Văn Bản Công văn số 337/KTKĐCLGD-KT

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 10/4/13.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w7.mien-phi.com/data/file/2013/thang05/31/337-KTKDCLGD-KT.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Công văn số 337/KTKĐCLGD-KT - Về việc hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2013

    Công văn số 337/KTKĐCLGD-KT về việc hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2013.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH
    CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
    Số: 337/KTKĐCLGD-KT
    V/v hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp
    trung học phổ thông năm 2013

    [/TD]
    [TD]
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----------------
    Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2013
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    Căn cứ quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2012 và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2013/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 02 năm 2013, Thông tư số 06/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (KTKĐCLGD) hướng dẫn các sở giáo dục và đào tạo, Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng (gọi chung là các sở GDĐT) tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2013 như sau:
    1. Môn thi và hình thức thi
    1.1. Giáo dục trung học phổ thông
    Thi 6 môn: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Hóa học, Địa lí và Sinh học; trong đó, các môn: Ngoại ngữ, Hóa học, Sinh học thi theo hình thức trắc nghiệm. Với môn Ngoại ngữ, thí sinh phải thi một trong các thứ tiếng: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật;
    Giám đốc sở GDĐT xem xét, quyết định, cho phép thi thay thế môn Ngoại ngữ bằng môn Vật lí (thi theo hình thức trắc nghiệm) đối với thí sinh không theo học hết chương trình THPT hiện hành hoặc có khó khăn về điều kiện dạy - học môn Ngoại ngữ (giáo viên thiếu hoặc chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo, năng lực dạy học yếu; việc thực hiện chương trình không liên tục; học sinh là người dân tộc thiểu số, khả năng tiếp thu ngoại ngữ yếu; học sinh do chuyển trường nên phải học đổi môn Ngoại ngữ; các điều kiện về trang thiết bị dạy học, thực hành tiếng chưa đáp ứng yêu cầu dạy - học, . ).
    1.2. Giáo dục thường xuyên
    Thi 6 môn: Toán, Ngữ văn, Hóa học, Địa lí, Sinh học và Vật lí; trong đó, các môn: Hóa học, Sinh học, Vật lí thi theo hình thức trắc nghiệm.
    2. Tổ chức các Hội đồng coi thi
    2.1. Đối với mỗi địa điểm thi, Giám đốc sở GDĐT ra quyết định thành lập một Hội đồng coi thi để thực hiện công việc chuẩn bị và tổ chức coi thi theo quy định tại Điều 10 của quy chế thi tốt nghiệp THPT.
    2.2. Không tổ chức Hội đồng coi thi riêng cho giáo dục thường xuyên, mà thi ghép giáo dục thường xuyên với giáo dục THPT trong cùng 1 Hội đồng coi thi, nhưng có phòng thi riêng cho giáo dục thường xuyên.
    3. Lịch thi và thời gian làm bài thi
    3.1. Giáo dục trung học phổ thông
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    Ngày
    [/TD]
    [TD]
    Buổi
    [/TD]
    [TD]
    Môn thi
    [/TD]
    [TD]
    Thời gian
    làm bài
    [/TD]
    [TD]
    Giờ
    phát đề thi cho thí sinh
    [/TD]
    [TD]
    Giờ bắt đầu
    làm bài
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    02/6/2013
    [/TD]
    [TD]
    SÁNG
    [/TD]
    [TD]
    Ngữ văn
    [/TD]
    [TD]
    150 phút
    [/TD]
    [TD]
    7 giờ 25
    [/TD]
    [TD]
    7 giờ 30
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] [/TD]
    [TD]
    CHIỀU
    [/TD]
    [TD]
    Hóa học
    [/TD]
    [TD]
    60 phút
    [/TD]
    [TD]
    14 giờ 15
    [/TD]
    [TD]
    14 giờ 30
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    03/6/2013
    [/TD]
    [TD]
    SÁNG
    [/TD]
    [TD]
    Địa lí
    [/TD]
    [TD]
    90 phút
    [/TD]
    [TD]
    7 giờ 25
    [/TD]
    [TD]
    7 giờ 30
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] [/TD]
    [TD]
    CHIỀU
    [/TD]
    [TD]
    Sinh học
    [/TD]
    [TD]
    60 phút
    [/TD]
    [TD]
    14 giờ 15
    [/TD]
    [TD]
    14 giờ 30
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    04/6/2013
    [/TD]
    [TD]
    SÁNG
    [/TD]
    [TD]
    Toán
    [/TD]
    [TD]
    150 phút
    [/TD]
    [TD]
    7 giờ 25
    [/TD]
    [TD]
    7 giờ 30
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    CHIỀU
    [/TD]
    [TD]
    Ngoại ngữ
    [/TD]
    [TD]
    60 phút
    [/TD]
    [TD]
    14 giờ 15
    [/TD]
    [TD]
    14 giờ 30
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    Vật lí
    [/TD]
    [TD]
    60 phút
    [/TD]
    [TD]
    14 giờ 15
    [/TD]
    [TD]
    14 giờ 30
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    3.2. Giáo dục thường xuyên
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    Ngày
    [/TD]
    [TD]
    Buổi
    [/TD]
    [TD]
    Môn thi
    [/TD]
    [TD]
    Thời gian
    làm bài
    [/TD]
    [TD]
    Giờ
    phát đề thi cho thí sinh
    [/TD]
    [TD]
    Giờ bắt đầu
    làm bài
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    02/6/2013
    [/TD]
    [TD]
    SÁNG
    [/TD]
    [TD]
    Ngữ văn
    [/TD]
    [TD]
    150 phút
    [/TD]
    [TD]
    7 giờ 25
    [/TD]
    [TD]
    7 giờ 30
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] [/TD]
    [TD]
    CHIỀU
    [/TD]
    [TD]
    Hóa học
    [/TD]
    [TD]
    60 phút
    [/TD]
    [TD]
    14 giờ 15
    [/TD]
    [TD]
    14 giờ 30
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    03/6/2013
    [/TD]
    [TD]
    SÁNG
    [/TD]
    [TD]
    Địa lí
    [/TD]
    [TD]
    90 phút
    [/TD]
    [TD]
    7 giờ 25
    [/TD]
    [TD]
    7 giờ 30
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] [/TD]
    [TD]
    CHIỀU
    [/TD]
    [TD]
    Sinh học
    [/TD]
    [TD]
    60 phút
    [/TD]
    [TD]
    14 giờ 15
    [/TD]
    [TD]
    14 giờ 30
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    04/6/2013
    [/TD]
    [TD]
    SÁNG
    [/TD]
    [TD]
    Toán
    [/TD]
    [TD]
    150 phút
    [/TD]
    [TD]
    7 giờ 25
    [/TD]
    [TD]
    7 giờ 30
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] [/TD]
    [TD]
    CHIỀU 
    [/TD]
    [TD]
    Vật lí
    [/TD]
    [TD]
    60 phút
    [/TD]
    [TD]
    14 giờ 15
    [/TD]
    [TD]
    14 giờ 30
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    4. Phần mềm quản lý thi
    Các sở GDĐT thống nhất sử dụng phần mềm quản lý thi do Bộ GDĐT cung cấp; thực hiện đúng quy trình, cấu trúc, thời hạn xử lý dữ liệu và chế độ báo cáo theo quy định của Bộ GDĐT.
    5. Chế độ báo cáo và lưu trữ
    5.1. Chế độ báo cáo
    Các sở GDĐT phải thực hiện chế độ báo cáo nghiêm túc, kịp thời, đúng biểu mẫu quy định; phải cập nhật đầy đủ số liệu của kỳ thi và kiểm tra để đảm bảo chính xác trước khi báo cáo Bộ GDĐT.
    5.2. Địa chỉ nhận báo cáo
    a) Gửi e-mail và fax:
    - Các đơn vị phía Bắc (từ Thừa Thiên Huế trở ra) gửi theo địa chỉ:
    e-mail: [email protected]; fax 04.38683700;
    - Các đơn vị phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào) gửi theo địa chỉ:
    e-mail: [email protected]; fax 04.38683892.
    b) Gửi công văn, theo địa chỉ: Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, 30 Tạ Quang Bửu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
    5.3. Thời hạn, nội dung và hình thức báo cáo
    a) Báo cáo trước kỳ thi: Chậm nhất ngày 16/5/2013.
    b) Báo cáo nhanh coi thi: Gồm 6 báo cáo, được cập nhật theo thứ tự các buổi thi trong lịch thi; gửi bằng e-mail ngay sau khi kết thúc mỗi buổi thi; chậm nhất 11 giờ 00 đối với buổi thi sáng, 16 giờ 30 đối với buổi thi chiều (cấu trúc các tệp báo cáo được xuất từ phần mềm quản lý thi).
    c) Báo cáo tổng hợp số liệu và tình hình coi thi: Gửi bằng e-mail chậm nhất 16 giờ 30 ngày 06/6/2013.
    d) Báo cáo nhanh thống kê kết quả chấm thi và kết quả chấm kiểm tra các môn tự luận theo tiến độ chấm thi: Gồm 4 báo cáo, lần lượt theo thứ tự sau khi chấm xong khoảng 15% số bài thi; 30 % số bài thi; 50% số bài thi; 80% số bài thi (theo mẫu quy định tại Phụ lục đính kèm).
    đ) Ngoài những lần báo cáo trên, nếu có tình hình đặc biệt trong các ngày coi thi, chấm thi, các sở GDĐT phải báo cáo ngay về Ban Chỉ đạo thi tốt nghiệp THPT Trung ương theo số điện thoại: (04) 36231138 và fax: (04) 36231139.
    e) Báo cáo sơ bộ kết quả chấm thi, xét tốt nghiệp và cơ sở dữ liệu của kỳ thi: Chậm nhất ngày 18/6/2013 (cấu trúc tệp báo cáo và cơ sở dữ liệu của kỳ thi được xuất từ phần mềm quản lý thi và gửi qua e-mail về Cục KTKĐCLGD).
    g) Sau khi báo cáo Bộ GDĐT, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo công bố kết quả thi tốt nghiệp và thông báo cho các trường phổ thông để niêm yết danh sách tốt nghiệp và cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời cho thí sinh.
    h) Báo cáo kết quả tốt nghiệp chính thức. Chậm nhất ngày 05/7/2013, các sở GDĐT phải gửi về Cục KTKĐCLGD:
    + Bảng tổng hợp kết quả tốt nghiệp;
    + Báo cáo tổng hợp kết quả kỳ thi;
    + Đĩa CD lưu các tệp dữ liệu xử lý và chấm thi trắc nghiệm chính thức;
    + Đĩa CD lưu toàn bộ dữ liệu kết quả tốt nghiệp được xuất từ phần mềm quản lý thi.
    i) Các sở GDĐT gửi danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp chính thức về Văn phòng Bộ GDĐT (Phòng Lưu trữ - Thư viện), 49 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, trước ngày 05/7/2013.
    k) Chậm nhất vào 17 giờ ngày 17/6/2013, tất cả bài thi đã chấm, đầu phách phải được niêm phong và chuyển về sở GDĐT lưu trữ. Hồ sơ phúc khảo lưu trữ theo điểm b khoản 2 Điều 40 của quy chế thi tốt nghiệp THPT; Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp và chuyển xếp loại tốt nghiệp do phúc khảo lưu trữ cùng danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40 của quy chế thi tốt nghiệp THPT.
    6. Chấm thẩm định bài thi các môn thi tự luận
    Thực hiện theo quy định tại Điều 25a của quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành. Cục KTKĐCLGD sẽ gửi văn bản đến các sở GDĐT có bài thi các môn thi tự luận được chấm thẩm định.
    7. Kinh phí cho kỳ thi
    Áp dụng theo các quy định hiện hành.
    Công việc cụ thể cho từng khâu của kỳ thi thực hiện theo quy chế thi tốt nghiệp THPT và hướng dẫn chi tiết tại các Phụ lục đính kèm.
    Cục KTKĐCLGD yêu cầu các sở GDĐT nghiêm túc thực hiện hướng dẫn này. Nếu có vướng mắc hoặc đề xuất cần báo cáo ngay về Cục KTKĐCLGD: 30 Tạ Quang Bửu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; điện thoại 04.38683992, 04.38684826; e-mail: [email protected], [email protected]; fax 04.38683700, 04.38683892 để xem xét, điều chỉnh, bổ sung./.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Bộ trưởng (để báo cáo);
    - Các Thứ trưởng (để báo cáo);
    - Ban Chỉ đạo thi TN THPT TƯ;
    - Cục trưởng (để báo cáo);
    - Bộ Tổng Tham mưu - Bộ Quốc phòng;
    - Các UBND tỉnh/thành phố trực thuộc TƯ;
    - Các đơn vị thuộc Bộ;
    - Lưu: VP Cục, KT.
    [/TD]
    [TD]
    KT. CỤC TRƯỞNG
    PHÓ CỤC TRƯỞNG
    Đã ký
    Trần Văn Kiên
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    Download file tài liệu để xem thêm chi tiết
     
Đang tải...