Thạc Sĩ Đặc điểm vật rơi rụng trên một số trạng thái rừng tự nhiên tại vùng đệm Vườn Quốc gia Tam Đảo, Vĩnh

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 6/12/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI CẢM ƠN
    Nhằm đánh giá kết quả sau 4 năm rèn luyện và học tập tại trường Đại học Lâm Nghiệp đồng thời gắn liền việc đào tạo với thực tiễn sản xuất, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường cùng Khoa Lâm học và bộ môn Lâm sinh, tôi đã thực hiện luận văn tốt nghiệp:
    Đặc điểm vật rơi rụng trên một số trạng thái rừng tự nhiên tại vùng đệm Vườn Quốc gia Tam Đảo, Vĩnh Phúc”
    Sau thời gian nghiên cứu và làm việc nghiêm túc, đến nay khóa luận đã hoàn thành. Nhân dịp này cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Hà Quang Anh đã hết lòng hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện khóa luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể thầy giáo, cô giáo trong Khoa Lâm học đã nhiệt tình giảng dạy, quan tâm trong suốt khóa học này.
    Qua đây tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè và đồng nghiệp gần xa đặc biệt là trạm kiểm lâm xã Đại Đình đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thu thập số liệu để khóa luận có thể hoàn thành đúng thời gian quy định.
    Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do kinh nghiệm bản thân và thời gian còn hạn chế nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi mong nhận được những ý kiến đóng góp và nhận xét của thầy cô và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
    Tôi xin chân thành cảm ơn!
    Hà nội, ngày 12 tháng 05 năm 2011
    Sinh viên


    Trần Ngọc Quang


    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN i
    MỤC LỤC ii
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT. iv
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT. iv
    DANH MỤC CÁC BẢNG v
    DANH MỤC CÁC HÌNH vi
    ĐẶT VẤN ĐỀ. 1
    PHẦN I TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 3
    1.1. Trên thế giới 3
    1.2. Ở Việt Nam 6
    PHẦN II MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 9
    2.1. Mục tiêu. 9
    2.1.1. Mục tiêu chung. 9
    2.1.2. Mục tiêu cụ thể. 9
    2.2. Đối tượng nghiên cứu. 9
    2.3. Giới hạn nghiên cứu. 9
    2.4. Nội dung nghiên cứu. 9
    2.4.1. Một số đặc điểm của lâm phần điều tra. 9
    2.4.2. Một số đặc điểm của vật rơi rụng. 9
    2.4.3. Quan hệ giữa lượng vật rơi rụng với một số đặc điểm của lâm phần điều tra. 10
    2.4.4. Đề xuất một số giải pháp quản lý vật rơi rụng. 10
    2.5. Phương pháp nghiên cứu. 10
    2.5.1. Quan điểm và phương pháp luận. 10
    2.5.2. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu. 12
    PHẦN III ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU 24
    3.1. Điều kiện tự nhiên. 24
    3.1.1. Vị trí địa lý. 24
    3.1.2. Địa hình. 24
    3.1.3. Địa chất và thổ nhưỡng. 25
    3.1.4. Khí hậu, thuỷ văn. 26
    3.1.5. Hệ thực vật rừng Tam Đảo. 28
    3.2. Điều kiện kinh tế xã hội 28
    3.2.1. Dân số và dân tộc. 28
    3.2.2. Về tình hình sản xuất và đời sống. 28
    3.2.3. Những ảnh hưởng tác động đến rừng. 29
    PHẦN IV KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ 30
    4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu. 30
    4.1.1. Đặc điểm của tầng cây cao. 30
    4.1.2. Đặc điểm của cây bụi thảm tươi 37
    4.2. Nghiên cứu lượng vật rơi rụng. 38
    4.2.1. Khối lượng vật rơi rụng hiện có. 38
    4.2.2. Phân bố vật rơi rụng theo độ dày. 40
    4.2.3. Khả năng hút nước tự nhiên và khả năng hút nước tối đa của vật rơi rụng dưới tán rừng 43
    4.2.4. Động thái của vật rơi rụng trên các trạng thái rừng nghiên cứu. 46
    4.3. Xây dựng mối quan hệ giữa lượng vật rơi rụng với một số đặc điểm sinh trưởng của lâm phần. 53
    4.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý vật rơi rụng. 59
    4.4.1. Các biện pháp tác động tới tầng cây cao. 59
    4.4.2. Đối với vật rơi rụng. 60
    PHẦN V KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ 61
    5.1. Kết luận. 61
    5.2. Tồn tại 62
    5.3. Khuyến nghị 63
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 64


    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
    [TABLE="width: 105%, align: center"]
    [TR]
    [TD]Ký hiệu
    [/TD]
    [TD]Nội dung
    [/TD]
    [TD]Đơn vị
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]ÔTC
    [/TD]
    [TD]Ô tiêu chuẩn
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TB
    [/TD]
    [TD]Trung bình
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]II[SUB]B[/SUB]
    [/TD]
    [TD]Rừng cây tiên phong phục hồi sau khai thác kiệt, đường kính D<10 cm, ∑G<10m[SUP]2[/SUP]/ha
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]III[SUB]A1[/SUB]
    [/TD]
    [TD]Rừng mới qua khai thác chọn kiệt, ∑G<10m[SUP]2[/SUP]/ha, ∑G[SUB]D>40[/SUB]<2m[SUP]2[/SUP]/ha, trữ lượng <80m[SUP]3[/SUP]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]III[SUB]A2[/SUB]
    [/TD]
    [TD]Rừng mới qua khai thác chọn kiệt, bắt đầu phục hồi ∑G=10- 15 m[SUP]2[/SUP]/ha, ∑G[SUB]D>40[/SUB]<2m[SUP]2[/SUP]/ha, trữ lượng 80-120 m[SUP]3[/SUP]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]H[SUB]VN[/SUB]
    [/TD]
    [TD]Chiều cao vút ngọn của cây
    [/TD]
    [TD]m
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]H[SUB]DC[/SUB]
    [/TD]
    [TD]Chiều cao dưới cành của cây
    [/TD]
    [TD]m
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]D[SUB]T[/SUB]
    [/TD]
    [TD]Đường kính tán cây
    [/TD]
    [TD]m
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]D[SUB]1.3[/SUB]
    [/TD]
    [TD]Đường kính tại vị trí 1,3 m của cây
    [/TD]
    [TD]cm
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    [​IMG]
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    [TABLE="width: 596"]
    [TR]
    [TD]STT
    [/TD]
    [TD]Tên bảng
    [/TD]
    [TD]Trang
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]Bảng 3.1. Số liệu khí tượng khu vực Tam Đảo
    [/TD]
    [TD]27
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]Bảng 4.1. Kiểm tra độ thuần nhất D1.3 của các ôtc cùng trạng thái
    [/TD]
    [TD]30
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]Bảng 4.2. Kiểm tra độ thuần nhất Hvn của các ôtc cùng trạng thái
    [/TD]
    [TD]31
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]Bảng 4.3. So sánh độ thuần nhất giữa các trạng thái rừng
    [/TD]
    [TD]31
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5
    [/TD]
    [TD]Bảng 4.4. Các chỉ tiêu điều tra tầng cây cao tại khu vực nghiên cứu
    [/TD]
    [TD]32
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6
    [/TD]
    [TD]Bảng 4.5. Độ tàn che của các ô tiêu chuẩn tại khu vực nghiên cứu
    [/TD]
    [TD]36
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7
    [/TD]
    [TD]Bảng 4.6 Bảng điều tra cây bụi thảm tươi
    [/TD]
    [TD]37
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8
    [/TD]
    [TD]Bảng 4.7. Lượng vật rơi rụng hiện có tại các ô tiêu chuẩn
    [/TD]
    [TD]38
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9
    [/TD]
    [TD]Bảng 4.8. Độ dày tầng rơi rụng và tần số xuất hiện
    [/TD]
    [TD]40
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10
    [/TD]
    [TD]Bảng 4.9. Độ ẩm tự nhiên vật rơi rụng
    [/TD]
    [TD]43
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]11
    [/TD]
    [TD]Bảng 4.10. Độ ẩm tối đa vật rơi rụng
    [/TD]
    [TD]45
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]12
    [/TD]
    [TD]Bảng 4.11. Vật rơi rụng là lá
    [/TD]
    [TD]46
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]13
    [/TD]
    [TD]Bảng 4.12. Vật rơi rụng là cành
    [/TD]
    [TD]47
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14
    [/TD]
    [TD]Bảng 4.13. Tổng khối lượng vật rơi rụng và thành phần trên 1 ha rừng
    [/TD]
    [TD]49
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]15
    [/TD]
    [TD]Bảng 4.14. Tốc độ phân giải vật rơi rụng
    [/TD]
    [TD]51
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]16
    [/TD]
    [TD]Bảng 4.15. Quy luật tương quan VRR và STán
    [/TD]
    [TD]55
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]17
    [/TD]
    [TD]Bảng 4.16. Dạng phương trình Logarithmic
    [/TD]
    [TD]56
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]18
    [/TD]
    [TD]Bảng 4.17. Dạng phương trình Quadratic
    [/TD]
    [TD]56
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]19
    [/TD]
    [TD]Bảng 4.18. Dạng phương trình Power
    [/TD]
    [TD]57
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]20
    [/TD]
    [TD]Bảng 4.19. Dạng phương trình tuyến tính 1 lớp
    [/TD]
    [TD]57
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]21
    [/TD]
    [TD]Bảng 4.20. Phương trình biểu thị tương quan giữa VRRvà St trên các trạng thái rừng
    [/TD]
    [TD]58
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]






    DANH MỤC CÁC HÌNH
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Stt
    [/TD]
    [TD]Tên hình
    [/TD]
    [TD]Trang
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]Hình 4.1: Mật độ cây/ha tại các ô tiêu chuẩn
    [/TD]
    [TD]33
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]Hình 4.2: Biểu đồ so sánh đường kính D1.3 tại các ô tiêu chuẩn
    [/TD]
    [TD]34
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]Hình 4.3: Biểu đồ so sánh chiều cao Hvn và Hdc tại các ô tiêu chuẩn
    [/TD]
    [TD]35
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]Hình 4.4: Biểu đồ so sánh khối lượng VRR tại các ôtc
    [/TD]
    [TD]39
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5
    [/TD]
    [TD]Hình 4.5: Phân bố độ dày VRR trạng thái IIB
    [/TD]
    [TD]41
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6
    [/TD]
    [TD]Hình 4.6: Phân bố độ dày VRR trạng thái IIIA1
    [/TD]
    [TD]41
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7
    [/TD]
    [TD]Hình 4.7: Phân bố độ dày VRR trạng thái IIIA2
    [/TD]
    [TD]41
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8
    [/TD]
    [TD]Hình 4.8: Biểu đồ so sánh lượng vật rơi rụng là lá/ha tại các ôtc
    [/TD]
    [TD]47
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9
    [/TD]
    [TD]Hình 4.9: Biểu đồ so sánh lượng vật rơi rụng là cành/ha tại các ôtc
    [/TD]
    [TD]48
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10
    [/TD]
    [TD]Hình 4.10: Biểu đồ so sánh thành phần và khối lượng VRR trên các ôtc
    [/TD]
    [TD]49
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]11
    [/TD]
    [TD]Hình 4.11: Biểu đồ so sánh tốc độ phân hủy thành phần VRR tại các ôtc
    [/TD]
    [TD]51
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]12
    [/TD]
    [TD]Hình 4.12: Quan hệ giữa lượng vật rơi rụng với diện tích tán
    [/TD]
    [TD]54
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]



    ĐẶT VẤN ĐỀ
    Rừng là một bộ phận quan trọng của sinh quyển trên hành tinh chúng ta. Nó là một hệ sinh thái có cấu trúc phức tạp nhất so với tất cả các hệ sinh thái khác. Sự hình thành và phát triển của hệ sinh thái rừng là yếu tố sinh tồn cho mọi sinh vật trên trái đất trong đó có con người. Đặc biệt hệ sinh thái rừng có khả năng tự phục hồi dinh dưỡng cho đất, một yếu tố đóng vai trò quan trọng trong quá trình canh tác và sản xuất của người dân đặc biệt là đối với người dân làm nghề rừng.
    Hiện nay một thực tế được nhiều người quan tâm là sự suy thoái đất ở phần lớn các lâm phần, ở chu kỳ sau các tính chất vật lý, hóa học cũng như độ phì của đất thường kém hơn chu kỳ trước, năng suất vì vậy cũng liên tục giảm đi. Việc nâng cao năng suất cũng như hiệu quả đối với nghề rừng của người dân càng khó khăn hơn. Vậy làm sao để duy trì được độ phì của đất cũng như năng suất của rừng?
    Nghiên cứu về vấn đề này ta thấy trong quá trình sinh trưởng và phát triển của rừng, thực vật hút chất dinh dưỡng của đất và trả lại cho đất thông qua các phần sinh khối đã chết của thực vật như cành khô, lá già, hoa quả Đây là những phần cơ thể chứa nhiều chất dinh dưỡng, đặc biệt là chứa các nguyên tố như N và các chất khoáng hóa cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây rừng. Ngoài ra vật rơi rụng còn là chất thải, xác động vật rừng và hệ rễ cây bị mục hóa trong đất. Các chất hữu cơ này dưới tác dụng của vi sinh vật thông qua quá trình khoáng hóa và mùn hóa sẽ dần biến đổi thành thảm mục và mùn tạo nên các chất dinh dưỡng khoáng dễ tiêu là nguồn bổ sung dinh dưỡng rất tốt và lâu dài cho đất, giúp đất rừng duy trì được độ phì ổn định mà không cần các tác động từ phía con người. Quá trình này tiếp diễn liên tục và được lặp đi lặp lại nhiều lần tạo ra một vòng tuần hoàn vật chất, một đặc trưng chỉ có ở hệ sinh thái rừng.
    Vì vậy nghiên cứu lượng vật rơi rụng chính là nghiên cứu một mắt xích quan trọng trong quá trình lưu động và tuần hoàn vật chất của hệ sinh thái rừng. Vật rơi rụng có ý nghĩa rất lớn trong việc duy trì và tăng cường sức sản xuất cho đất. Ngoài ra nó còn có tác dụng giữ ẩm, giữ nước điều tiết dòng chảy và bảo vệ tầng đất mặt khỏi các hiện tượng gió, mưa Đây là một vấn đề khoa học có ý nghĩa rất lớn đối với sản xuất lâm nghiệp bởi đặc trưng “tự bón phân” của hệ sinh thái rừng sẽ quyết định đến năng suất và chất lượng của rừng nhằm phát huy cao hơn nữa khả năng lợi dụng của rừng mà không ảnh hưởng tới chi phí của người dân trồng và thâm canh rừng.
    Xuất phát từ các vấn đề trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đặc điểm vật rơi rụng trên một số trạng thái rừng tự nhiên tại vùng đệm Vườn Quốc gia Tam Đảo, Vĩnh Phúc” để bước đầu có những đánh giá khái quát về lượng vật rơi rụng của khu vực nghiên cứu, dự đoán được lượng vật rơi rụng hàng năm của rừng. Từ đó làm cơ sở đề xuất các biện pháp nhằm quản lý và bảo vệ lượng rơi rụng nâng cao năng suất đất rừng.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...