về giới hạn chuẩn
    mực/quy định kế toán áp dụng cho hệ thống báo cáo tài chính . 76
    3.2.4. Phân chia trách nhiệm của Ban giám đốc ra thành một đoạn riêng biệt
    trên báo cáo kiểm toán 76
    3.2.5. Chỉnh sửa đoạn “Phạm vi kiểm toán” trên báo cáo kiểm toán, bao gồm trách
    nhiệm của kiểm toán viên và đổi tên thành “Trách nhiệm của kiểm toán viên” . 77
    3.2.6. Định nghĩa thuật ngữ “đảm bảo hợp lý” trên chuẩn mực về báo cáo kiểm
    toán 80
    3.2.7. Sửa đổi nội dung ý kiến kiểm toán không phải là chấp nhận toàn phần . 81
    3.2.8. Sửa đổi nội dung ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn
    mạnh 84
    Kết luận 88DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    AIA: American Institute of Accountants
    Hiệp hội kế toán viên Hoa Kỳ (sau này là AICPA)
    AICPA: American Institute of Certified Public Accountants
    Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ
    ASB: Accounting Standards Board
    Hội đồng chuẩn mực kế toán
    CAR: Commission on Auditors’ Responsibilities
    Ủy ban trách nhiệm của kiểm toán viên
    IAG: International Auditing Guideline
    Hướng dẫn kiểm toán quốc tế
    IASB: International Accounting Standards Board
    Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế
    IFAC: International Federation of Accountants
    Liên đoàn kế toán quốc tế
    ISA: International Standard on Auditing
    Chuẩn mực kiểm toán quốc tế
    GAAS: Generally Accepted Auditing Standards
    Các chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận phổ biến
    NYSE: New York Stock Exchange
    Sở giao dịch chứng khoán New York
    SAP: Statements on Auditing Practices
    Thông báo về các thông lệ kiểm toán
    SAS: Statements on Auditing Standards
    Thông báo về chuẩn mực kiểm toán
    VSA: Vietnamese Standard on Auditing
    Chuẩn mực kiểm toán Việt NamDANH MỤC BẢNG BIỂU
    Trang
    Bảng 1.1: Các nghiên cứu về khoảng cách thông tin đối với báo cáo kiểm toán dạng ngắn 25
    Bảng 1.2: Các nghiên cứu về khoảng cách thông tin đối với báo cáo kiểm toán theo SAS 58 . 26
    Bảng 1.3: Mối quan hệ giữa báo cáo kiểm toán và các chuẩn mực kế toán qua các chuẩn mực
    kiểm toán 28
    Bảng 2.1: Sự khác nhau của các yếu tố trên báo cáo kiểm toán giữa ISA 700 và VSA 700 39
    Bảng 2.2: Khảo sát ý kiến trên báo cáo kiểm toán năm 2009 của 100 công ty 46
    Bảng 2.3: Minh họa các ý kiến ngoại trừ chưa đầy đủ trên báo cáo kiểm toán năm 2009 49
    Bảng 2.4: Minh họa các ý kiến kiểm toán chưa chính xác trên báo cáo kiểm toán năm 2009 53
    Bảng 2.5: Thống kê mô tả đánh giá của những người tham gia khảo sát về tổng quan ý nghĩa
    của báo cáo kiểm toán . 62
    Bảng 2.6: So sánh đánh giá của những người tham gia khảo sát về tổng quan ý nghĩa của báo
    cáo kiểm toán 64
    Bảng 2.7: Thống kê mô tả đánh giá của những người tham gia khảo sát về các thuật ngữ trên
    báo cáo kiểm toán 66
    Bảng 2.8: So sánh đánh giá của những người tham gia khảo sát về các thuật ngữ trên báo cáo
    kiểm toán 68
    Bảng 3.1: Phân loại ý kiến trên báo cáo kiểm toán của kiểm toán viên . 82
    Bảng 3.2: Vị trí của đoạn nhấn mạnh trên báo cáo kiểm toán của kiểm toán viên . 85
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...