Tài liệu ĐẠI CƯƠNG VỀ LÔGÍC học

Thảo luận trong 'Triết Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    PHẦN I

    Chương I

    ĐẠI CƯƠNG VỀ LÔGÍC
    I- ĐỐI TƯỢNG CỦA LƠGÍC HỌC.
    1- Thuật ngữ lơgíc.
    Thuật ngữ “Lơgíc” được phin m từ tiếng nước ngồi (Logic : Tiếng Anh ; Logique : Tiếng Php) thuật ngữ ny cĩ nguồn gốc từ tiếng Hilạp l Logos, cĩ nghĩa l lời nĩi, tư tưởng, lý tính, qui luật v.v
    Ngy nay, người ta thường sử dụng thuật ngữ “Lơgíc” với những nghĩa sau :
    - Tính qui luật trong sự vận động v pht triển của thế giới khch quan. Đy chính l Lơgíc của sự vật, Lơgíc khch quan.
    - Tính qui luật trong tư tưởng, trong lập luận. Đy chính l Lơgíc của tư duy, Lơgíc chủ quan.
    - Khoa học nghin cứu về tư duy tiếp cận chn lý. Đy chính l Lơgíc học.

    2- Tư duy v cc đặc điểm của nĩ.

    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]1

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    Nhận thức l qu trình phản nh thế giới khch quan vo trong bộ no người, qu trình đĩ diễn ra “từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng” (L-nin). Trực quan sinh động (tức nhận thức cảm tính) l giai đoạn xuất pht của qu trình nhận thức. Nhận thức cảm tính diễn ra dưới 3 hình thức cơ bản : cảm gic, tri gic, biểu tượng. Những hình ảnh do nhận thức cảm tính đem lại l nguồn gốc duy nhất của sự hiểu biết của chng ta về thế giới bn ngồi. Tuy nhin, nhận thức cảm tính mới chỉ cung cấp cho ta tri thức về những biểu hiện bề ngồi của sự vật. Để cĩ thể pht hiện ra những mối lin hệ nội tại cĩ tính qui luật của chng, cần phải tiến đến tư duy trừu tượng (khi niệm, phn đốn, suy luận, giải thuyết, v.v ). Với tư duy trừu tượng, con người chuyển từ nhận thức hiện tượng đến nhận thức bản chất, từ nhận thức ci ring đến nhận thức ci chung, từ nhận thức cc đối tượng ring đến nhận thức mối lin hệ v cc qui luật pht triển của chng. Tư duy trừu tượng hay gọi tắt l tư duy chính l giai đoạn cao của qu trình nhận thức.
    Tư duy l sự phản nh thực tại một cch gin tiếp. Khả năng phản nh thực tại một cch gin tiếp của tư duy được biểu hiện ở khả năng suy lý, kết luận lơgíc, chứng minh của con người. Xuất pht từ chỗ phn tích những sự kiện cĩ thể tri gic được một cch trực tiếp, nĩ cho php nhận thức được những gì khơng thể tri gic được bằng cc gic quan.
    Tư duy l sự phản nh khi qut cc thuộc tính, cc mối lin hệ cơ bản, phổ biến khơng chỉ cĩ ở một sự vật ring lẻ, m ở một lớp sự vật nhất định. Khả năng phản nh thực tại một cch khi qut của tư duy được biểu hiện ở khả năng con người cĩ thể xy dựng những khi niệm khoa học gắn liền với sự trình by những qui luật tương ứng.

    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]2

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    Tư duy l một sản phẩm cĩ tính x hội. Tư duy chỉ tồn tại trong mối lin hệ khơng thể tch rời khỏi hoạt động lao động v ngơn ngữ, l hoạt động tiu biểu cho x hội lồi người. Vì thế tư duy luơn gắn liền với ngơn ngữ v kết quả của tư duy được ghi nhận trong ngơn ngữ.

    3- Lơgíc học nghin cứu l gì ?
    Tư duy của con người l đối tượng nghin cứu của nhiều ngnh khoa học như: Sinh lý học thần kinh cấp cao, Điều khiển học, Tm lý học, Triết học, Lơgíc học v.v Mỗi ngnh khoa học đều chọn cho mình một gĩc độ, một khía cạnh ring trong khi nghin cứu tư duy.
    Bn về đối tượng nghin cứu của Lơgíc học, cc nh lơgíc học từ trước tới nay đ cố gắng đưa ra một định nghĩa bao qut, đầy đủ v ngắn gọn về vấn đề ny. Theo quan niệm truyền thống, Lơgíc học l khoa học về những qui luật v hình thức cấu tạo của tư duy chính xc.
    Trong những thập nin gần đy, lơgíc học pht triển hết sức mạnh mẽ, do vậy đ cĩ những quan niệm khc nhau về đối tượng của lơgíc học.
    - Lơgíc học l khoa học về sự suy luận (Le petit Larousse illustr, 1993).
    - Lơgíc học l khoa học về cch thức suy luận đng đắn (Bansaia Xovietscaia Encyclopedia, 1976).
    - v.v
    D cĩ sự biến đổi, Lơgíc học vẫn l khoa học về tư duy, nghin cứu những qui luật v hình thức của tư duy, bảo đảm cho tư duy đạt đến chn lý.

    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]3

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    II- CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA LÔGÍC HỌC.1- Tạm thời tch hình thức của tư tưởng ra khỏi nội dung của nĩ v chỉ tập trung nghin cứu hình thức của tư tưởng.
    Mọi tư tưởng phản nh hiện thực đều bao gồm hai phần : Nội dung v hình thức. Nội dung của tư tưởng l sự phản nh sự vật, hiện tượng của thế giới khch quan. Hình thức của tư tưởng chính l cấu trc lơgíc của nĩ.
    Ví dụ :
    - Mọi kim loại đều dẫn điện.
    - Tất cả những tn địa chủ đều l kẻ bĩc lột.
    - Tồn thể sinh vin lớp Triết đều l đồn vin.
    Ba tư tưởng trn đy cĩ nội dung hồn tồn khc nhau nhưng lại giống nhau về hình thức. Chng đều cĩ chung cấu trc lơgíc : Tất cả S l P.
    Lơgíc học tạm thời khơng quan tm đến nội dung của tư tưởng, chỉ tập trung nghin cứu hình thức của tư tưởng m thơi. Chính vì vậy m ta gọi l lơgíc hình thức.
    2- Cc qui tắc, qui luật của lơgíc hình thức l sự phản nh những mối lin hệ giữa cc sự vật, hiện tượng của thế giới khch quan, chng khơng phụ thuộc vo thnh phần giai cấp, dn tộc.
    Ví dụ :
    - Mọi kim loại đều l chất dẫn điện (Đ).
    - Mọi chất dẫn điện đều l kim loại (S).

    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]4

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    - Một số chất dẫn điện l kim loại (Đ).
    Những qui tắc, qui luật của lơgíc hình thức cĩ tính phổ biến, chng l những yu cầu cần thiết cho mọi nhận thức khoa học để đạt đến chn lý. Chính vì vậy, lơgíc tự nhin của nhn loại l thống nhất v như nhau.
    3- Mọi sự vật, hiện tượng đều vận động, biến đổi v pht triển khơng ngừng, cc khi niệm, tư tưởng phản nh chng cũng khơng đứng im một chỗ. Ở đy, Lơgíc hình thức chỉ nghin cứu những tư tưởng, khi niệm phản nh sự vật trong trạng thi tĩnh, trong sự ổn định tương đối của nĩ, bỏ qua sự hình thnh, biến đổi pht triển của cc khi niệm, tư tưởng đĩ.

    III-SỰ HÌNH THNH V PHT TRIỂN CỦA LƠGÍC HỌC.
    1-
    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]5

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    Aristote (384-322 T.CN) nh triết học Hilạp cổ đại được coi l người sng lập ra Lơgíc học. Với những hiểu biết su rộng được tập hợp lại trong bộ sch Organon (cơng cụ) đồ sộ bao gồm 6 tập, Aristote l người đầu tin đ trình by một cch cĩ hệ thống những vấn đề của Lơgíc học. Ơng l người đầu tin nghin cứu tỉ mỉ khi niệm v phn đốn, lý thuyết suy luận v chứng minh. Ơng cũng l người xy dựng php Tam đoạn luận v nu ln Cc qui luật cơ bản của tư duy : Luật đồng nhất, Luật mu thuẫn, Luật loại trừ ci thứ ba v.v Sau Aristote, cc nh lơgíc học của trường phi khắc kỷ đ quan tm phn tích cc mệnh đề. cũng như php Tam đoạn luận của Aristote. Lơgíc cc mệnh đề của những người khắc kỷ được trình by dưới dạng lý thuyết suy diễn. Họ đ đĩng gĩp cho lơgíc học 5 qui tắc suy diễn cơ bản được coi như những tin đề sau :
    1. Nếu cĩ A thì cĩ B, m cĩ A vậy cĩ B.
    2. Nếu cĩ A thì cĩ B, m khơng cĩ B vậy khơng cĩ A.
    3. Khơng cĩ đồng thời A v B, m cĩ A vậy khơng cĩ B.
    4. Hoặc A hoặc B, m cĩ A vậy khơng cĩ B.
    5. Hoặc A hoặc B, m khơng cĩ B vậy cĩ A.
    Lơgíc học của Aristote được tơn vinh trong suốt thời Trung cổ. Ở đu người ta cũng chỉ chủ yếu phổ biến v bình luận Lơgíc học của Aristote coi đĩ như những chn lý cuối cng, tuyệt đích. Cĩ thể nĩi, trong suốt thời trung cổ, Lơgíc học mang tính kinh viện v hầu như khơng được bổ sung thm điều gì đng kể.
    Thời Phục hưng, Lơgíc của Aristote chủ yếu đề cập đến php suy diễn, đ trở nn chật hẹp, khơng đp ứng được những yu cầu mới của sự pht triển khoa học, đặc biệt l cc khoa học thực nghiệm.
    F.Bacon (1561-1626) với tc phẩm Novum Organum, ơng đ chỉ ra một cơng cụ mới : Php qui nạp. Bacon cho rằng cần phải tun thủ cc qui tắc của php qui nạp trong qu trình quan st v thí nghiệm để tìm ra cc qui luật của tự nhin.
    R.Descartes (1596-1659) đ lm sng tỏ thm những khm ph của Bacon bằng tc phẩm Discours de la mthode (Luận về phương php).

    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]6

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    J.S. Mill (1806-1873) nh Lơgíc học Anh với tham vọng tìm ra những qui tắc v sơ đồ của php qui nạp tương tự như cc qui tắc tam đoạn luận, chính Mill đ đưa ra cc phương php qui nạp nổi tiếng (Phương php ph hợp, phương php sai biệt, phương php cộng biến v phương php phần dư).
    Lơgíc học Aristote cng với những bổ sung đĩng gĩp của Bacon, Descartes v Mill trở thnh Lơgíc hình thức cổ điển hay Lơgíc học truyền thống.
    2- Trước đĩ, nh tốn học người Đức Leibniz (1646-1716) lại cĩ tham vọng pht triển Lơgíc học của Aristote thnh Lơgíc ký hiệu. Tuy vậy, phải đến giữa thế kỷ 19, khi nh tốn học G.Boole (1815-1864) đưa ra cơng trình “Đại số học của Lơgíc” thì ý tưởng của Leibniz mới trở thnh hiện thực. Lơgíc học đ được tốn học hĩa. Lơgíc ký hiệu (cịn gọi l lơgíc tốn học) pht triển mạnh mẽ từ đĩ. Sau Boole, một loại cc nh tốn học nổi tiếng đ cĩ cơng trong việc pht triển Lơgíc tốn như Frege (1848-1925), Russell (1872-1970), Whitehead v.v lm cho lơgíc tốn cĩ được bộ mặt như ngy nay.
    Lơgíc tốn học l giai đoạn hiện đại trong sự pht triển của lơgíc hình thức. Về đối tượng của nĩ, Lơgíc tốn học l lơgíc học, cịn về phương php thì nĩ l tốn học. Lơgíc tốn học cĩ ảnh hưởng to lớn đến chính tốn học hiện đại, ngy nay nĩ đang pht triển theo nhiều hướng v được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khc nhau như tốn học, ngơn ngữ học, my tính v.v
    3-
    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]8

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]7

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    Vo thế kỷ 19, Hgel (1770-1831) nh triết học Đức đ nghin cứu v đem lại cho lơgíc học một bộ mặt mới : Lơgíc biện chứng. Tuy nhin, những yếu tố của Lơgíc biện chứng đ cĩ từ thời cổ đại, trong cc học thuyết của Hraclite, Platon, Aristote v.v Cơng lao của Hgel đối với Lơgíc biện chứng l chỗ ơng đ đem lại cho nĩ một hệ thống đầu tin, được nghin cứu một cch tồn diện, nhưng hệ thống ấy lại được trình by bởi một thế giới quan duy tm.
    Chính K.Marx (1818-1883), F.Engels (1820-1895) v V.I Lnine (1870-1924) đ cải tạo v pht triển Lơgíc học biện chứng trn cơ sở duy vật, biến nĩ thnh khoa học về những qui luật v hình phản nh trong tư duy sự pht triển v biến đổi của thế giới khch quan, về những qui luật nhận thức chn lý.
    Lơgíc biện chứng khơng bc bỏ lơgíc hình thức, m chỉ vạch r ranh giới của nĩ, coi nĩ như một hình thức cần thiết nhưng khơng đầy đủ của tư duy lơgíc. Trong lơgíc biện chứng, học thuyết về tồn tại v học thuyết về sự phản nh tồn tại trong ý thức lin quan chặt chẽ với nhau.
    Nếu như Lơgíc hình thức nghin cứu những hình thức v qui luật của tư duy phản nh sự vật trong trạng thi tĩnh, trong sự ổn định tương đối của chng thì Lơgíc biện chứng lại nghin cứu những hình thức v qui luật của tư duy phản nh sự vận động v pht triển của thế giới khch quan.
    4- Ngy nay, cng với khoa học kỹ thuật, Lơgíc học đang cĩ những bước pht triển mạnh, ngy cng cĩ sự phn ngnh v lin ngnh rộng ri. Nhiều chuyn ngnh mới của Lơgíc học ra đời : Lơgíc kiến thiết, Lơgíc đa tri, Lơgíc mờ, Lơgíc tình thi v.v Sự pht triển đĩ đang lm cho Lơgíc học ngy cng thm phong ph, mở ra những khả năng mới trong việc ứng dụng Lơgíc học vo cc ngnh khoa học v đời sống.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...