Thạc Sĩ Đánh giá ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến đời sống, việc làm của người dân tại một số dự án xây dự

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 25/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Đánh giá ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến đời sống, việc làm của người dân tại một số dự án xây dựng khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ viết tắt v
    Danh mục bảng vi
    1 ðẶT VẤN ðỀ i
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục ñích và yêu cầu nghiên cứu 3
    2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 4
    2.1 Khái quát chung về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư 4
    2.2 Khái quát về khu công nghiệp ở Việt Nam 25
    2.3 Những vấn ñề nảy sinh trong quá trình thu hồi ñất thực hiện khu,
    cụm công nghiệp 30
    3 ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 40
    3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 40
    3.2 Nội dung nghiên cứu 40
    3.3 Phương pháp nghiên cứu 41
    4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 43
    4.1 Vị trí ñịa lý và ñiều kiện kinh tế - xã hội 43
    4.1.1 Vị trí ñịa lý 43
    4.1.2 Tình hình phát triển các ngành kinh tế 43
    4.1.3 Áp lực của phát triển kinh tế - xã hội tới sửdụng ñất 45
    4.1.4 ðánh giá chung 46
    4.2 Tình hình quản lý và sử dụng ñất ñai 47
    4.2.1 Công tác quản lý ñất ñai 47
    4.2.2 Hiện trạng và biến ñộng ñất nông nghiệp 50
    4.3 Tình hình thu hồi ñất và công tác bồi thường 52
    4.3.1 Tình hình thu hồi ñất và công tác bồi thường của huyện 52
    4.3.2 Vị trí, quy mô, tính chất của dự án nghiên cứu 54
    4.3.3 Tình hình thu hồi ñất và công tác bồi thường của KCN Bắc
    Thăng Long và cụm công nghiệp vừa và nhỏ Nguyên Khê 56
    4.4 Tác ñộng của việc thu hồi ñất ñến ñời sống của người dân 61
    4.4.1 Về thu nhập và thay ñổi thu nhập của các hộ bị thu hồi ñất 61
    4.4.2 Tác ñộng ñến mua sắm tài sản sở hữu của các hộ 70
    4.4.3 Tác ñộng ñến việc phát triển các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ
    tầng xã hội 75
    4.4.3 Tác ñộng của việc thu hồi ñất ñến môi trường 78
    4.5 Tác ñộng của việc thu hồi ñất ñến việc làm của người dân 79
    4.5.1 Trình ñộ chuyên môn 80
    4.5.2 ðào tạo nghề 83
    4.5.3 Việc làm của người bị thu hồi ñất 86
    4.6 ðề xuất một số giải pháp 91
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 95
    5.1 Kết luận 95
    5.2 Kiến nghị 97
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 99

    1. ðẶT VẤN ðỀ
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
    Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa và ñô thị hoá là mục tiêu phát triển của
    các nước trên thế giới, nó là nhân tố làm thay ñổi căn bản kinh tế - xã hội của
    mỗi quốc gia kéo theo sự thay ñổi mạnh mẽ phương thức sản xuất và quan hệ
    sản xuất. Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, tiếntrình phát triển
    xã hội ñó có sự thay ñổi cơ bản, ñó là phát triển ñô thị kèm theo sự thu hẹp và
    làm thay ñổi xã hội nông thôn theo hướng công nghiệp.
    Sau năm 1986, Việt Nam bước vào thời kỳ phát triển kinh tế thị trường
    ñịnh hướng xã hội chủ ngh ĩa và hội nhập kinh tế quốc tế, ñặc biệt là sau sự
    kiện Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO. Sự phát triển và hội
    nhập là quy luật tất yếu nhằm ñẩy mạnh và tháo gỡ những khó khăn của vấn ñề
    tăng trưởng kinh tế ñồng thời khai thác những ưu thế sẵn có trong nước cũng
    như tận dụng những lợi thế từ thị trường thế giới về các loại thị trường vốn, lao
    ñộng, công nghệ và những phương pháp quản lý tiên tiến, trong ñó có vấn ñề
    quản lý, sử dụng ñất ñai. Những cải cách trong chính sách này ñã bước ñầu
    hình thành một hệ thống quản lý ñất ñai ñồng bộ về các vấn ñề quy hoạch, kế
    hoạch sử dụng ñất, giá ñất, bồi thường, hỗ trợ, táiñịnh cư khi Nhà nước thu hồi
    ñất, góp phần to lớn vào việc ñẩy nhanh tốc ñộ pháttriển kinh tế - xã hội thực
    hiện mục tiêu công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước.
    Theo số liệu thống kê, ñến nay, cả nước có 131 khu công nghiệp ñược
    Thủ tướng Chính phủ quyết ñịnh thành lập, trên 200 cụm công nghiệp do
    UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW thành lập. Việc phân bố các khu
    công nghiệp tập trung chủ yếu ở 20 tỉnh, thành phố thuộc ba vùng kinh tế trọng
    ñiểm, với nhu cầu ñó, diện tích ñất cần thu hồi là rất lớn. Bình quân mỗi năm
    có 73 nghìn ha ñất nông nghiệp ñược thu hồi và tác ñộng tới ñời sống khoảng
    2,5 triệu người với gần 630 nghìn hộ nông dân.
    Ảnh hưởng của việc thu hồi ñất ñể xây dựng các khu,cụm công nghiệp
    ñến ñời sống và việc làm của người dân ñang là vấn ñề ñặc biệt ñược quan tâm,
    nhất là ñối với ñịa bàn nghiên cứu thành phố Hà Nội- Là trung tâm chính trị
    kinh tế văn hóa của cả nước, là một trong những thành phố có tốc ñộ CNH,
    HðH cao; là nơi thu hút những dự án trọng ñiểm có tầm cỡ quốc gia, không chỉ
    có ý nghĩa kinh tế mà mang tính chính trị. ðồng thời, Hà Nội cũng là nơi mà
    thị trường ñất ñai diễn ra sôi ñộng, giá cả ñất ñaicao không chỉ cao nhất cả
    nước mà còn cao hơn các nước trong khu vực và trên thế giới. Hà Nội cũng
    ñược nhắc ñến là một thành phố có mật ñộ dân số cao, tập trung nhiều người.
    Chính vì vậy, hậu giải phóng mặt bằng ở thành phố Hà Nội ñã và ñang là vấn
    ñề ñược các cấp ngành thành phố và cả nước hết sức quan tâm. Hầu hết các
    khu, cụm công nghiệp ñều ñược xây dựng ở khu vực ngoại thành, nơi mà
    người dân sinh sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp. ðại bộ phận những hộ
    gia ñình, những người lao ñộng bị ảnh hưởng khi bị thu hồi 1 ha ñất ñể phát
    triển các khu, cụm công nghiệp . trong thời gian tới có thể sẽ tăng hơn nữa do
    việc mở rộng các khu, cụm công nghiệp . Việc thu hồi ñất ñã khiến cho nhiều
    hộ nông dân bị mất một phần hoặc toàn bộ tư liệu sản xuất dẫn ñến nhiều lao
    ñộng mất việc làm, gặp khó khăn trong tìm và tạo việc làm mới. ðáng lưu ý là
    trình ñộ văn hóa, chuyên môn của các ñối tượng bị thu hồi ñất nói chung tương
    ñối thấp ña số là tốt nghiệp lớp 5/10 hoặc 7/10 theo chế ñộ giáo dục cũ.
    ðể làm rõ những tác ñộng của việc thu hồi ñất xây dựng các khu, cụm
    công nghiệp ñối với ñời sống, việc làm của người dân trong chính sách ñất ñai
    hiện hành, ñề tài ñã tập trung nghiên cứu “ðánh giáảnh hưởng của việc thu hồi
    ñất ñến ñời sống, việc làm của người dân tại một sốdự án xây dựng khu, cụm
    công nghiệp trên ñịa bàn huyện ðông Anh, thành phố Hà Nội” nhằm hoàn
    thiện chính sách thu hồi ñất, bồi thường hỗ trợ vớimục tiêu lấy con người làm
    trọng tâm.
    1.2 Mục ñích và yêu cầu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu
    - Nắm ñược tình hình thu hồi ñất và công tác bồi thường trên ñịa bàn
    huyện ðông Anh và của 2 dự án nghiên cứu là khu công nghiệp Bắc Thăng
    Long và cụm công nghiệp vừa và nhỏ Nguyên Khê.
    - Làm rõ những tác ñộng trực tiếp từ việc thu hồi ñất của 2 dự án nghiên
    cứu tới ñời sống, việc làm của người dân trong quá trình thực hiện chính sách,
    pháp luật ñất ñai.
    - ðề xuất giải pháp ñảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho người có ñất
    bị thu hồi.
    1.2.2 Yêu cầu nghiên cứu
    - Nắm vững các chính sách pháp luật ñất ñai về thu hồi, bồi thường hỗ
    trợ khi bị thu hồi ñất.
    - Phản ánh ñược ñúng, ñầy ñủ các tác ñộng từ việc thu hồi ñất xây dựng
    các khu, cụm công nghiệp tới ñời sống và việc làm của người dân trên ñịa bàn
    huyện ðông Anh;
    - Từ kết quả nghiên cứu, ñề xuất các giải pháp nhằm ñảm bảo quyền và
    lợi ích của người bị thu hồi ñất.

    2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
    2.1. Khái quát chung về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
    2.1.1. Khái niệm
    2.1.1.1. Thu hồi ñất
    Là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể thu lại quyền sử dụng
    ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, ủy ban nhân dân xã, phường thị trấn
    quản lý theo quy ñịnh của Luật ðất ñai 2003 [29]
    2.1.1.2.Bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất
    Bồi thường thiệt hại có nghĩa là trả lại tương xứnggiá trị hoặc công lao
    ñộng cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác [39].
    Việc BT thiệt hại này có thể vô hình hoặc hữu hình (BT bằng tiền, bằng
    vật chất khác .) có thể do các quy ñịnh của pháp luật ñiều tiết, hoặc do thỏa
    thuận giữa các chủ thể.
    Bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất thực chất là việc giải
    quyết mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước, người ñượcgiao ñất, thuê ñất và
    người bị thu hồi ñất. Bồi thường thiệt hại về ñất phải ñược thực hiện theo quy
    ñịnh của Nhà nước về giá ñất, về phương thức thu hồi và hạch toán. Việc bồi
    thường thiệt hại về ñất không giống với việc trao ñổi, mua bán tài sản, hàng
    hóa trên thị trường. Nó vừa phải ñảm bảo lợi ích của Nhà nước, của người
    nhận quyền sử dụng ñất thu hồi, có nghĩa là phải giải quyết một cách hài hòa
    giữa các ñối tượng tham gia [25].
    Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả lại giá trị
    quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi ñất [27].


    2.1.1.3. Hỗ trợ khi nhà nước thu hồi ñất
    Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu
    hồi ñất thông qua ñào tạo nghề mới, bố trí việc làmmới, cấp kinh phí ñể di
    dời ñến ñịa ñiểm mới [29].
    2.1.1.4. Tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất
    Hiến pháp năm 1992 quy ñịnh quyền có chỗ ở là một trong những
    quyền cơ bản của công dân. Do ñó, khi Nhà nước thu hồi ñất ở của người sử
    dụng ñất thì Nhà nước phải có trách nhiệm thực hiệnviệc tái ñịnh cư cho họ.
    Theo từ ñiển Tiếng Việt tái ñịnh cư ñược hiểu là ñến một nơi nhất ñịnh
    ñể sinh sống một lần thứ hai (lại một lần nữa) [39].
    Mặc dù ñưa ra thuật ngữ tái ñịnh cư nhưng pháp luậtñất ñai lại chưa
    ñề cập ñến việc giải thích khái niệm tái ñịnh cư. Khái niệm về tái ñịnh cư
    không ñược “tìm thấy” trong nội dung của Luật ðất ñai năm 1987, Luật ðất
    ñai năm 1993, Luật ðất ñai năm 2003 và trong các văn bản hướng dẫn thi
    hành. Theo khoản 3, ðiều 42 Luật ðất ñai năm 2003 chỉ quy ñịnh: “UBND
    tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập và thực hiện các dự án tái ñịnh cư
    trước khi thu hồi ñất ñể bồi thường bằng nhà ở, ñấtở cho người bị thu hồi
    ñất ñược bồi thường bằng tiền hoặc ñược ưu tiên muahoặc thuê nhà ở thuộc
    sở hữu Nhà nước ñối với khu vực ñô thị; bồi thường bằng ñất ở ñối với khu
    vực nông thôn .”
    Từ quy ñịnh này, chúng ta có thể tạm ñưa ra quan niệm về tái ñịnh cư
    như sau: tái ñịnh cư là việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải chuẩn bị
    nơi ở mới ñáp ứng ñầy ñủ các ñiều kiện do pháp luậtquy ñịnh cho người bị
    Nhà nước thu hồi ñất ở ñể giúp họ nhanh chóng ổn ñịnh cuộc sống [34].

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tiếng Việt
    1. Ban chỉ ñạo giải phóng mặt bằng thành phố Hà Nội (2009), Báo cáo kết
    quả thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng quý I và nhiệm
    vụ quý II năm 2009.
    2. Bộ Tài chính (1998), Thông tư số 195/TT-BTC ngày 04/01/1998 của bộ
    tài chính: về việc hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP
    ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu
    hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia,
    lợi ích công cộng.
    3. Bộ Tài chính (2004), Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004
    của BTC: Về hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP.
    4. Bộ Tài chính (2004), Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004
    của Bộ Tài chính: Về hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 197/2004/NðCP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
    khi Nhà nước thu hồi ñất.
    5. Bộ Tài chính (2004), Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của
    Bộ Tài chính: Về hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP.
    6. Bộ Tài chính (2007), Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nghị ñịnh số
    197/2004/Nð-CP của chính phủvề bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi
    nhà nước thu hồi ñất, Hà Nội
    7. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2007), Thông tư 06/2007/TT-BTNMT
    ngày 15/6/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Về hướng dẫn thực
    hiện Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ.
    8. Chu Tiến Quang (2001), Việc làm ở nông thôn – thực trạng và giải pháp,
    NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    9. Chính phủ (1998), Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998 của
    Chính phủ: Về việc ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñấtñể sử dụng
    vào mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia,lợi ích công cộng.
    10. Chính phủ (2004), Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của
    Chính phủ: Về thi hành Luật ðất ñai năm 2003.
    11. Chính phủ (2004), Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 của
    Chính phủ: Về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất.
    12. Chính phủ (2004), Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004
    của Chính phủ: Về bồi thường thiệt hại và tái ñịnh cư khi Nhà nước
    thu hồi ñất
    13. Chính phủ (2004), Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của
    Chính phủ: Về thu tiền sử dụng ñất.
    14. Chính phủ (2007), Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của
    Chính phủ: Về quy ñịnh bổ sung cấp giấy chứng nhận quyền sử sụng ñất,
    thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự,thủ tục bồi thường, hỗ
    trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất.
    15. Chính phủ (2009), Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của
    Chính phủ: Quy ñịnh bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi
    ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
    16. ðặng Hùng Võ, ðỗ ðức ðôi (2006), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả
    sử dụng ñất trong KCN ở Việt Nam, tạp chí KCN Việt Nam, tháng 7/2006
    17. ðặng Thái Sơn (2002), ðề tài nghiên cứu xã hội học về chính sách ñền bù
    GPMB và tái ñịnh cư, Viện Nghiên cứu ñịa chính – Tổng cục ðịa chính.
    18. ðặng Thái Sơn (2007), ðề tài nghiên cứu, ñánh giá thực trạng công tác
    bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và ñề xuất các giảipháp ñẩy nhanh tiến
    ñộ thu hồi ñất ñối với các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng chỉnh trang ñô
    thị, Viện Nghiên cứu ñịa chính - Bộ Tài nguyên và Môitrường
    19. Hiến pháp năm 1992.
    20. Hoàng Văn Cường (2006), Vấn ñề việc làm cho người bị thu hồi ñất phát
    triển các KCN, Tạp chí KCN Việt Namtháng 9/2006.
    21. Ngân hàng phát triển Châu á, cẩm nang về tái ñịnh cư(Hướng dẫn thực hành).
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...