Thạc Sĩ đặc điểm bệnh lý của bệnh còi xương ở chó bergie và biện pháp điều trị

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ CỦA BỆNH CÒI XƯƠNG Ở CHÓ BERGIE VÀ BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ viết tắt v
    Danh mục bảng vi
    Danh mục hình vii
    Danh mục biểu ñồ vii
    1 MỞ ðẦU 1
    1 ðặt vấn ñề 1
    1.2 Mục ñích của ñề tài 2
    2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
    2.1 Nguồn gốc của loài chó 3
    2.2 Một số giống chó ñang ñược nuôi ở việt nam 4
    2.3 Vai trò chung của chất khoáng 16
    3 ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
    CỨU 33
    3.1 ðối tượng, ñịa ñiểm nghiên cứu 33
    3.2 Nội dung nghiên cứu 33
    3.3 Phương pháp nghiên cứu 34
    3.4 Phương pháp xử lý số liệu 36
    4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 38
    4.1 ðiều tra tình hình dịch bệnh trên ñàn chó ñem tới khám và ñiều
    trị tại một số phòng mạch thuộc Hà Nội và tại phòngñiều trị -
    Trường chó nghiệp vụ C21 từ tháng 10 năm 2010 ñến tháng 08
    năm 2011 38
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    iv
    4.1.1 Tỷ lệ các bệnh trên ñàn chó ñem tới khám và ñiều trị tại một số
    phòng mạch thuộc Hà Nội và tại phòng ñiều trị - Trường chó
    nghiệp vụ C21 từ tháng 10 năm 2010 ñến tháng 08 năm2011 38
    4.1.2 Tỷ lệ mắc bệnh còi xương trên ñàn chó ñem tớikhám và ñiều trị
    tại một số phòng mạch thuộc Hà Nội và tại phòng ñiều trị -
    Trường chó nghiệp vụ C21 từ tháng 10 năm 2010 ñến tháng 08
    năm 2011 41
    4.2 Một số ñặc ñiểm bệnh lý của bệnh còi xương ở chó Bergie 46
    4.2.1 Một số biểu hiện lâm sàng của chó mắc bệnh còi xương 46
    4.2.2 Thân nhiệt, tần số hô hấp và tần số tim mạch ở chó mắc bệnh còi
    xương 50
    4.2.3 Một số chỉ tiêu máu ở chó mắc bệnh còi xương 53
    4.3 ðiều trị thử nghiệm bệnh còi xương ở chó 71
    5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 77
    5.1 Kết luận 77
    5.2 ðề nghị 78
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 79
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    v
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    ADN Acid Deoxyribo Nucleic
    ADP Adenosine Diphosphate
    ARN Acid Ribo Nucleic
    ATP Adenosin Triphosphat
    GH Growth Hormone
    PTH Prathyroid Hormone
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    vi
    DANH MỤC BẢNG
    STT Tên bảng Trang
    4.1 Tỷ lệ các bệnh trên ñàn chó ñem tới khám và ñiều trị tại một số
    phòng mạch thuộc Hà Nội và tại phòng ñiều trị - Trường chó
    nghiệp vụ C21 từ tháng 10 năm 2010 ñến tháng 08 năm 201139
    4.2 Tỷ lệ mắc bệnh còi xương trên ñàn chó ñem ñến khám và ñiều trị
    tại một số phòng mạch thuộc Hà Nội và tại phòng ñiều trị -
    Trường chó nghiệp vu C21 từ tháng 10 năm 2010 ñến tháng 08
    năm 2011 42
    4.3 Biểu hiện lâm sàng ở chó mắc bệnh còi xương47
    4.4 Thân nhiệt, tần số hô hấp và tần số tim mạch của chó mắc bệnh
    còi xương 51
    4.5 Số lượng hồng cầu, tỷ khối huyết cầu, thể tích trung bình của
    hồng cầu ở chó mắc bệnh còi xương55
    4.6 Hàm lượng huyết sắc tố, nồng ñộ huyết sắc tố trung bình, lượng
    huyết sắc tố trung bình của hồng cầu ở chó mắc bệnh còi xương57
    4.7 Số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu ở chó mắc bệnh còi
    xương 59
    4.8 Hàm lượng protein tổng số và các tiểu phần protein ở chó mắc
    bệnh còi xương 63
    4.9 Hàm lượng canxi, photpho trong huyết thanh ở chó mắc bệnh còi
    xương 67
    4.10 Hàm lượng Vitamin D trong huyết thanh (25-OH-D
    3
    và 1,25-(OH)
    2-D
    3
    ) ở chó mắc bệnh còi xương70
    4.11 Kết quả ñiều trị thử nghiệm bệnh còi xương ở chó73
    4.12 Giá thành ñiều trị bệnh còi xương trên chó theo ngày và theo ca
    bệnh 74
    4.13 Hàm lượng canxi, photpho và vitamin D trong huyết thanh của
    chó mắc bệnh còi xương sau ñiều trị.76
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    vii
    DANH MỤC HÌNH
    STT Tên biểu ñồ, hình Trang
    2.1 Sự chuyển hoá, hấp thu canxi ở cơ và các mô mềm19
    2.2 Quá trình ñiều tiết trao ñổi canxi, photpho trong cơ thể 25
    2.3 Trao ñổi chuyển hóa vitamin D, canxi và photphotrong cơ thể 29
    4.1 Hạ bàn chân 49
    4.2 Khớp xương bị sưng 49
    4.3 Xương ống chân bị cong. 49
    DANH MỤC BIỂU ðỒ
    4.1 Tỷ lệ các bệnh trên ñàn chó ñem tới khám và ñiều trị tại một số
    phòng mạch thuộc Hà Nội và tại phòng ñiều trị - Trường chó
    nghiệp vụ C21 từ tháng 10 năm 2010 ñến tháng 08 năm 201140
    4.2 Tỷ lệ chó có biểu hiện thiếu canxi (còi xương và mềm xương)41
    4.3 Tỷ lệ chó mắc bệnh còi xương theo ñộ tuổi44
    4.4 Tỷ lệ chó mắc bệnh còi xương theo giống chó45
    4.5 Sự biến ñổi hàm lượng canxi tổng số, canxi ion,photpho vô cơ
    trong huyết thanh ở chó mắc bệnh còi xương68
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    1
    1. MỞ ðẦU
    1. ðặt vấn ñề
    Chó là một giống vật nuôi ñược con người thuần hoá từ rất sớm và
    ñược nuôi rộng rãi ở khắp các quốc gia trên thế giới. Vốn là loài vật giầu tình
    cảm và rất trung thành nên chó luôn là người bạn ñồng hành thân thiết của
    con người trong cuộc sống. Ngạn ngữ có câu: “khuyểnmã chí tình”; “con
    không chê cha mẹ khó, chó không chê chủ nghèo” ñể nói về những ñặc tính
    tốt ñẹp của giống chó. Cùng với những bản tính như nhanh nhẹn, thông minh,
    bền bỉ, những chú chó ñược con người sử dụng vào nhiều công việc thuộc
    nhiều lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống. Chúng có thể thay con người thực
    hiện từ những công việc bình thường như giữ nhà, bắt chuột, chăn dắt gia súc,
    kéo xe, ñến những công việc phức tạp, khó khăn nhưnghiên cứu vũ trụ, y
    học, ñịa chất, thể thao, ðặc biệt trong an ninh quốc phòng thì những chú
    chó là một phương tiện chiến ñấu hiệu quả không thểthiếu. Chó dùng ñể truy
    bắt tội phạm, gián ñiệp, phát hiện ma tuý, bom mìn,chất nổ, . Người ta ví
    một con chó nghiệp vụ có thể giải quyết công việc ñắc lực hơn một ñội trinh
    sát hoặc một trung ñội bảo vệ kho tàng, biên giới.
    Từ nhiều năm nay, việc nuôi chó ở nước ta ñã phát triển rộng rãi ở các
    thành phố cũng như ở các vùng nông thôn. Theo thốngkê chưa ñầy ñủ, nước
    ta hiện nay có khoảng 15 triệu con chó. Trong ñó cóñến 80% ñược nuôi trong
    các hộ gia ñình. Dù ñược nuôi với bất kỳ mục ñích nào thì chó cũng góp một
    phần quan trọng trong cuộc sống của con người, vì vậy quan tâm tới việc
    chăm sóc sức khoẻ và bệnh tật của chúng là hết sức cần thiết.
    Khi số lượng chó nuôi trong các hộ gia ñình tăng lên thì ñồng nghĩa với
    việc dịch bệnh ở chó xẩy ra nhiều hơn và thường xuyên hơn. Trong các bệnh
    thường xuyên xẩy ra trên chó thì phải kể ñến các bệnh như viêm phổi, bệnh
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    2
    dại, bệnh care và ñặc biệt là bệnh còi xương rất thường xuyên xuất hiện trên
    chó nuôi tại các hộ gia ñình.
    Ở nước ta những công trình nghiên cứu về bệnh còi xương trên chó hầu
    như rất ít, ñặc biệt là nghiên cứu ñặc ñiểm bệnh lývà biện pháp phòng trị
    bệnh.
    Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
    “ ðặc ñiểm bệnh lý của bệnh còi xương ở chó Bergie và biện pháp
    ñiều trị ’’
    1.2. Mục ñích của ñề tài
    - Xác ñịnh ñược tỷ lệ còi xương của chó theo ñộ tuổi và theo giống.
    - Xác ñịnh các biểu hiện lâm sàng khi chó bị bệnh còi xương ñặc biệt là
    ở giống chó Bergie.
    - Xác ñịnh sự thay ñổi một số chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu. Trong ñó
    chú trọng ñến ba chỉ tiêu cơ bản là canxi, photpho và vitamin D.
    - Xác ñịnh hiệu quả của một số phác ñồ ñiều trị thửnghiệm, từ ñó ñưa
    ra phác ñồ ñiều trị bệnh có hiệu quả ñể áp dụng trong thực tiễn sản xuất.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    3
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    2.1. Nguồn gốc của loài chó
    Loài chó ñược con người thuần hoá từ rất sớm và ñược nuôi rộng rãi ở
    khắp các quốc gia trên thế giới. Chó nhà là họ hàngcủa chó sói, nó ñã từng
    sống hoang dã ở khắp châu Âu, châu Á và Bắc Mỹ. Không một ai biết con
    người ñã có mối liên hệ với loài chó từ khi nào, cólẽ mối liên hệ ñó ñã có từ
    hàng nghìn năm trước.
    Những người Ai Cập ñã biết chăn nuôi chó từ rất lâuñời. Trên nghìn
    năm, chó ñã là người giúp ñỡ, làm thú cảnh của con người. Chó chăn cừu
    giúp người chăn cừu, chó ñã giúp người da ñỏ ñi săn, giúp con người canh giữ
    nhà và các trang trại.
    Ngày nay, chó làm ñược rất nhiều các công việc, từ việc dẫn ñường cho
    người mù ñến việc huấn luyện ñể cảnh báo cho người ñiếc những âm thanh
    thông thường trong gia ñình như tiếng ñiện thoại, tiếng chuông cửa, những
    con chó khác còn ñược huấn luyện ñể mang ñồ ñạc chongười khuyết tật. Một
    trong những ñặc ñiểm quan trọng nhất của loài chó là lòng trung thành.
    Dựa trên những thành tựu nghiên cứu về cổ sinh vật học và di truyền
    học, các nhà khoa học ñã xác ñịnh ñược tổ tiên của loài chó nhà hiện nay là
    một số loài chó sói sống hoang dã ở các vùng sinh thái khác nhau trên thế
    giới. Cách ñây khoảng 15.000 năm con người ñã thuầnhoá với mục ñích phục
    vụ cho việc săn bắt, sau ñó là giữ nhà và làm bạn với con người (Trần Bá
    Hoành, 1979).
    Trung tâm thuần hoá chó cổ nhất ñó là vùng ðông NamÁ, sau ñó ñược
    du nhập vào châu Úc, lan ra khắp phương ðông và ñếnchâu Mỹ.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    4
    Ở Việt Nam, theo các nhà khảo cổ học, chó ñược nuôitừ thời kỳ ñồ ñá
    mới, khoảng 3.000 ñến 4.000 năm trước công nguyên (cách ñây 5 ñến 6 nghìn
    năm). Tập hợp những giống chó nhà ñược nuôi hiện nay trên thế giới là loài
    chó nhà (Canis familiaris), thuộc họ chó (Canidae),bộ ăn thịt (Carnivora), lớp
    ñộng vật có vú (Mammilia) (Phạm sỹ Lăng và cộng sự,2006).
    2.2. Một số giống chó ñang ñược nuôi ở việt nam
    Hiện nay, ở nước ta có 2 nhóm giống chó ñang ñược nuôi chính là chó
    của Việt Nam và chó nhập từ nước ngoài.
    2.2.1. Giống chó của Việt Nam
    a. Giống chó vàng
    Tầm vóc trung bình, cao từ 50 - 55 cm, nặng từ 12 -18 kg, ñây là giống
    chó săn ñược nuôi phổ biến ở nước ta ñể giữ nhà, săn thú và làm thực phẩm. Chó
    ñực thành thục sinh dục khi ñược 16 - 18 tháng tuổi, chó cái sinh sản khi 12 - 14
    tháng tuổi.
    b. Giống chó của người H’Mông
    Giống chó của người H’Mông còn có tên gọi là giống H’Mông cộc.
    ðây là giống chó gắn liền với lịch sử phát triển của người dân tộc H’Mông,
    chó thích nghi cao với cuộc sống ở miền núi cao, chúng thường ñược sử dụng
    ñể giữ nhà và săn thú, có tầm vóc lớn hơn chó vàng,cao từ 55 - 60 cm, nặng
    từ 18 - 25 kg, chúng thường có mầu lông ñen và ñặc biệt là ñuôi của giống
    chó này cộc từ khi mới sinh do ñặc ñiểm di truyền tạo lên. Chó ñực thành thục
    sinh dục khi 14 - 16 tháng tuổi, chó cái sinh sản khi 10 - 12 tháng tuổi.
    c. Giống chó Phú Quốc
    Chó Phú Quốc là giống chó sinh sống phổ biến trên ñảo Phú Quốc
    thuộc tỉnh Kiên Giang, Việt Nam. Theo Count Henri Adrien van Bylandt
    (1904) ghi trong cuốn Dogs of all Nations, hình dạng tổng thể bề ngoài của
    chó Phú Quốc là một con chó săn, nhưng có ñầu và ñường nét nặng nề hơn.
    ðầu khá dài, sọ hơi gồ, da có nếp nhăn, mõm khá lớn, chiếm phần nửa tổng

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    I. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
    1. Vũ Triệu An (1976), Sinh lý bệnh, NXB Y học và TDTT Hà Nội.
    2. Trần Cừ, Cù Xuân Dần (1976), Sinh lý gia súc, NXB Nông nghiệp Hà
    Nội.
    3. ðào Trọng ðạt (2004), Những bệnh thường găp ở chó và cách phòng
    trị, NXB Hà Nội.
    4. ðào Ngọc Diễn, Lê Nam Trà (2002), “ðánh giá hiệu quả ñiều trị còi
    xương dinh dưỡng bằng vitamin D liều thấp”, Hội nghị khoa học dinh dưỡng
    - Viện Dinh dưỡng Quốc gia.
    5. Henning A (1984), Chất khoáng trong nuôi dưỡng ñộng vật trong nông
    nghiệp, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.
    6. Tạ Thị Ánh Hoa (1997), “Bệnh còi xương do thiếu vitamin D” - Bài
    giảng Nhi khoa tập I- NXB ðà Nẵng . Trang 173-190.
    7. Trần Bá Hoành (1979), Học thuyết tiến hoá, NXB Giáo dục Hà Nội.(5,
    TR4).
    8. Phạm Sỹ Lăng, Trần Anh Tuấn, Bùi Văn ðoan, Vương Lan Phương
    (2006), Kỹ thuật nuôi và phòng trị bệnh cho chó, NXB Lao ñộng xã hội.
    9. Nguyễn Thu Nhạn (1997), “Bệnh còi xương”, Cẩm nang ñiều trị Nhi
    khoa, NXB Y học, trang 95-96.
    10. Ngô Thị Kim Nhung (1998), “Bệnh còi xương do thiếu vitamin D”-
    Bài giảng Nhi khoa , chương trình ñào tạo bác sĩ tuyến cơ sở - NXB ðà Nẵng.
    11. Cao Minh Kim Quy (2007), Phân loại chó phú quốc,
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    80
    http://www.vietpet.com.vn.
    12. Tôn Thất Sơn (2006), Giáo trình dinh dưỡng và thức ăn vật nuôi, NXB
    Hà Nội.
    13. Phạm Song, Nguyễn Hữu Quỳnh (1994), Bách khoa thư bệnh học, tập
    2, Trung tâm biên soạn từ ñiểm bách khoa Việt Nam.
    14. Phạm Ngọc Thạch, Hồ Văn Nam, Chu ðức Thắng (2006), Bệnh nội
    khoa gia súc, NXB Nông nghiệp Hà Nội.
    15. Phạm Ngọc Thạch (2010), Cẩm nang nuôi chó, NXB Nông nghiệp Hà
    Nội.
    16. Lê Khắc Thận (1976), Giáo trình sinh hóa ñộng vật, NXB Nông nghiệp
    Hà Nội.
    17. Chu ðức Thắng, Hồ Văn Nam, Phạm Ngọc Thạch (2008), Giáo trình
    chẩn ñoán bệnh gia súc, NXB Nông nghiệp Hà Nội.
    18. Nguyễn Xuân Tịnh, Tiết Hồng Ngân, Nguyễn Bá Mùi, LêMộng Loan
    (1996), Sinh lý học gia súc, NXB Nông nghiệp Hà Nội.
    19. ðỗ ðức Việt, Trịnh Thị Thơ Thơ (1997), Một số chỉ tiêu huyết học chó,
    Tập san khoa học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
    II. TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI
    20. Albright F, Ellsworth R, Studies on the physiology of the parathyroid
    glands, J Clin Invest, 1929.
    21. David Alderton, Eyewitness Handbooks, Dorling Kindersley (April 15,
    1993).
    22. Copp DH, Cheney B, Calcitonin-a hormone from the parathyroid
    which lowers the calcium-level of the blood, Nature 1962;193:381-2.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    81
    23. Count Henri Adrien van Bylandt, 1904, Dogs of All Nations,
    Netherlands, Unfortunately.
    24. Morris, J. G., Earle, K. E. & Anderson, P. A, (1999), Plasma 25-hydroxyvitamin D in growing kittens is related to dietary intake of
    cholecalciferol, J. Nutr. 129:909-912.
    25. Ousterhout.L.E, 1980, Effect of calcium and photphorus levels on egg
    weight and egg shell quality in laying hens, Poultry Sci, 59: 1480 – 1484.
    26. Puls, R. (1994), Vitamin levels in animal health. Puls, R. eds. Health:
    Diagnostic Data and Bibliographies 1994:87, Sherpa International
    Clearbrook, British Columbia, Canada.
    27. Robert M. Jacob, John H.lunsden and William Verman,(1996), Canine
    and feline referance calues.
    28. Setsuro Ebashi, Regulatory Mechanisms Of Striated Muscle
    Contraction, Springer, Jan 2007.
    29. www.CompleteandBalanced.com.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...