Văn Bản Công văn 3408/BGDĐT-KTKĐCLGD

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 5/6/12.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w1.mien-phi.com/data/file/2013/thang04/26/3408-BGDDT-KTKDCLGD1.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Công văn 3408/BGDĐT-KTKĐCLGD - Hướng dẫn chấm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2012 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

    Công văn 3408/BGDĐT-KTKĐCLGD hướng dẫn chấm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2012 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    -------------
    Số: 3408/BGDĐT-KTKĐCLGD
    V/v hướng dẫn chấm thi tốt nghiệp THPT năm 2012
    [/TD]
    [TD]
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----------------
    Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2012
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
                                 Kính gửi:
    [/TD]
    [TD]
    - Các sở giáo dục và đào tạo;
    - Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng.
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    Để giúp các sở giáo dục và đào tạo, Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng (sau đây gọi chung là các đơn vị) tổ chức việc chấm thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi kèm Công văn này:
    - Văn bản Hướng dẫn chấm thi, Phiếu chấm cá nhân, Phiếu thống nhất điểm của từng môn tự luận: Toán, Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí;
    - Bì chứa đĩa CD lưu 3 tệp: dapan.dbf; tronde.dbf; quidiem.dbf để chấm thi các môn trắc nghiệm: Vật lí, Hóa học và các môn ngoại ngữ.
    Đề nghị các đơn vị tổ chức, thực hiện việc chấm thi theo đúng quy chế thi và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành, đồng thời lưu ý các vấn đề cụ thể dưới đây:
    A. CHẤM THI CÁC MÔN TỰ LUẬN
    Từ Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo thiết kế Phiếu chấm cá nhân, Phiếu thống nhất điểm cho từng môn thi tự luận, để thống nhất thực hiện trong phạm vi toàn quốc.
    B. CHẤM THI CÁC MÔN TRẮC NGHIỆM
    - Các đơn vị cần kiểm tra lại phần mềm chấm thi trắc nghiệm để đảm bảo điểm bài thi của thí sinh được giữ nguyên (không làm tròn ở thang điểm 100) trước khi quy sang thang điểm 10.
    - Đĩa CD lưu 3 tệp: dapan.dbf; tronde.dbf; quidiem.dbf đựng trong phong bì đã được niêm phong. Theo đúng hướng dẫn tại Công văn số 2223/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 13/4/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo: chỉ khi nào đơn vị quét xong, niêm phong và gửi đĩa CD lưu các tệp dữ liệu thi trắc nghiệm (bao gồm: (1) Danh sách hội đồng coi thi; (2) Danh sách thí sinh dự thi; (3) Danh sách thí sinh vắng thi theo từng môn thi; (4) Kết quả quét bài thi gốc (dạng text, kèm theo số báo danh, chưa kiểm dò, chưa sửa đổi, chưa chấm thi) bằng chuyển phát nhanh về Cục KTKĐCLGD (chậm nhất là ngày 14/6/2012) thì mới được mở niêm phong bì chứa đĩa CD phục vụ chấm thi; khi mở niêm phong phải có sự giám sát của thanh tra, cán bộ công an và lập biên bản.
    I. Quy định mã môn thi
    Các tệp: dapan.dbf; tronde.dbf; quidiem.dbf sử dụng kí hiệu mã môn thi như sau: 
    [TABLE]
    [THEAD]
    <tr style="height: 0.3in;">
    [TD]
    TT
    [/TD]
    [TD]
    Mã môn
    [/TD]
    [TD]
    Tên môn
    [/TD]
    [/TR]
    [/THEAD]
    [TBODY]
    <tr style="height: 12.75pt;">
    [TD]
    Các môn Ngoại ngữ
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 17pt;">
    [TD]
    1
    [/TD]
    [TD]
    ANH3N
    [/TD]
    [TD]
    Tiếng Anh - Hệ 3 năm
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 17pt;">
    [TD]
    2
    [/TD]
    [TD]
    ANHCN
    [/TD]
    [TD]
    Tiếng Anh - Chương trình chuẩn và nâng cao
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 17pt;">
    [TD]
    3
    [/TD]
    [TD]
    PHP3N
    [/TD]
    [TD]
    Tiếng Pháp - Hệ 3 năm
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 17pt;">
    [TD]
    4
    [/TD]
    [TD]
    PHPCN
    [/TD]
    [TD]
    Tiếng Pháp - Chương trình chuẩn và nâng cao
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 17pt;">
    [TD]
    5
    [/TD]
    [TD]
    NGA3N
    [/TD]
    [TD]
    Tiếng Nga - Hệ 3 năm
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 17pt;">
    [TD]
    6
    [/TD]
    [TD]
    NGACN
    [/TD]
    [TD]
    Tiếng Nga - Chương trình chuẩn và nâng cao
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 17pt;">
    [TD]
    7
    [/TD]
    [TD]
    TRUNG
    [/TD]
    [TD]
    Tiếng Trung Quốc
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 17pt;">
    [TD]
    8
    [/TD]
    [TD]
    DUCVN
    [/TD]
    [TD]
    Tiếng Đức
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 17pt;">
    [TD]
    9
    [/TD]
    [TD]
    NHATB
    [/TD]
    [TD]
    Tiếng Nhật
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 17pt;">
    [TD]
    Môn Vật lí
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 17pt;">
    [TD]
    1
    [/TD]
    [TD]
    VLIPT
    [/TD]
    [TD]
    Vật lí - Giáo dục trung học phổ thông
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 17pt;">
    [TD]
    2
    [/TD]
    [TD]
    VLITX
    [/TD]
    [TD]
    Vật lí - Giáo dục thường xuyên
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 17pt;">
    [TD]
    Môn Hóa học
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 17pt;">
    [TD]
    1
    [/TD]
    [TD]
    HOAPT
    [/TD]
    [TD]
    Hoá học - Giáo dục trung học phổ thông
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 17pt;">
    [TD]
    2
    [/TD]
    [TD]
    HOATX
    [/TD]
    [TD]
    Hoá học - Giáo dục thường xuyên
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
     II. Đáp án, hoán vị đề thi và qui đổi điểm
    Cấu trúc về tệp đáp án, tệp hoán vị và quy đổi thang điểm 100 sang thang điểm 10 vẫn như đã sử dụng trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2007. Cả 3 tệp có format Foxpro (dùng Visual Foxpro 8.0 trở lên để đọc), cấu trúc như sau:
    1. Đáp án (dapan.dbf): Lưu đáp án đề chuẩn và thang điểm
    mamon                C(8)                           Mã môn thi
    cauhoi                   N(3)                          Câu hỏi
    dapan                   C(1)                           Đáp án đề chuẩn
    loaibo                    C(1)                          Loại bỏ không chấm (nếu có)
    diempb                  N(5,2)                      Điểm chấm thô
    diempb2                N(5,2)                      Điểm chấm thang 100
    Điểm phân bố trong tệp này là điểm phân bố đều.
    2. Trộn đề (tronde.dbf): Lưu công thức hoán vị của các mã đề (hoán vị câu hỏi và hoán vị lựa chọn)
    mamon                C(8)                          Mã môn thi
    made                    C(3)                         Mã đề thi
    cauhoi                   N(3)                        Câu hỏi đề chuẩn
    cautron                  N(3)                        Câu hỏi đề hoán vị
    troncl1                   C(1)                         Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn A
    troncl2                   C(1)                          Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn B
    troncl3                   C(1)                         Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn C
    troncl4                   C(1)                         Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn D.
    (Xem thêm tài liệu tập huấn tháng 3 - 4/2007 để biết ý nghĩa)
    3. Quy điểm (quidiem.dbf): Lưu bảng quy đổi điểm 100 sang điểm 10
    mamon                C(8)                        Mã môn thi
    dendiem             N(6,2)                      Điểm giới hạn của thang 100
    diemquidoi         N(5,2)                       Quy đổi sang điểm 10
    Thang điểm trong tệp này là thang quy đổi tuyến tính.
    Dựa vào ý nghĩa của các tệp, các đơn vị dùng chương trình máy tính để chấm điểm trắc nghiệm theo thang điểm 10, làm tròn đến 0,5 điểm cho từng bài thi của thí sinh (có thể xem thêm trong tài liệu tập huấn tháng 3 - 4/2007).
    III. Một số điểm cần lưu ý
    1. Các tệp trên dùng cho tất cả các môn thi trắc nghiệm, các đơn vị tổ chức thi ít môn hơn có thể xóa bớt các môn không thi.
    2. Thống nhất sử dụng mã môn thi trong các tệp như đã quy định tại mục I Công văn này. Nếu đơn vị nào không dùng đúng mã này thì phải thay đổi cho phù hợp.
    3. Trước khi tiến hành chấm điểm, để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu bài thi, giảm tối đa thiệt thòi cho các bài thi thí sinh mắc lỗi kỹ thuật, các đơn vị phải chú ý khâu kiểm dò (đây là quy trình bắt buộc). Sử dụng biện pháp lọc trên tệp dữ liệu các bài bỏ trắng (không tô) nhiều (ví dụ bỏ trắng từ 2 câu trở lên) để rút bài kiểm dò.
    4. Phải kiểm dò tất cả những bài thí sinh làm cả 2 phần trong phần riêng của đề thi (chương trình chuẩn và nâng cao). Những bài thí sinh làm cả 2 phần thì bị coi là phạm quy, chỉ được chấm điểm phần chung và không được chấm điểm bài làm phần riêng.
    5. Khắc phục tình trạng, một số đơn vị đã không gửi, gửi thiếu, gửi không đúng tiến độ, gửi không đúng cấu trúc dữ liệu, gây nhiều khó khăn cho công tác tổng hợp, phân tích dữ liệu thi trắc nghiệm của Bộ, lãnh đạo đơn vị cần đặc biệt quan tâm, có biện pháp chỉ đạo sát sao công tác này.
    6. Chậm nhất là ngày 14/6/2012, các đơn vị phải gửi về Cục KTKĐCLGD:
    - Đĩa CD1 lưu các tệp: (1) Danh sách Hội đồng coi thi; (2) Danh sách thí sinh dự thi; (3) Danh sách thí sinh vắng theo từng môn thi; (4) Kết quả quét bài thi gốc (kèm theo số báo danh, chưa kiểm dò, chưa sửa đổi, chưa chấm thi).
    - Đĩa CD2 lưu các tệp dữ liệu đã xử lí với các tệp: (1) Biên bản sửa lỗi kỹ thuật của phiếu TLTN; (2) Kết quả bài thi chính thức đã chấm thi.
    7. Chậm nhất là ngày 05/7/2012, các đơn vị phải gửi về Cục KTKĐCLGD:
    - Đĩa CD3 lưu các tệp dữ liệu xử lí và chấm thi trắc nghiệm chính thức, với các tệp: (1) Kết quả quét bài thi gốc (dạng text, kèm theo số báo danh, chưa kiểm dò, chưa sửa đổi, chưa chấm thi); (2) Biên bản sửa lỗi kỹ thuật của phiếu TLTN; (3) Kết quả bài thi chính thức đã chấm sau phúc khảo.
    - Đĩa CD4 lưu toàn bộ dữ liệu kết quả tốt nghiệp xuất từ phần mềm quản lí thi (bao gồm kết quả thi tất cả các môn, kết quả xét công nhận tốt nghiệp của toàn bộ thí sinh trong đơn vị);
    - Báo cáo tổng hợp kết quả kỳ thi.
    8. Các đĩa CD lưu dữ liệu gửi về Bộ chỉ dùng loại đĩa CD ghi 1 lần, không dùng loại đĩa CD Rewrite. Trên nhãn đĩa CD, ghi mã đơn vị, tên đơn vị, đợt gửi (đợt 1, đợt 2 hoặc đợt 3), ngày gửi, tên tệp, họ tên và chữ ký của Chủ tịch Hội đồng chấm thi. Gửi các tệp dữ liệu thi trắc nghiệm Giáo dục trung học phổ thông và Giáo dục thường xuyên trên cùng 1 đĩa CD.
    Trong khi triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc đề xuất, các đơn vị liên hệ với Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, số 30 Tạ Quang Bửu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; e.mail: [email protected]; điện thoại: 04.38683992; fax: 04.38683700./. 
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Bộ trưởng (để báo cáo);
    - TTr. Nguyễn Vinh Hiển (để báo cáo);
    - Lưu: VT, Cục KTKĐCLGD;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Các thành viên BCĐQG xây dựng XHHT;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ,
    Cục, đơn vị trực thuộc;
    - Lưu: Văn thư, KGVX (4).
    [/TD]
    [TD]
     TL. BỘ TRƯỞNG
    CỤC TRƯỞNG CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH
    CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

    (đã ký)
    Ngô Kim Khôi 
     
     
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
     
Đang tải...