Thạc Sĩ Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến khả năng cấp nước của hệ thống tưới hồ Kẻ Gỗ - Hà Tĩnh

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 25/11/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    35T MỞ ĐẦU 35T . 1
    35T 1.1 Tính cấp thiết của đề tài 35T . 1
    35T 1.2 35T 35T Mục tiêu nghiên cứu 35T . 2
    35T 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 35T . 3
    35T 1.4 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 35T 3
    35T Chương 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ TÁC
    ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN LĨNH VỰC THỦY LỢI 35T . 4
    35T 1.1 Tổng quan về biểu hiện biến đổi khí hậu trên thế giới 35T 4
    35T 1.1.1 Quan niệm về biến đổi khí hậu 35T 4
    35T 1.1.2 Các nguyên nhân chính gây ra BĐKH 35T 5
    35T 1.1.3 Biểu hiện của BĐKH trên thế giới 35T . 5
    35T 1.2 Tổng quan về biểu hiện của biến đổi khí hậu trong nước 35T 6
    35T 1.2.1 Những biểu hiện của BĐKH ở nước ta 35T . 6
    35T 1.2.2 Tổng quan về thiên tai lũ lụt, hạn hán của Việt Nam và vùng nghiên
    cứu 35T . 7
    35T 1.3 Một số nghiên cứu trong và ngoài nước 35T . 9
    35T 1.4 Các kịch bản BĐKH ở Việt Nam 35T . 10
    35T Chương 2. HIỆN TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG CẤP NƯỚC CỦA HỒ 35T . 13
    35T KẺ GỖ - HÀ TĨNH 35T . 13
    35T 2.1 Giới thiệu tổng quan về hệ thống hồ Kẻ Gỗ 35T . 13
    35T 2.1.1. Vị trí địa lý 35T 13
    35T 2.1.2 Đặc điểm địa hình 35T . 13
    35T 2.1.3 Đặc điểm địa chất – thổ nhưỡng 35T 14
    35T 2.1.4 Thảm phủ thực vật 35T . 16
    35T 2.1.5 Đặc điểm khí tượng thủy văn 35T 16
    35T 2.1.6 Đặc điểm tài nguyên nước và cơ cấu cây trồng 35T . 17
    35T 2.1.7 Đặc điểm kinh tế - xã hội 35T . 17
    35T 2.1.8 Hiện trạng hệ thống tưới hồ Kẻ Gỗ 35T . 19
    35T 2.2. Tính toán các yếu tố khí tượng thủy văn 35T . 21
    35T 2.2.1 Tính toán mưa tưới thiết kế 35T . 21
    35T 2.2.2 Tính toán lượng bốc hơi của hồ chứa 35T 23
    35T 2.2.3 Tính toán một vài đặc trưng khí tượng khác 35T . 24
    35T 2.2.4 Tính toán dòng chảy đến hồ chứa 35T . 25
    35T 2.3. Tính toán nhu cầu nước các đối tượng dùng nước của hệ thống trong
    điều kiện hiện tại 35T . 26
    35T 2.3.1 Tính toán nhu cầu nước cho cây trồng 35T 26
    35T 2.3.2 Tính toán nhu cầu nước cho thủy sản 35T 36
    35T 2.3.3 Tính toán nhu cầu nước cho sinh hoạt 35T . 36
    35T 2.3.4 Tính toán nhu cầu nước cho chăn nuôi 35T 37
    35T 2.3.5 Tính toán nhu cầu nước cho ngành du lịch 35T 37
    35T 2.3.6 Tính toán nhu cầu nước cho công nghiệp 35T 37
    35T 2.4. Tính toán cân bằng nước của hệ thống trong điều kiện hiện tại 35T . 38
    35T 2.5. Đánh giá khả năng cấp nước của hệ thống tưới hồ Kẻ Gỗ trong điều
    kiện hiện tại 35T . 39
    35T 2.5.1 Phương pháp đánh giá tác động của BĐKH đến hệ thống 35T 39
    35T 2.5.3 Kết quả đánh giá nhu cầu nước của hệ thống 35T 47
    35T 2.5.4 Kết quả đánh giá khả năng cấp nước của hệ thống 35T . 49
    35T Chương 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BĐKH ĐẾN KHẢ NĂNG CẤP NƯỚC
    CỦA HỆ THỐNG TƯỚI 35T 50
    35T 3.1. Tính toán nhu cầu nước theo các kịch bản BĐKH của Bộ TN&MT
    công bố tháng 6 năm 2012 (tính cho kịch bản phát thải trung bình B2) 35T 50
    35T 3.1.1. Mốc thời gian năm 2030 35T . 50
    35T 3.1.2. Mốc thời gian năm 2050 ( giữa thế kỷ 21) 35T . 56
    35T 3.1.3. Mốc thời gian năm 2070 35T . 62

    35T 3.2. Tính toán cân bằng nước theo các kịch bản BĐKH 35T . 68
    35T 3.2.1 Năm 2030 35T . 69
    35T 3.2.2 Năm 2050 35T . 69
    35T 3.2.3 Năm 2070 35T . 70
    35T 3.3. Đánh giá ảnh hưởng của BĐKH đến khả năng cấp nước của hệ thống
    tưới Hồ Kẻ Gỗ 35T . 70
    35T 3.3.1 Phương pháp đánh giá tác động của BĐKH đến hệ thống 35T 70
    35T 3.3.3 Kết quả đánh giá tác động của BĐKH đến khả năng cấp nước của hệ
    thống tưới hồ Kẻ Gỗ - Hà Tĩnh 35T . 78
    35T Chương 4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CẤP NƯỚC
    CỦA HỒ CHỨA KẺ GỖ DƯỚI ĐIỀU KIỆN BĐKH 35T 80
    35T 4.1. Đề xuất các giải pháp công trình 35T 80
    35T 4.1.1 Đối với thời điểm hiện tại 35T 80
    35T 4.1.2 Đối với các thời điểm trong tương lai theo kich bản BĐKH 35T . 80
    35T 4.2. Đề xuất các giải pháp phi công trình 35T . 80
    35T KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 35T . 82
    35T I. 35T 35T KẾT LUẬN 35T 82
    35T II. 35T 35T KIẾN NGHỊ 35T . 83









    DANH MỤC BẢNG
    35T Bảng 1-1: Mức thay đổi kịch bản về nhiệt độ và lượng mưa theo kịch bản B2 35T 12
    35T Bảng1-2: Mức tăng nhiệt độ trung bình năm ( P
    0
    P C) . 35T 12
    35T Bảng1-3: Mức thay đổi lượng mưa năm (%) 35T 12
    35T Bảng 2-1:Kết quả tính toán các thông số thống kê 35T X 35T , C R v R ,C R s R35T .22
    35T Bảng 2-2: Bảng thống kê chọn mô hình mưa đại diện ứng với từng thời vụ 35T 22
    35T Bảng2-3: Bốc hơi bình quân tháng tại trạm Hà Tĩnh (1958-2006) Đơn vị (mm) 35T .23
    35T Bảng2-4: Phân phối bốc hơi phụ thêm khu vực hồ chứa(mm) 35T 24
    35T Bảng2-5: Nhiệt độ bình quân tháng trạm Kim Cương (1961-2003) Đơn vị (độ C) 35T .25
    35T Bảng2-6: Độ ẩm không khí trung bình tháng trạm Kim Cương (1961-2003)
    Đơn vị ( %) 35T 25
    35T Bảng2-7: Tốc độ gió trung bình tháng tại trạm Kim Cương (1962-2002)
    Đơn vị (m/s) 35T 25
    35T Bảng2-8: Phân phối dòng chảy năm thiết kế của lưu vực (m P
    3
    P /s) 35T 26
    35T Bảng 2-9: Thời vụ và công thức tưới lúa vụ Xuân 35T 30
    35T Bảng2-10 : Chỉ tiêu cơ lý của đất 35T 30
    35T Bảng 2-11: Thống kê kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Xuân 35T .31
    35T Bảng 2-12: Thời vụ và công thức tưới lúa vụ Hè Thu 35T 31
    35T Bảng2-13: Thống kê kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Hè Thu 35T 32
    35T Bảng 2-14: Thời vụ và giai đoạn sinh trưởng của cây khoai 35T 33
    35T Bảng 2-15:Thống kê kết quả yêu cầu nước của cây khoai 35T 34
    35T Bảng 2-16: Thời vụ và giai đoạn sinh trưởng của cây lạc . 35T 35
    35T Bảng 2-17:Thống kê kết quả yêu cầu nước của cây lạc . 35T 36
    35T Bảng 2-18:Thống kê kết quả yêu cầu nước của cây trồng 35T 36
    35T Bảng 2-19: Bảng kết quả yêu cầu nước cho thủy sản ( triệu m P
    3
    P ) 35T 36
    35T Bảng 2-20: Bảng kết quả yêu cầu nước cho sinh hoạt ( triệu m P
    3
    P ) 35T 37
    35T Bảng 2-21: Bảng kết quả yêu cầu nước cho chăn nuôi ( triệu m P
    3
    P ) 35T .37
    35T Bảng 2-22: Bảng kết quả yêu cầu nước cho ngành du lịch ( triệu m P
    3
    P ) 35T .37
    35T Bảng 2-23: Bảng kết quả yêu cầu nước cho công nghiệp ( triệu m P
    3
    P ) 35T .38
    35T Bảng 2-24: Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước toàn hệ thống ( triệu m P
    3
    P ) . 35T 38
    35T Bảng 2-25: Bảng kết quả cân bằng nguồn nước của hệ thống ( triệu m P
    3
    P ) . 35T 39
    35T Bảng 2-26:Thống kê kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Xuân . 35T 42
    35T Bảng 2-27:Thống kê kết quả yêu cầu nước của lúa vụ hè thu 35T 43
    35T Bảng 2-28:Thống kê kết quả yêu cầu nước của cây khoai 35T 44
    35T Bảng 2-29:Thống kê kết quả yêu cầu nước của cây lạc 35T 45
    35T Bảng 2-30:Thống kê kết quả yêu cầu nước của cây trồng 35T 45
    35T Bảng 2-31: Bảng kết quả tổng hợp tất cả các yêu cầu dùng nước ( triệu m P
    3
    P ) 35T 45

    35T Bảng 2-32: Bảng tính toán nhu cầu nước của cây trồng và toàn hệ thống ở thời điểm
    hiện tại so với thời kỳ nền 35T 47
    35T Bảng 3-1:Thống kê kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Xuân 35T 51
    35T Bảng 3-2:Thống kê kết quả yêu cầu nước của lúa vụ hè thu 35T 52
    35T Bảng 3-3:Thống kê kết quả yêu cầu nước của cây khoai 35T 53
    35T Bảng 3-4:Thống kê kết quả yêu cầu nước của cây lạc . 35T 54
    35T Bảng 3-5:Thống kê kết quả yêu cầu nước của cây trồng 35T 55
    35T Bảng 3-6: Bảng kết quả yêu cầu nước cho sinh hoạt ( triệu m3) . 35T 55
    35T Bảng 3-7: Bảng kết quả yêu cầu nước cho ngành du lịch ( triệu m3) 35T 56
    35T Bảng 3-8: Bảng tổng hợp tất cả các yêu cầu dùng nước toàn hệ thống ( triệu m3) 35T .56
    35T Bảng 3-9:Thống kê kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Xuân 35T 58
    35T Bảng 3-10:Thống kê kết quả yêu cầu nước của lúa vụ hè thu . 35T 59
    35T Bảng 3-11:Thống kê kết quả yêu cầu nước của cây khoai 35T 59
    35T Bảng 3-12:Thống kê kết quả yêu cầu nước của cây lạc 35T 60
    35T Bảng 3-13:Thống kê kết quả yêu cầu nước của cây trồng 35T 61
    35T Bảng 3-14: Bảng kết quả yêu cầu nước cho sinh hoạt ( triệu m3) . 35T 61
    35T Bảng 3-15: Bảng kết quả yêu cầu nước cho ngành du lịch ( triệu m3) 35T 62
    35T Bảng 3-16: Bảng tổng hợp tất cả các yêu cầu dùng nước toàn hệ thống ( triệu m3) 35T .62
    35T Bảng 3-17:Thống kê kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Xuân 35T 63
    35T Bảng 3-18:Thống kê kết quả yêu cầu nước của lúa vụ hè thu 35T 64
    35T Bảng 3-19:Thống kê kết quả yêu cầu nước của cây khoai 35T 66
    35T Bảng 3-20:Thống kê kết quả yêu cầu nước của cây lạc 35T 67
    35T Bảng 3-21:Thống kê kết quả yêu cầu nước của cây trồng 35T 67
    35T Bảng 3-22: Bảng kết quả yêu cầu nước cho sinh hoạt ( triệu m3) 35T 68
    35T Bảng 3-23: Bảng kết quả yêu cầu nước cho ngành du lịch ( triệu m3) 35T 68
    35T Bảng 3-24: Bảng tổng hợp nhu cầu dùng nước của hệ thống năm 2070 ( triệu m3) 35T .68
    35T Bảng 3-25: Bảng kết quả cân bằng nguồn nước của hệ thống năm 2030 ( triệu m3) 35T 69
    35T Bảng 3-26: Bảng kết quả cân bằng nguồn nước của hệ thống năm 2050 ( triệu m3) 35T 69
    35T Bảng 3-27: Bảng kết quả cân bằng nguồn nước của hệ thống năm 2070 ( triệu m3) 35T 70
    35T Bảng 3-28: Bảng tính toán nhu cầu nước của cây trồng và toàn hệ thống 35T 71
    35T ở thời điểm năm 2030 so với thời kỳ hiện tại 35T 71
    35T Bảng3-29: Bảng tính toán nhu cầu nước của cây trồng và toàn hệ thống 35T 71
    35T ở thời điểm năm 2050 so với thời kỳ nền 35T .71
    35T Bảng3-30: Bảng tính toán nhu cầu nước của cây trồng và toàn hệ thống 35T .72
    35T ở thời điểm năm 2070 so với thời kỳ hiện tại . 35T 72



    DANH MỤC HÌNH
    35T Hình 2-1: Kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Xuân dưới dạng bảng 35T . 30
    35T Hình 2-2: Kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Xuân dưới dạng biểu đồ . 35T 31
    35T Hình 2-3: Kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Hè Thu dưới dạng bảng 35T . 31
    35T Hình 2-4: Kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Hè Thu dưới dạng biểu đồ 35T . 32
    35T Hình 2-5: Kết quả yêu cầu nước của cây khoai dưới dạng bảng 35T . 34
    35T Hình 2-6: Kết quả yêu cầu nước của cây khoai dưới dạng biểu đồ 35T . 34
    35T Hình 2-7: Kết quả yêu cầu nước của cây lạc dưới dạng bảng 35T . 35
    35T Hình 2-8: Kết quả yêu cầu nước của cây lạc dưới dạng biểu đồ 35T . 36
    35T Hình 2-9: Kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Xuân dưới dạng bảng 35T . 41
    35T Hình 2-10: Kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Xuân dưới dạng biểu đồ 35T . 42
    35T Hình 2-11: Kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Hè Thu dưới dạng bảng 35T . 42
    35T Hình 2-12: Kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Hè Thu dưới dạng biểu đồ 35T . 42
    35T Hình 2-13: Kết quả yêu cầu nước của cây khoai dưới dạng bảng 35T . 43
    35T Hình 2-14: Kết quả yêu cầu nước của cây khoai dưới dạng biểu đồ 35T . 44
    35T Hình 2-15: Kết quả yêu cầu nước của cây lạc dưới dạng bảng 35T . 44
    35T Hình 2-16: Kết quả yêu cầu nước của cây lạc dưới dạng biểu đồ 35T . 44
    35T Hình 2-17: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của lúa đông xuân ở thời điểm
    hiện tại so với thời kỳ nền . 35T 47
    35T Hình 2-18: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của lúa hè thu ở thời điểm hiện
    tại so với thời kỳ nền . 35T 47
    35T Hình 2-19: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của cây khoai ở thời điểm hiện
    tại so với thời kỳ nền 35T . 48
    35T Hình 2-20: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của cây lạc ở thời điểm hiện tại
    so với thời kỳ nền 35T 48
    35T Hình 2-21: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của hệ thống ở thời điểm hiện
    tại so với thời kỳ nền 35T . 48
    35T Hình 3-1: Kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Xuân dưới dạng bảng . 35T 51
    35T Hình 3-2: Kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Xuân dưới dạng biểu đồ . 35T 51
    35T Hình 3-3: Kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Hè Thu dưới dạng bảng . 35T 52
    35T Hình 3-4: Kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Hè Thu dưới dạng biểu đồ . 35T 52
    35T Hình 3-5: Kết quả yêu cầu nước của cây khoai dưới dạng bảng . 35T 53
    35T Hình 3-6: Kết quả yêu cầu nước của cây khoai dưới dạng biểu đồ 35T . 53
    35T Hình 3-7: Kết quả yêu cầu nước của cây lạc dưới dạng bảng . 35T 54
    35T Hình 3-8: Kết quả yêu cầu nước của cây lạc dưới dạng biểu đồ . 35T 54
    35T Hình 3-9: Kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Xuân dưới dạng bảng 35T . 57
    35T Hình 3-10: Kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Xuân dưới dạng biểu đồ 35T . 57
    35T Hình 3-11: Kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Hè Thu dưới dạng bảng 35T . 58

    35T Hình 3-12: Kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Hè Thu dưới dạng biểu đồ . 35T 58
    35T Hình 3-13: Kết quả yêu cầu nước của cây khoai dưới dạng bảng 35T . 59
    35T Hình 3-14: Kết quả yêu cầu nước của cây khoai dưới dạng biểu đồ . 35T 59
    35T Hình 3-15: Kết quả yêu cầu nước của cây lạc dưới dạng bảng . 35T 60
    35T Hình 3-16: Kết quả yêu cầu nước của cây lạc dưới dạng biểu đồ . 35T 60
    35T Hình 3-17: Kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Xuân dưới dạng bảng . 35T 63
    35T Hình 3-18: Kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Xuân dưới dạng biểu đồ 35T . 63
    35T Hình 3-19: Kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Hè Thu dưới dạng bảng 35T 64
    35T Hình 3-20: Kết quả yêu cầu nước của lúa vụ Hè Thu dưới dạng biểu đồ 35T . 64
    35T Hình 3-21: Kết quả yêu cầu nước của cây khoai dưới dạng bảng . 35T 65
    35T Hình 3-22: Kết quả yêu cầu nước của cây khoai dưới dạng biểu đồ . 35T 65
    35T Hình 3-23: Kết quả yêu cầu nước của cây lạc dưới dạng bảng . 35T 66
    35T Hình 3-24: Kết quả yêu cầu nước của cây lạc dưới dạng biểu đồ 35T . 66
    35T Hình 3-25: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của lúa đông xuân ở thời điểm
    năm 2030 so với thời kỳ nền 35T . 72
    35T Hình 3-26: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của lúa hè thu ở thời điểm năm
    2030 so với thời kỳ nền 35T . 72
    35T Hình 3-27: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của cây khoai ở thời điểm năm
    2030 so với thời kỳ nền 35T . 73
    35T Hình 3-28: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của cây lạc ở thời điểm năm
    2030 so với thời kỳ nền 35T . 73
    35T Hình 3-29: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của toàn hệ thống ở thời điểm
    năm 2030 so với thời kỳ nền 35T . 73
    35T Hình 3-30: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của lúa đông xuân ở thời điểm
    năm 2050 so với thời kỳ nền 35T . 74
    35T Hình 3-31: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của lúa hè thu ở thời điểm năm
    2050 so với thời kỳ nền 35T . 74
    35T Hình 3-32: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của cây khoai ở thời điểm năm
    2050 so với thời kỳ nền 35T . 74
    35T Hình 3-33: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của cây lạc ở thời điểm năm
    2050 so với thời kỳ nền . 35T 75
    35T Hình 3-34: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của toàn hệ thống ở thời điểm
    năm 2050 so với thời kỳ nền . 35T 75
    35T Hình 3-35: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của lúa đông xuân ở thời điểm
    năm 2070 so với thời kỳ nền 35T . 75
    35T Hình 3-36: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của lúa hè thu ở thời điểm năm
    2070 so với thời kỳ nền 35T . 76
    35T Hình 3-37: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của cây khoai ở thời điểm năm
    2070 so với thời kỳ nền . 35T 76

    35T Hình 3-38: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của cây lạc ở thời điểm năm
    2070 so với thời kỳ nền . 35T 76
    35T Hình 3-39: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhu cầu nước của toàn hệ thống ở thời điểm
    năm 2070 so với thời kỳ nền . 35T 77
    1
    MỞ ĐẦU
    1.1 Tính cấp thiết của đề tài
    Biến đổi khí hậu (BĐKH) là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân
    loại trong thế kỷ 21. Hiện nay trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về BĐKH tác động
    đến các lĩnh vực và đời sống của con người. Kết quả của những nghiên cứu đã chỉ ra
    rằng BĐKH sẽ tác động nghiêm trọng tới sản xuất, đời sống và môi trường trên phạm
    vi toàn cầu, đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp sẽ dễ bị tổn thương nhất.
    Ở Việt Nam, trong khoảng 50 năm qua, diễn biến của khí hậu theo chiều hướng
    cực đoan. Cụ thể, lượng mưa tăng mạnh vào mùa lũ và giảm vào mùa kiệt cùng với
    nhiệt độ trung bình đã tăng khoảng 0,5-0,7 P
    0
    P C; mực nước biển đã dâng khoảng 0,2 m.
    Hiện tượng El-Nino, La-Nina càng tác động mạnh mẽ đến Việt Nam. BĐKH thực sự
    đã làm cho các thiên tai, đặc biệt là bão, lũ, hạn hán ngày càng ác liệt. Theo tính toán,
    nhiệt độ trung bình ở Việt Nam có thể tăng lên 3 P
    0
    P C và mực nước biển có thể dâng 1,0
    m vào năm 2100. Nếu mực nước biển dâng (NBD) 1,0 m, thì hàng năm sẽ có khoảng
    40 nghìn km P
    2
    P đồng bằng ven biển Việt Nam sẽ bị ngập, trong đó 90% diện tích thuộc
    các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long bị ngập hầu như hoàn toàn (Bộ TNMT, 2003).
    Hậu quả của BĐKH đối với Việt Nam là rất nghiêm trọng và là một nguy cơ hiện
    hữu cho mục tiêu xóa đói - giảm nghèo, cho việc thực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ
    và sự phát triển bền vững của đất nước. Các lĩnh vực, ngành, địa phương dễ bị tổn
    thương và chịu tác động mạnh mẽ nhất của BĐKH là tài nguyên nước, nông nghiệp và
    an ninh lương thực, sức khỏe con người ở các vùng đồng bằng và dải ven biển. Nó làm
    tăng các thiên tai lũ lụt và hạn hán ngày càng khốc liệt như hạn hán năm 2008 và lũ
    tháng 10 năm 2010 làm cho đời sống của người dân vô cùng khó khăn, sản xuất nông
    nghiệp thiệt hại to lớn, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta.
    Biến đổi khí hậu là một trong những nội dung nghiên cứu còn mới mẻ ở Việt
    Nam cả về phương pháp luận cũng như các công cụ nghiên cứu do tính phức tạp về
    qui mô toàn cầu, mức độ và đối tượng bị tác động. Do vậy, việc tìm hiểu và nghiên
    cứu về những tác động của BĐKH một nhiệm vụ khó khăn và đầy thử thách.
    Mục tiêu của việc xây dựng các kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho
    Việt Nam là đưa ra những thông tin cơ bản về xu thế biến đổi khí hậu, nước biển dâng
    của Việt Nam trong tương lai tương ứng với các kịch bản khác nhau về phát triển kinh
    tế - xã hội toàn cầu dẫn đến các tốc độ phát thải khí nhà kính khác nhau. Các kịch bản
    biến đổi khí hậu, nước biển dâng sẽ là định hướng ban đầu để các Bộ, ngành, địa
    phương đánh giá các tác động có thể có của biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực kinh
    2
    tế - xã hội, xây dựng và triển khai kế hoạch hành động nhằm thích ứng và giảm thiểu
    tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu trong tương lai.
    Hiện nay, có rất ít nghiên cứu chi tiết về ảnh hưởng của BĐKH tới hệ thống thuỷ
    lợi nói chung và hệ thống tưới nói riêng. Đối với nước ta, sản xuất nông nghiệp là chủ
    yếu thì việc nghiên cứu cụ thể chính xác về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến hệ
    thống tưới và đặc biệt là khả năng cấp nước cho cây trồng là rất cần thiết.
    Tỉnh Hà Tĩnh là một trong những tỉnh miền Trung nước ta bị ảnh hưởng nặng nề
    nhất bởi thiên tai. Vào mùa Hạ thường bị hạn hán, dẫn đến tình trạng thiếu nước ngọt
    cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp. Mùa mưa thường xuất hiện lũ lớn kéo dài, gây
    ngập lụt nghiêm trọng. Trong những năm gần đây, các huyện ven biển Hà Tĩnh đã phải
    chịu ảnh hưởng của mực nước biển dâng, khiến nước mặn xâm lấn đất liền, các cửa
    sông. Hàng năm, bão, áp thấp nhiệt đới thường xuyên uy hiếp các vùng cửa sông, ven
    biển; ngập lụt ngoài đê La Giang và ngập úng vùng nội đồng Đức Thọ-Can Lộc, hạ du
    các hồ chứa nước lớn như Kẻ Gỗ, Sông Rác .gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản,
    ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã hội và đời sống dân sinh.
    Hệ thống tưới hồ Kẽ Gỗ - Hà Tĩnh là một công trình đại thủy nông, quan trọng và
    là hệ thống điển hình của vùng Bắc Trung Bộ. Hệ thống hồ Kẽ Gỗ có tầm quan trọng
    hết sức to lớn tới việc phát triển kinh tế xã hội của Bắc Trung Bộ nói chung và tỉnh Hà
    Tĩnh nói riêng.
    Trước những thực trạng và biến động thời tiết khó lường như vậy, vấn đề đặt ra
    là chúng ta phải đánh giá được những ảnh hưởng của BĐKH, đồng thời phải có kế
    hoạch dài hạn nhằm trước hết là phòng ngừa, giảm thiểu các thiên tai, lũ lụt sau đó là
    có biện pháp ứng phó kịp thời trợ giúp ngành nông nghiệp khắc phục các ảnh hưởng
    của BĐKH.
    Chính vì vậy, đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của BĐKH đến khả năng cấp nước
    của hệ thống tưới Hồ Kẻ Gỗ - Hà Tĩnh” sẽ tập trung giải quyết được một phần các
    vấn đề nêu trên. Việc nghiên cứu ảnh hưởng của BĐKH tới hệ thống tưới Hồ Kẻ Gỗ
    có ý nghĩa rất lớn đối với tỉnh Hà Tĩnh và vùng Bắc Trung Bộ. Với kết quả của đề tài,
    chúng ta sẽ có biện pháp, kế hoạch cụ thể cho ngành sản xuất nông nghiệp, chủ động
    trước những ảnh hưởng của BĐKH hiện nay cũng như các kịch bản BĐKH trong
    tương lai.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    Đánh giá được ảnh hưởng của BĐKH đến nhu cầu nước của hệ thống tưới hồ Kẻ
    Gỗ trong hiện tại và kịch bản BĐKH trong tương lai;
    3
    Đánh giá được ảnh hưởng của BĐKH đến cân bằng nước của hệ thống tưới hồ
    Kẻ Gỗ trong hiện tại và kịch bản BĐKH trong tương lai;
    Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vận hành hồ trong điều
    kiện BĐKH cho hệ thống tưới hồ Kẻ Gỗ.
    1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tới nhu cầu
    nước và cân bằng nước của hệ thống hồ Kẻ Gỗ.
    Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống tưới hồ Kẻ Gỗ.
    1.4 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
    * Cách tiếp cận
    Theo quan điểm hệ thống;
    Theo quan điểm thực tiễn và tổng hợp đa mục tiêu;
    Theo quan điểm bền vững;
    Theo sự tham gia của người hưởng lợi.
    * Phương pháp nghiên cứu
    Phương pháp thu nhập tài liệu: điều tra thực tế, thu nhập số liệu về hiện trạng của
    hệ thống tưới hồ Kẻ Gỗ; tài liệu khí tượng, thuỷ văn và các kịch bản BĐKH toàn
    quốc;
    Phương pháp ứng dụng các lý thuyết về thủy nông, thủy văn;
    Phương pháp phân tích tổng hợp;
    Phương pháp mô hình toán, thủy văn, thủy lực;
    Phương pháp chuyên gia;
    Phương pháp kế thừa.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...