Tiến Sĩ Đảm bảo chất lượng đào tạo của trung tâm dạy nghề công lập vùng Đông Nam Bộ

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Nhu Ely, 10/3/14.

  1. Nhu Ely

    Nhu Ely New Member

    Bài viết:
    1,771
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
    NĂM 2013

    MỤC LỤC
    Tên đề mục Trang
    MỞ ĐẦU . .1
    1. Lí do chọn đề tài . . . 1
    2. Mục đích nghiên cứu . . 3
    3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu . . . .3
    4. Giả thuyết khoa học . . 3
    5. Nhiệm vụ nghiên cứu . . .3
    6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu . . . 3
    7. Câu hỏi nghiên cứu . .4
    8. Những luận điểm cần bảo vệ . .4
    9. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu . . . 4
    10. Đóng góp mới của luận án . .7
    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO Ở CÁC TRUNG TÂM DẠY NGHỀ CÔNG LẬP .8
    1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề 8
    1.1.1. Sự hình thành và phát triển của quản lí chất lượng 8
    1.1.2. Những nghiên cứu về đảm bảo chất lượng ở nước ngoài 9
    1.1.3. Những nghiên cứu về đảm bảo chất lượng ở trong nước . 13
    1.2. Chất lượng và chất lượng đào tạo nghề 18
    1.2.1. Chất lượng và chất lượng đào tạo 18
    1.2.2. Chất lượng đào tạo nghề 21
    1.3. Quản lí chất lượng đào tạo ở các trung tâm dạy nghề công lập .28
    1.3.1. Quản lí và quản lí chất lượng đào tạo ở các cơ sở dạy nghề 28
    1.3.2. Các cấp độ và điều kiện áp dụng các cấp độ quản lí chất lượng .31
    1.3.3. Lựa chọn cấp độ quản lí chất lượng đào tạo ở các trung tâm dạy nghề công lập .33
    1.4. Đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trung tâm dạy nghề công lập .36
    1.4.1. Quan điểm về đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trung tâm dạy nghề công lập .36
    1.4.2. Cách thức đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trung tâm dạy nghề công lập 37
    1.4.3. Tự đánh giá trong đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trung tâm dạy nghề công lập . 38
    1.4.4. Chức năng đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trung tâm dạy nghề công lập.40
    1.4.5. Hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trung tâm dạy nghề công lập 41
    1.4.6. Qui trình đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trung tâm dạy nghề công lập 46
    Kết luận chương 1 51
    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO Ở CÁC TRUNG TÂM DẠY NGHỀ CÔNG LẬP VÙNG ĐÔNG NAM BỘ .53
    2.1. Vài nét về sự phát triển của hệ thống trung tâm dạy nghề ở Việt Nam và vùng Đông Nam Bộ 53
    2.1.1. Sự phát triển của hệ thống trung tâm dạy nghề ở Việt Nam 53
    2.1.2. Sự phát triển của hệ thống trung tâm dạy nghề vùng Đông Nam Bộ 55
    2.1.3. Những yếu tố đặc thù ảnh hưởng đến đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trung tâm dạy nghề công lập vùng Đông Nam Bộ 56
    2.1.4. Các tiêu chí đánh giá thực trạng đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trung tâm dạy nghề công lập . 57
    2.2. Khảo sát thực trạng đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trung tâm dạy nghề công lập vùng Đông Nam Bộ . . 59
    2.2.1. Mục tiêu, nội dung, đối tượng, phạm vi và công cụ khảo sát 59
    2.2.2. Mô tả quá trình khảo sát . . . 60
    2.2.3. Kết quả khảo sát 62
    2.2.4. Đánh giá thực trạng đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trung tâm dạy nghề công lập vùng Đông Nam Bộ . 83
    2.2.5. Nguyên nhân tồn tại trong đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trung tâm dạy nghề công lập vùng Đông Nam Bộ . , 88
    Kết luận chương 2 96
    CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO Ở CÁC TRUNG TÂM DẠY NGHỀ CÔNG LẬP VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 98
    3.1. Định hướng phát triển các trung tâm dạy nghề công lập đến năm 2020 98
    3.1.1. Định hướng phát triển chung . . .98
    3.1.2. Định hướng về đảm bảo chất lượng đào tạo . 99
    3.2. Những nguyên tắc lựa chọn giải pháp 99
    3.2.1. Đảm bảo tính đồng bộ và hệ thống . .99
    3.2.2. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển 100
    3.2.3. Đảm bảo tính thực tiễn .100
    3.2.4. Đảm bảo tính khả thi . .101
    3.3. Các giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trung tâm dạy nghề công lập vùng Đông Nam Bộ .101
    3.3.1. Xây dựng chuẩn đầu ra của các chương trình nghề đào tạo phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp và thực tiễn sản xuất . .101
    3.3.2. Đảm bảo các điều kiện giảng dạy thực hành nghề .106
    3.3.3. Tổ chức thực hiện tốt hoạt động giám sát giảng dạy 109
    3.3.4. Quản lí thực hiện nội dung và qui trình thi tốt nghiệp đã đề ra . .112
    3.3.5. Thiết lập, duy trì và cũng cố mối quan hệ với cộng đồng và doanh nghiệp116
    3.3.6. Thường xuyên tự kiểm tra, đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo120
    3.4. Khảo nghiệm tính thực tiễn và khả thi của các giải pháp . . .123
    3.4.1. Lấy ý kiến các chuyên gia . . .123
    3.4.2. Thử nghiệm một số giải pháp đã đề xuất. . .126
    Kết luận chương 3 142
    KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 144
    DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ. 148
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 149
    PHỤ LỤC . . .156

    MỞ ĐẦU
    1. Lí do chọn đề tài

    Có nhiều mô hình QLCL đào tạo đang được vận dụng trên thế giới và ở Việt Nam. Lựa chọn được mô hình QLCL phù hợp với điều kiện khách quan và trình độ phát triển của các CSĐT là một giải pháp quan trọng để từng bước nâng cao CLĐT. Các CSDN, trong đó có các TTDN công lập có những đặc thù riêng nên cũng rất cần nghiên cứu, tìm kiếm một mô hình hay cấp độ QLCL đào tạo phù hợp để từng bước nâng cao chất lượng nguồn nhân lực qua đào tạo.
    Hiện nay CLĐT đang là vấn đề rất đáng báo động ở tất cả các trình độ từ sơ cấp đến đại học. CLĐTN cũng trong tình trạng chung đó. Vì vậy, nâng cao CLĐT nói chung và CLĐTN nói riêng đang là vấn đề bức xúc hiện nay và là sự đòi hỏi khách quan của xã hội trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập toàn cầu. Trước thực tế chất lượng nguồn nhân lực nước ta đang rất thấp, dẫn đến năng suất lao động thấp hơn nhiều so với các nước trong khu vực và thế giới, nên nâng cao CLĐTN càng là đòi hỏi bức thiết.
    Ở Việt nam, trong những năm gần đây, hệ thống CSDN đã phát triển rộng khắp trong cả nước, trong đó có hơn 900 TTDN (với trên 60% là TTDN công lập). Mặc dù hệ thống CSDN có nhiều cố gắng, nhưng thực tiễn nhiều năm qua CLĐTN, đặc biệt ở các TTDN, nơi triển khai đào tạo 80% nhân lực qua ĐTN còn thấp, chưa đáp ứng được nhu cầu về chất lượng nhân lực của các bộ, ngành và địa phương, trong đó, một trong những nguyên nhân cơ bản là do sự buông lỏng trong QLCL.
    Chiến lược phát triển dạy nghề giai đoạn 2011-2020 chỉ rõ: “Đến năm 2020, dạy nghề đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; chất lượng đào tạo của một số nghề đạt trình độ các nước phát triển trong khu vực ASEAN và trên thế giới; hình thành đội ngũ lao động lành nghề, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia”; “Các cơ sở dạy nghề chịu trách nhiệm đảm bảo chất lượng dạy nghề; đảm bảo chuẩn hóa “đầu vào”, “đầu ra”; tự kiểm định chất lượng dạy nghề và chịu sự đánh giá định kì của các cơ quan kiểm định chất lượng dạy nghề” [45].
    Vùng Đông Nam bộ là khu vực phát triển kinh tế năng động với mức tăng trưởng cao, nơi tập trung nhiều trung tâm kinh tế, công nghiệp thương mại, dịch vụ, khoa học, kĩ thuật, là đầu mối giao thông và giao lưu của các tỉnh phía Nam với cả nước và quốc tế. Vì thế, việc phát triển nhân lực vùng Đông Nam bộ, là vấn đề then chốt, mang tính quyết định để phát triển nhanh và bền vững. Nhưng thực tế hiện nay, việc đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề cao ở vùng Đông Nam bộ chưa được chú trọng thỏa đáng. Số lượng và qui mô TTDN tăng nhanh, nhất là các TTDN công lập, nhưng theo phản ánh của dư luận xã hội, hiện nay công tác QLCL đào tạo ở các TTDN công lập còn nhiều bất cập, dẫn đến hiệu quả ĐTN chưa cao, vì thế khó đáp ứng được mục tiêu công nghiệp hóa - hiện đại hóa đã đề ra.
    Trên lĩnh vực QLCL nói chung và ĐBCL nói riêng từ lâu đã có nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đề cập đến ở nhiều bình diện khác nhau. Các công trình nghiên cứu này đã tập trung vào những vấn đề, kiểm định đánh giá CSĐT, chương trình, đặc biệt là đối với giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp theo hướng tiếp cận QLCL tổng thể. Riêng với các CSDN mới chỉ dừng lại ở những nghiên cứu QLCL nói chung, chưa có công trình nghiên cứu độc lập, chuyên sâu về QLCL đào tạo. Nhất là việc nghiên cứu một cấp độ QLCL và một hệ thống ĐBCL đào tạo phù hợp với đặc điểm của TTDN công lập để các TTDN công lập có thể thực hiện QLCL đào tạo của mình trong giai đoạn chưa đăng kí vì chưa đạt các tiêu chí, tiêu chuẩn do nhà nước ban hành hoặc duy trì và nâng cao CLĐTN lên mức hoặc cấp độ QLCL cao hơn sau khi đã được các cơ quan nhà nước tiến hành kiểm định chất lượng. Đây là vấn đề mới mẻ khó tiếp cận trong nghiên cứu, nhưng thật sự cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay.
    Vì các lí do nêu trên, nghiên cứu sinh chọn nghiên cứu đề tài: “Đảm bảo chất lượng đào tạo của trung tâm dạy nghề công lập vùng Đông Nam bộ” .
    2. Mục đích nghiên cứu
    Xây dựng luận cứ, luận chứng khoa học về ĐBCL đào tạo ở các TTDN công lập, trên cơ sở đó, đánh giá đúng thực trạng và đề xuất được các giải pháp ĐBCL đào tạo, nhằm duy trì và từng bước nâng cao CLĐT ở các TTDN công lập vùng Đông Nam bộ.
    3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
    3.1. Khách thể nghiên cứu:
    Hoạt động quản lí đào tạo nghề ở các TTDN công lập.
    3.2. Đối tượng nghiên cứu:
    Đảm bảo chất lượng đào tạo ở các TTDN công lập vùng Đông Nam bộ.
    4. Giả thuyết khoa học
    Đảm bảo chất lượng là cấp độ quản lí chất lượng phù hợp với các trung tâm dạy nghề công lập. Nếu đánh giá đúng thực trạng và triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp theo một hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo phù hợp với đặc điểm và điều kiện cụ thể của trung tâm dạy nghề công lập, thì sẽ duy trì và từng bước nâng cao được chất lượng đào tạo ở các trung tâm dạy nghề công lập vùng Đông Nam bộ.
    5. Nhiệm vụ nghiên cứu
    5.1. Xây dựng luận cứ, luận chứng khoa học về ĐBCL đào tạo ở các TTDN công lập.
    5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng ĐBCL đào tạo ở các TTDN công lập vùng Đông Nam bộ.
    5.3. Đề xuất các giải pháp ĐBCL đào tạo ở các TTDN công lập vùng Đông Nam bộ.
    5.4. Khảo nghiệm tính thực tiễn và tính khả thi của các giải pháp ĐBCL đào tạo ở các TTDN công lập vùng Đông Nam bộ.
    6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
    6.1. Với số lượng TTDN công lập vùng Đông Nam bộ khá lớn lại nằm trên nhiều địa bàn khác nhau, luận án chỉ giới hạn khảo sát ở 10 TTDN công lập.
    6.2. Do điều kiện thời gian và điều kiện tổ chức, nghiên cứu sinh chỉ tiến hành thử nghiệm 03 giải pháp đã đề xuất tại 01 TTDN công lập vùng Đông Nam bộ, kết hợp với việc lấy ý kiến các nhà khoa học, các chuyên gia và các CBQL dạy nghề.
    7. Câu hỏi nghiên cứu
    7.1. Cấp độ QLCL và hệ thống ĐBCL đào tạo nào phù hợp với đặc điểm của các TTDN công lập?
    7.2. ĐBCL đào tạo ở các TTDN công lập đã đạt tới mức nào, có đáp ứng được yêu cầu nguồn nhân lực đã qua đào tạo vùng Đông Nam bộ hay không?
    7.3. Có những hạn chế nào trong ĐBCL đào tạo ở các TTDN công lập vùng Đông Nam bộ? Những nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng trên?
    7.4. Cần có những giải pháp nào để ĐBCL đào tạo ở các TTDN công lập phù hợp với đặc điểm phát triển nguồn nhân lực của vùng Đông Nam bộ?
    8. Những luận điểm cần bảo vệ:
    8.1. Cấp độ ĐBCL là cấp độ phù hợp với công tác QLCL đào tạo ở các TTDN công lập.
    8.2. Đánh giá đúng thực trạng, đề xuất và triển khai đồng bộ các giải pháp theo một hệ thống ĐBCL đào tạo phù hợp với đặc điểm và điều kiện cụ thể của TTDN công lập là yêu cầu cấp thiết, có ý nghĩa quyết định trong việc duy trì và từng bước nâng cao CLĐT ở các TTDN công lập vùng Đông Nam bộ.
     
Đang tải...