Báo Cáo Đặc điểm Kinh tế Nông thôn Việt Nam: Kết quả Điều tra Hộ gia đình Nông thôn năm 2006 tại 12 tỉnh

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    GIỚI THIỆU
    Khởi đầu của nghiên cứu này được bắt đầu từ năm 2002 khi cuộc Điều tra Tiếp cận Nguồn lực của
    hộ gia đình (VARHS) lần đầu tiên được triển khai tại các tỉnh Hà Tây, Phú Thọ, Quảng Nam và
    Long An (Mekong, 2004). VARHS02 đã điều tra 932 hộ gia đình, đây là những hộ đã được điều tra
    tại VHLSS02. Mục tiêu cơ bản đằng sau của VARHS02 là giúp hiểu rõ về mặt định lượng tiếp cận
    nguồn lực của hộ gia đình nông thôn. Câu hỏi trước tiên được đặt ra là hộ gia đình đang đối mặt với
    những cản trở gì và ở mức độ như thế nào trong tiếp cận nguồn lực. Điều tra VARHS02 được thiết
    kế để bổ sung cho điều tra quy mô lớn do Tổng cục Thống kê thực hiện đó là VHLSS được thực
    hiện 2 năm một lần. VARHS02 nhằm bổ sung thêm thông tin cần thiết cho mục tiêu nghiên cứu từ
    932 hộ gia đình, đây chính là những hộ đã hoàn thành bảng câu hỏi điều tra của Tổng cục Thống kê
    về thu nhập và chi tiêu trong 6 tháng đầu năm 2002.
    Ý tưởng chính đằng sau VARHS02 lúc đó là do khi đó VHLSS không cung cấp đủ thông tin cơ bản
    cần thiết để hiểu rõ các vấn đề phức tạp đang nổi lên về đặc điểm của thị trường đất đai, lao động và
    vốn. Rất hiếm những thông tin về tiếp cận của hộ gia đình tới các thị trường này (đặc biệt là hộ gia
    đình nông thôn), và chính việc thiếu những thông tin đó đã thu hút sự quan tâm xét về việc phát
    triển đúng đắn thể chế thị trường là điều kiện tiên quyết để Việt Nam chuyển từ nền kinh tế kế
    hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường.
    Sự cần thiết này vẫn không thay đổi trong quá trình thiết kế VARHS06 là cuộc điều tra tiếp nối của
    VARHS02. Ví dụ, để thị trường đất đai và thị trường tín dụng hoạt động hiệu quả hơn vẫn là vấn đề
    chính và không giảm tầm quan trọng để duy trì sự phát triển khu vực tư nhân Việt Nam ngày nay so
    với năm 2002. Nếu không tính các vấn đề khác thì điều này ngụ ý rằng cần phải hiểu rõ hơn vai trò
    của thị trường đất đai cả về mặt đã làm và chưa làm được trong việc phân bổ nguồn lực đất đai cho
    khu vực nông nghiệp bao gồm cả các ảnh hưởng tích cực của việc giao đất ổn định đối với khuyến
    khích đầu tư vào nông nghiệp. Tương tự, được thể hiện trong thiết kế và trình bày, cần đào sâu
    nghiên cứu mức độ giao dịch của thị trường đất đai, liệu rằng việc thuê và chuyển nhượng quyền sử
    dụng đất thực sự đi vào hoạt động và phát huy tác dụng. Một ví dụ nữa về vấn đề đất đai đó là tác
    động của các điều khoản hợp đồng về đất có thực sự hiệu lực và hiệu quả (ví dụ hợp đồng trả tiền
    thuê cố định so với hợp đồng trả bằng nông sản thu hoạch).
    Một ví dụ nữa về sự cần thiết phải bổ sung thông tin, số liệu là về sự hoạt động của thị trường tín
    dụng nông thôn và mức độ cản trở của tín dụng đối với phát triển nông nghiệp. Nghiên cứu sâu
    những vấn đề này (với góc độ hoàn thiện việc ra quyết định) trước tiên đòi hỏi phải có số liệu về
    khối lượng tín dụng mà nông dân thực sự đã vay, nhưng cũng cần phải biết số liệu về dự án đầu tư
    không thực hiện được do thiếu tín dụng cũng như về các khoản chi tiêu cho tiêu dùng mà hộ không
    trang trải được. Trong điều kiện khó khăn đó, nếu không tiếp cận được với tín dụng tiêu dùng thì có
    bằng chứng cho thấy nông dân phải viện đến lựa chọn đắt đỏ hơn, chẳng hạn như phải bán tư liệu
    sản xuất của gia đình. Nếu thị trường tín dụng không hoạt động một cách đúng đắn thì nông dân
    không thể mua lại tài sản đã mất trước đó, hậu quả họ đã đói nghèo còn trở nên đói nghèo hơn, điều
    đó gợi ý rằng thị trường tín dụng không hoàn hảo sẽ dẫn đến những tác động tiêu cực về tiêu dùng
    và tình trạng đói nghèo. Nói một cách khác, ở đây có sự tương tác giữa phát triển thị trường, thể chế
    và đói nghèo cần được quan tâm nghiên cứu.
    Ví dụ thứ ba, đây là vấn đề đã được nhất trí ngay từ khi thiết kế đó là tiếp tục thu thập thông tin và
    số liệu về các vấn đề liên quan đến tình trạng manh mún đất đai. Để làm được điều này cần phải thu
    thập thông tin của từng mảnh đất. VARHS06 được thiết kế đặc biệt để thu thập những loại thông tin
    này, nhờ đó cung cấp thông tin chi tiết để hiểu rõ hơn về sản xuất nông nghiệp mà trước đây không
    có được. Điều tra lần này còn cho phép tìm hiểu các vấn đề liên quan chéo như vai trò của giới và
    đói nghèo trong tham gia thị trường lao động, sản xuất nông nghiệp và tiếp thị, tiếp cận tín dụng, rủi
    ro và tiếp cận thông tin. Cơ sở dữ liệu còn được thiết kế để phân tích thêm các vấn đề vai trò của
    người dân tộc thiểu số.



    Mục lục
    Danh mục các Hình . 5
    Danh mục các Bảng 6
    Các chữ viết tắt . 7
    Lời nói đầu 8
    Lời cảm ơn 8

    GIỚI THIỆU . 10

    1. ĐẶC ĐIỂM CÁC HỘ ĐƯỢC KHẢO SÁT . 13

    2. THAM GIA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TẠO THU NHẬP 21
    2.1. Các hoạt động tạo thu nhập 22
    2.2. Đa dạng hóa . 25
    2.3. Tầm quan trọng của sự phân bố thời gian lao động cho từng loại hoạt động đối với vấn đề
    tạo thu nhập . 29
    2.3.1. Sự phân chia thời gian cho các hoạt động lao động của hộ 29
    2.3.2. Tầm quan trọng của lao động và thu nhập 31
    2.4. Kết luận 33

    3. ĐẤT ĐAI: ĐẶC ĐIỂM, SỬ DỤNG ĐẤT, ĐẦU TƯ VÀ THỊ TRƯỜNG 34
    3.1. Sự phân bổ và chia đất thành mảnh . 36
    3.2. Tình trạng Sổ Đỏ 43
    3.3. Sử dụng đất 46
    3.4. Đầu tư vào đất 50
    3.5. Thị trường đất 54
    3.6. Kết luận 59

    4. ĐẦU VÀO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HIỆN NAY . 60
    4.1. Đầu vào cho sản xuất nông nghiệp 61
    4.2. Thị trường đầu vào và đầu ra . 64
    4.2.1. Khoảng cách thương mại 64
    4.2.2. Cung đầu vào và cầu đầu ra 66
    4.2.3. Khả năng tiếp cận thị trường đầu vào và đầu ra . 68
    4.3. Kết luận 71

    5. TÍN DỤNG . 71
    5.1. Thị trường tín dụng nông thôn . 72
    5.2. Các nguồn và điều kiện vay . 73
    5.3. Tiếp cận, chi phí và sử dụng tín dụng 81
    5.4. Các hộ bị từ chối và tự hạn chế mình . 87
    5.5. Kết luận 89

    6. QUẢN LÝ RỦI RO . .901
    6.1. Những rủi ro và xử lý rủi ro 901
    6.2. Bảo hiểm chính thức 967
    6.3. Vốn xã hội 1012
    6.4. Các kết luận và ý nghĩa 1034

    7. TIẾP CẬN THÔNG TIN 10405
    7.1. Tiếp cận các nguồn thông tin chung 105
    7.1.1. Tiếp cận báo chí 105
    7.2. Tiếp cận internet . 106
    7.3. Các nguồn thông tin phục vụ sản xuất nông nghiệp 107
    7.3.1. Các nguồn thông tin chính phục vụ sản xuất nông nghiệp . 107
    7.3.2. Các hoạt động dịch vụ khuyến nông . 108
    7.3.3. Các hộ đến gặp tổ chức khuyến nông: 108
    7.3.4. Các cuộc viếng thăm hộ của các tổ chức khuyến nông: . 110
    7.3.5. Đánh giá của hộ về các hoạt động khuyến nông . 110
    7.4. Các nguồn thông tin về thay đổi chính sách 110
    7.5. Trình độ hiểu biết của hộ về Luật đất đai 2003 . 111
    7.5.1. Các hoạt động triển khai để tuyên truyền về Luật Đất đai 2003 . 111
    7.5.2. Số hộ gia đình có biết về Luật Đất đai 2003 . 112
    7.5.3. Trình độ hiểu biết của hộ về Luật đất đai 2003 113
    7.6. Kết luận 114

    8. KẾT LUẬN . 114

    Phụ lục bảng biểu 117
    Tài liệu tham khảo . 124
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...