Thạc Sĩ Đánh giá chất lượng tinh trùng sau bảo quản lạnh sâu ở những mẫu nhược tinh đã được lọc rửa

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Nhu Ely, 21/1/14.

  1. Nhu Ely

    Nhu Ely New Member

    Bài viết:
    1,771
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
    NĂM - 2011

    MỤC LỤC

    ĐẶT VẤN ĐỀ 1

    Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 3
    1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ VÔ SINH NAM . 3
    1.2. NGHIÊN CỨU BẢO QUẢN LẠNH SÂU TINH TRÙNG NGƯỜI. 5
    1.2.1. Lịch sử phát triển của phương pháp bảo quản lạnh sâu tinh trùng người.5
    1.2.2. Những nghiên cứu về quy trình bảo quản lạnh sâu tinh trùng người 7
    1.2.3. Nghiên cứu áp dụng bảo quản lạnh sâu tinh trùng người 12
    1.2.4. Sự tổn thương tinh trùng trong quá trình bảo quản lạnh 15
    1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ BẢO QUẢN LẠNH SÂU CÁC MẪU TINH TRÙNG ĐÃ ĐƯỢC LỌC RỬA 17
    1.3.1. Khái niệm về lọc rửa tinh trùng . 17
    1.3.2. Các phương pháp lọc rửa tinh trùng 17
    1.3.3. Nghiên cứu áp dụng các kỹ thuật lọc rửa tinh trùng trước bảo quản lạnh sâu tinh trùng người 20


    Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23
    2.1. ĐỐI TƯỢNG 23
    2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24
    2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: 24
    2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu: . 24
    2.2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: 24
    2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu: 24
    2.2.5. Kỹ thuật khống chế sai số: . 24
    2.2.6. Quy trình nghiên cứu: 24
    2.3. KỸ THUẬT VÀ CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU. 26
    2.3.1. Kỹ thuật nghiên cứu: 26
    2.3.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu: 30
    2.4. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 31


    Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 32
    3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA MẪU TINH DỊCH NGHIÊN CỨU. 32
    3.1.1. Phân bố mẫu nghiên cứu theo tỷ lệ tinh trùng di động (PR) 32
    3.2. CHẤT LƯỢNG MẪU TINH TRÙNG SAU LỌC RỬA. 33
    3.3. ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC BẢO QUẢN LẠNH SÂU ĐỐI VỚI CÁC MẪU NHƯỢC TINH ĐÃ ĐƯỢC LỌC RỬA 36
    3.3.1. Khả năng di động của tinh trùng sau bảo quản lạnh ở những mẫu nhược tinh đã được lọc rửa . 36
    3.3.2. Khả năng sống của tinh trùng sau bảo quản lạnh ở những mẫu nhược tinh đã được lọc rửa . 38
    3.3.3. Sự biến đổi về hình thái vi thể tinh trùng sau bảo quản lạnh ở những mẫu nhược tinh đã được lọc rửa. 38
    3.4. ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI GIAN BẢO QUẢN LẠNH LÊN CHẤT LƯỢNG CỦA CÁC MẪU NHƯỢC TINH ĐÃ ĐƯỢC LỌC RỬA 40
    3.5. CHẤT LƯỢNG TINH TRÙNG SAU BẢO QUẢN LẠNH Ở MẪU TƯƠI VÀ MẪU ĐÃ ĐƯỢC LỌC RỬA THEO THỜI GIAN 42
    3.5.1. Chỉ số CSF tinh trùng di động sau BQL: 42
    3.5.2. Chỉ số CSF tinh trùng di động tiến tới sau BQL: . 44
    3.5.3. Tỷ lệ tinh trùng sống sau BQL: . 45
    3.5.4. Tỷ lệ tinh trùng hình thái bình thường sau BQL: . 46
    3.6. SO SÁNH CHẤT LƯỢNG TINH TRÙNG SAU BẢO QUẢN LẠNH Ở MẪU TƯƠI VÀ MẪU ĐÃ ĐƯỢC LỌC RỬA THEO CHẤT LƯỢNG MẪU TINH DỊCH BAN ĐẦU 47
    3.6.1. So sánh áp dụng với các mẫu nhược tinh có tỷ lệ TT di động tiến tới từ 32% đến 50% 47
    3.6.2. So sánh áp dụng với các mẫu nhược tinh có tỷ lệ TT di động tiến tới dưới 32% 50


    Chương 4: BÀN LUẬN 53
    4.1. VỀ QUY TRÌNH BẢO QUẢN LẠNH SÂU 53
    4.1.1. Xét nghiệm tinh dịch và chọn mẫu nghiên cứu 53
    4.1.2. Lọc rửa tinh trùng . 56
    4.1.3. Pha môi trường bảo quản lạnh vào tinh dịch 57
    4.1.4. Đóng gói . 57
    4.1.5. Hạ nhiệt độ 58
    4.1.6. Lưu trữ 59
    4.1.7. Tan đông . 60
    4.2. CHẤT LƯỢNG MẪU TINH TRÙNG SAU LỌC RỬA . 60
    4.3. CHẤT LƯỢNG TINH TRÙNG SAU BẢO QUẢN LẠNH SÂU 62
    4.3.1. Tỷ lệ di động của tinh trùng . 62
    4.3.2. Tỷ lệ sống của tinh trùng . 65
    4.3.3. Hình thái của tinh trùng sau BQL . 66
    4.4. ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC LỌC RỬA TINH TRÙNG TRƯỚC BẢO QUẢN LẠNH SÂU . 67
    KẾT LUẬN 70
    KHUYẾN NGHỊ & HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 71
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    PHỤ LỤC


    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 3.1: So sánh một số chỉ số về chất lượng tinh trùng trước và sau lọc rửa 34
    Bảng 3.2: So sánh tỷ lệ (%) TT di động và tỷ lệ (%) TT di động tiến tới trước và sau BQL 1 ngày, 10 ngày, 30 ngày 37
    Bảng 3.3: So sánh tỷ lệ (%) tinh trùng sống trước và sau bảo quản lạnh 1 ngày, 10 ngày, 30 ngày 38
    Bảng 3.4: So sánh tỷ lệ (%) tinh trùng có hình thái vi thể bình thường trước và sau BQL 1 ngày, 10 ngày, 30 ngày 39
    Bảng 3.5: So sánh chỉ số chất lượng tinh trùng (%) sau các khoảng thời gian BQL 1 ngày, 10 ngày, 30 ngày. 41
    Bảng 3.6: So sánh chỉ số chất lượng tinh trùng (%) sau BQL 1 ngày giữa mẫu TT tuơi và mẫu TT được lọc rửa trước BQL . 47
    Bảng 3.7: So sánh chỉ số chất lượng tinh trùng (%) sau BQL 10 ngày giữa mẫu TT tươi và mẫu TT được lọc rửa trước BQL . 48
    Bảng 3.8: So sánh chỉ số chất lượng tinh trùng (%) sau BQL 30 ngày giữa mẫu TT tươi và mẫu TT được lọc rửa trước BQL. 49
    Bảng 3.9: So sánh chỉ số chất lượng tinh trùng (%) sau BQL 1 ngày giữa mẫu TT tươi và mẫu TT được lọc rửa trước BQL. 50
    Bảng 3.10: So sánh chỉ số chất lượng tinh trùng (%) sau BQL 10 ngày giữa mẫu TT tươi và mẫu TT được lọc rửa trước BQL . 51
    Bảng 3.11: So sánh chỉ số chất lượng tinh trùng (%) sau BQL 30 ngày giữa mẫu TT tươi và mẫu TT được lọc rửa trước BQL. 52
    Bảng 4.1: o sánh một số giá trị tinh dịch đồ bình thường theo WHO 1999 và WHO 2010 . 54

    DANH MỤC BIỂU ĐỒ
    Biểu đồ 3.1: Phân bố mẫu nghiên cứu theo tỷ lệ TT di động . 32
    Biểu đồ 3.2: 33
    Biểu đồ 3.3: Chỉ số CSF tinh trùng di động ở những mẫu TT tươi và những mẫu TT được lọc rửa sau các khoảng thời gian BQL 43
    Biểu đồ 3.4: Chỉ số CSF tinh trùng di động tiến tới ở những mẫu TT tươi và những mẫu TT được lọc rửa sau các khoảng thời gian BQL. 44
    Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ tinh trùng sống sau BQL ở những mẫu TT tươi và những mẫu TT được lọc rửa sau các khoảng thời gian BQL 45
    Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ TT hình thái bình thường ở những mẫu TT tươi và những mẫu TT được lọc rửa sau các khoảng thời gian BQL 46
    Biểu đồ 4.1: Chất lượng tinh trùng trước và sau lọc rửa . 61
    Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ % TT di động và TT di động tiến tới trước và sau BQL ở những mẫu nhược tinh được lọc rửa . 63
    Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ % tinh trùng sống trước và sau bảo quản ở những mẫu nhược tinh được lọc rửa . 65
    Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ tinh trùng hình thái bình thường trước và sau BQL ở những mẫu nhược tinh được lọc rửa . 66
    DANH MỤC HÌNH
    Hình 1.1. Sơ đồ minh họa các bước đóng gói trong bảo quản tinh trùng người . 9
    Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu . 25
    Hình 3.1. Hình ảnh vi thể mẫu tinh dịch trước lọc rửa 35
    Hình 3.2. Hình ảnh vi thể mẫu tinh dịch sau lọc rửa . 36
    Hình 3.3. Hình thái tinh trùng của một mẫu tinh dịch người đã được lọc rửa trên phiến đồ nhuộm Giemsa 40

    ĐẶT VẤN ĐỀ
    Bảo quản lạnh mô và tế bào là kỹ thuật bảo quản mô và tế bào sống ở nhiệt độ cực thấp. Quá trình sống đòi hỏi sự vận động của các phân tử trong môi trường nước. Bảo quản lạnh làm môi trường nước ở trong và ngoài tế bào biến đổi thành thể rắn, quá trình đó làm ngừng chuyển động các phân tử và các quá trình sinh học trong tế bào. Bảo quản lạnh được coi là thành công nếu tế bào trở lại hoạt động sống bình thường, không bị tổn thương về cấu trúc cũng như chức năng khi đưa về 37oC [6], [23].
    Bảo quản lạnh tinh trùng là một kỹ thuật quan trọng thường được sử dụng trong hỗ trợ sinh sản. Kỹ thuật này được thực hành rộng rãi để lưu trữ tinh trùng trước khi tiến hành thụ tinh nhân tạo hay thụ tinh trong ống nghiệm [40]. Chất lượng tinh trùng sau bảo quản lạnh phụ thuộc vào nhiều yếu tố: chất lượng tinh trùng trước bảo quản lạnh, quy trình bảo quản, môi trường bảo quản, nhiệt độ bảo quản.
    Sau bảo quản lạnh các mẫu tinh trùng bình thường, nhiều nghiên cứu cho thấy các chỉ số về mật độ, độ di động, khả năng sống của tinh trùng đều giảm rõ rệt so với trước khi bảo quản [13],[27],[67]. Đánh giá ảnh hưởng của quá trình bảo quản lạnh lên chất lượng tinh trùng ở mẫu tinh dịch bất thường là vấn đề gần đây đang được quan tâm [19],[24],[50]. Quá trình này góp phần bảo quản, lưu giữ các tinh trùng được coi là quý hiếm đối với những bệnh nhân nam bị vô sinh do bất thường tinh trùng. Ngày nay, nhờ sự phát triển của các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản mà hy vọng có con của các bệnh nhân này hoàn toàn có thể thực hiện được.
    Quá trình lọc rửa tinh trùng trước khi bảo quản giúp loại bỏ tinh tương, các tinh trùng chết, tinh trùng bất thường, các mảnh vỡ, vi khuẩn, bạch cầu, các gốc oxy hoạt động Việc lọc rửa tinh trùng còn loại bỏ hầu hết HIV, HCV, CMV, HPV, hạn chế sự lây nhiễm chéo trong quá trình bảo quản lạnh trong nitơ lỏng [18],[24],[30]. Nguyễn Phương Thảo Tiên (2007) khi tiến hành nghiên cứu trên những mẫu tinh dịch bình thường, tác giả thấy không có sự khác biệt về các chỉ số chất lượng tinh trùng sau bảo quản lạnh sâu giữa các mẫu tinh trùng đã được lọc rửa và những mẫu tinh trùng không được lọc rửa [13]. Hiệu quả của việc lọc rửa tinh trùng trước khi bảo quản lạnh đối với các mẫu tinh dịch bất thường như thế nào. Sau quá trình bảo quản lạnh các mẫu tinh trùng đã được lọc rửa có thể thu hồi được những tinh trùng tốt để chuẩn bị cho hỗ trợ sinh sản hay không. Hiện chưa có nhiều nghiên cứu về việc bảo quản lạnh những mẫu tinh trùng bất thường của người nên chúng tôi tiến hành đề tài: “Đánh giá chất lượng tinh trùng sau bảo quản lạnh sâu ở những mẫu nhược tinh đã được lọc rửa” với mục tiêu:
    1- Đánh giá chất lượng tinh trùng sau bảo quản lạnh sâu ở những mẫu nhược tinh đã được lọc rửa.
    2 - Xác định ảnh hưởng của việc lọc rửa đối với các mẫu nhược tinh được bảo quản lạnh.
     
Đang tải...