Thạc Sĩ Đánh giá các dòng lúa thuần mới phục vụ mục tiêu làm dòng phục hồi

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 25/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Đánh giá các dòng lúa thuần mới phục vụ mục tiêu làm dòng phục hồi
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục bảng iv
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 ðặt vấn ñề 1
    1.2 Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 1
    1.3 Ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa khoa học của ñề tài 2
    2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
    2.1 Sơ lược về nghiên cứu lúa lai 3
    2.2 Nghiên cứu về tính bất dục của con lai F1 7
    2.3 Xác ñịnh tỷ lệ phân ly giữa hạt phấn bất dục vàhạt phấn hữu dục 14
    2.4 Khả năng kết hợp trong chọn giống lúa lai 15
    2.5 Những nghiên cứu về gen tương hợp rộng (WCG) 18
    3 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22
    3.1 Vật liệu nghiên cứu 22
    3.2 Nội dung nghiên cứu 22
    3.3 Phương pháp nghiên cứu 22
    3.4 Phương pháp xử lý số liệu 25
    4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 26
    4.1 Kết quả ñánh giá sơ bộ nguồn vật liệu ban ñầu 26
    4.1.1 Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của các dòng R 26
    4.1.2 Một số ñặc ñiểm nông học của các dòng R nghiên cứu 28
    4.1.3 Khả năng chống chịu sâu bệnh của các dòng R nghiên cứu 36
    4.2 ðánh giá một số dòng r trong vụ xuân 2010 38
    4.2.1 Thời gian từ gieo ñến trỗ và thời gian sinh trưởng của các dòng R
    và dòng mẹ 38
    4.2.2 ðặc ñiểm hạt phấn hữu dục và tỷ lệ hạt chắc của một số dòng R
    nghiên cứu 41
    4.2.3 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của một số dòng R 42
    4.2.4 ðánh giá khả năng kết hợp của các dòng bố mẹ 44
    4.3 ðánh giá các tổ hợp lai lựa chọn 52
    4.3.1 ðánh giá thời gian sinh trưởng của các tổ hợplai lựa chọn. 52
    4.3.2 ðánh giá ñặc ñiểm cấu trúc thân của các tổ hợp lai F1 chọn tạo 54
    4.3.3 ðặc ñiểm bộ lá của các tổ hợp lai chọn tạo 56
    4.3.4 Cấu trúc bông của tổ hợp lai F1 chọn tạo 58
    4.3.5 ðặc ñiểm hạt phấn hữu dục và tỷ lệ hạt chắc của các tổ hợp lai
    F1 chọn tạo 59
    4.3.6 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai F1
    chọn tạo 62
    4.3.7 ðánh giá Ưu thế lai của các tổ hợp mới chọn tạo 65
    4.3.8 ðánh giá mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại của các tổhợp lai F1 chọn
    tạo trong vụ Xuân 2010 66
    5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 68
    5.1 Kết luận 68
    5.2 ðỀ NGHỊ 69
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
    PHỤ LỤC 73

    1. MỞ ðẦU
    1.1. ðặt vấn ñề
    Lúa lai là một trong những thành tựu lớn nhất trongthập niên 80 của
    thế kỷ XX, tiến bộ khoa học kỹ thuật này ñã và ñangxâm nhập vào nước ta
    với tốc ñộ nhanh chóng, trên quy mô ngày càng rộng hơn. Năng suất lúa lai
    cao hơn lúa thuần từ 20 – 30% không chỉ ở Trung Quốc mà còn ở hàng loạt
    các nước trên thế giới. Chính nhờ việc phát hiện ralúa lai ñã giúp hàng triệu
    người trên khắp thế giới thoát khỏi lạn ñói triền miên vốn không thể giải
    quyết trước ñó.
    ðể con lai F1 có ưu thế lai cao thì bố mẹ phải có sự khác biệt về di
    truyền. Phép lai xa giữa hai loài phụ của chi Oryzañạt ñược mục tiêu về sự
    khác biệt di truyền lớn giữa hai bố mẹ song lại gặpmột khó khăn khác là con
    lai F1 bất dục hoặc bán bất dục. Chính hạn chế này ñã làm cho năng suất của
    tổ hợp lai không ñạt yêu cầu. Các kết quả nghiên cứu cho thấy gen tương hợp
    rộng (Wide Compatibility Gene) WCG sẽ khắc phục ñược hiện tượng bất dục
    của con lai F1.
    Những năm gần ñây, Viện nghiên cứu lúa – Trường ñại học Nông
    nghiệp Hà nội ñã chọn tạo ñược một số dòng bố chứa gen tương hợp rộng có
    triển vọng. ðể góp phần vào nghiên cứu, ứng dụng nguồn gen ñó chúng tôi
    tiến hành ñề tài: “ðánh giá các dòng lúa thuần mới phục vụ mục tiêu làm
    dòng phục hồi”.
    1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
    1.1.2. Mục ñích của ñề tài
    - Tuyển chọn ñược một số dòng phục hồi sinh trưởng,phát triển tốt và
    có ñặc tính nông sinh học tốt, mang gen tương hợp rộng.
    - Tuyển chọn ñược một số tổ hợp lai F1 triển vọng.
    1.1.3. Yêu cầu của ñề tài
    - ðo ñếm các chỉ tiêu nông sinh học, các yếu tố cấuthành năng suất.
    - ðánh giá khả năng phục hồi hữu dục của các dòng phục hồi.
    - ðánh giá khả năng kết hợp của các dòng phục hồi.
    - ðánh giá ưu thế lai của con lai F1 dựa trên một số tính trạng cơ bản
    và năng suất cá thể của con lai.
    1.3. Ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa khoa học của ñề tài
    - ðây là công trình nghiên cứu có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao, việc
    nghiên cứu chọn lọc các dòng vật liệu lúa mới (dòngR) phù hợp với ñiều kiện
    sinh thái của Việt Nam, góp phần làm ña dạng nguồn vật liệu bố (R) cho công
    tác chọn giống lúa lai hai dòng.
    - Các kết quả nghiên cứu của ñề tài rất hữu ích vớiviệc khai thác nguồn
    vật liệu bố mẹ, khắc phục các hạn chế của công tác chọn giống lúa lai hai
    dòng, ñồng thời có thể dự báo sớm Ưu thế lai của các con lai F1, giúp các nhà
    chọn giống xác ñịnh ñược các hướng nghiên cứu, lai tạo mới mang lại hiệu
    quả cao.

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    2.1. Sơ lược về nghiên cứu lúa lai
    2.1.1. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai
    Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ chúng ñã ñược loàingười biết ñến
    từ lâu. Ngay từ thời trung cổ, ở Ai Cập cổ ñại người ta ñã biết lai lừa với
    ngựa ñể tạo ra con la có sức khỏe như ngựa và dẻo dai như lừa. Nhân dân
    vùng trung du Bắc bộ từ thời Lê ñã biết tạo con laivịt ngan lớn nhanh có
    thịt thơm ngon
    Tuy vậy, cho ñến nay vấn ñề cơ sở di truyền học củaưu thế lai vẫn còn
    nhiều tranh cãi. Có nhiều giả thuyết ñược ñưa ra ñểgiải thích hiện tượng này:
    Giả thuyết tính trội:
    Giả thuyết tính trội do Davenport ñề xuất. Theo giảthuyết này, ưu thế
    lai là kết quả của sự tác ñộng tương hỗ giữa các gen trội có lợi ñược hình
    thành trong quá trình tiến hóa của sinh vật. Các gen trội kiểm soát các tính
    trạng có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể, chúng lấn át các gen
    lặn có hại tương ứng cùng locus trên nhiễm sắc thể (NST) tương ñồng. ðồng
    thời con lai F1 sẽ có số gen trội tăng lên nhờ ñó sức sống tốt hơn biểu hiện ưu
    thế lai rõ rệt.
    Ví dụ: Khi lai aaBBCCddEE x AAbbccDDee
    Con lai F1: AaBbCcDdEe có ưu thế rõ rệt
    Vì gen trội ức chế gen lặn nên A>a, B>b. Trong trường hợp A và B
    cùng ñiều khiển thể hiện một tính trạng nên ñã làm giá trị tính trạng tăng lên
    nhiều lần.
    Giả thuyết siêu trội:
    Giả thuyết siêu trội do Shull và East ñề xuất. Theohai ông thì chính dị
    hợp tử là nguyên nhân quan trọng tạo nên ưu thế lai. Ở trạng thái dị hợp tử
    theo các alen, mỗi gen trội và gen lặn ñều giữ một chức năng khác nhau do sự

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tài liệu trong nước
    1. Nguyễn Công Tạn, Ngô Thế Dân(2002), Lúa lai ở Việt Nam,Nhà xuất
    bản Nông nghiệp.
    2. Phạm Văn Do (1999), Chọn giống cây trồng, Nhà xuất bản Nông nghiệp,
    trang 45-46
    3. Nguyễn Thị Gấm (2003), Nghiên cứu nguồn gen bất dục ñực di truyền
    nhân mẫn cmr với nhiệt ñộ(TGMS) phục vụ công tác chọn tạo giống
    lúa lai hai dòng ở Việt Nam. Luận văn thạc sĩ ngông nghiệp, trang 84,
    110, 121, 151
    4. Nguyễn Văn Hoan (2006), Cẩm nang cây lúa, Nhà xuất bản Nông nghiệp
    5. Hoàng Bồi Kính (1993), Kỹ thuật mới sản xuất hạt giống lúa lai F1 năng
    suất siêu cao, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật
    6. Nguyễn Việt Long (2006), Ưu thế lai của lúa lai hai dòng từ các loài phụ
    Indica và Japonica, Tạp trí khoa học Nông nghiệp, (4 +5), trang 46,
    Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội
    7. Hoàng Tuyết Minh (2002), Hiện tượng ưu thế lai trong lúa lai ở Việt
    nam, trang 65-66
    8. Nguyễn Hồng Minh (1999), Di truyền học, Nhà xuất bản Nông nghiệp
    9. Nguyễn Hồng Minh (1990), Di truyền học, Nhà xuất bản Nông nghiệp,
    trang 124-126
    10. Vũ Hồng Quảng (2003),Nghiên cứu về gen tương hợp rộng ở cây lúa
    phục vụ cho công tác Luận văn thạc sĩ, trang 80
    11. Lê Duy Thành (2001), Cơ sở di truyền chọn giống thực vật, Nhà xuất bản
    Khoa học kỹ thuật
    12. Ngô Hữu Tình, Nguyễn ðình Hiền (1996), Các phương pháp lai thử và
    phân tích khả năng kết hợp trong các thí nghiệm về ưu thế lai.Nhà xuất
    bản Nông nghiệp, Hà Nội.
    13. Nguyễn Thị Trâm (2002), Các phương pháp chọn tạo giống lúa lai, Nhà
    xuất bản Nông nghiệp, trang 176-187, 195
    14. Nguyễn Thị Trâm (2000), Chọn giống lúa lai, Nhà xuất bản Nông nghiệp
    15. W. Williams (1972), Nguyên lý di truyền và chọn giống thực vật, trang 7
    Tài liệu nước ngoài
    16. Bai Delang, Luo Xiaohe, Yuan Long Ping (2002), Breeding of
    thermosensitive genic male sterile line Peiai64S and its combinations
    in two-line hybrid rice, Abs. 4
    th
    Inter. Symp. On hybrid rice, 14 – 17
    May, 2002, Ha Noi, Viet Nam.
    17. Cab Abstracts (2002), Rice abstract, Volum 25, No4, December
    18. Ha Noi (2002), International symposium on hybrid rice, Hà Nội, Việt
    Nam, pp 5-114
    19. Hiroshi Ikehashi, Hitoshi Araki (1987), Screening and genetic analysis of
    wide compatibility,Japan, pp 3-54
    20. Hiroshi Ikehashi, Hitoshi Araki (1984), Varietal screening of
    compatibility, Japan, pp 304-313
    21. Human hybrid rice research centre (1998), International hybrid rice seed
    production training course, China
    22. Human hybrid rice research centre (1993), International hybrid rice
    training course, China
    23. Ikehashi H. and Maruyama K et al (1994), “Wide compatibility gen (S)
    and Indica-Japonica heterosis in rice for temperate countries”,Hybrid
    rice technology, IRRI
    24. Ikehashi H. (1991), Genetics of hybrid sterility in wide hybridizationain
    rice, Japan, pp 113-124
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...