Luận Văn Công ty TNHH Tấn Khoa Tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Công ty TNHH Tấn Khoa Tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp


    LỜI MỞ ĐẦU

    Cùng với việc chuyển đổi nền kinh tế, các doanh nghiệp phải vượt qua những bỡ ngỡ khó khăn ban đầu để bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường. Trước sự cạnh tranh gay gắt, muốn tồn tại và phát triển được thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phảI mang lại hiệu quả kinh tế xã hội. Nghĩa là phải lấy thu nhập bù đắp chi phí và có lợi nhuận, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước.
    Để quản lý có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải nhạy bén nắm bắt được thông tin trong và ngoài nước một cách chính xác, đầy đủ và thường xuyên. Từ đó thúc đẩy quá trình kinh doanh nâng cao khả năng sử dụng vốn, nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao.
    Sau một thời gian học tập, tu dưỡng và rèn luyện tại trường tôi đã được trang bị đầy đủ kiến thức thuộc chuyên nghành kế toán. Nay tôi đã hoàn thành nhiệm vụ học tập chuẩn bị bước vào kỳ thi tốt nghiệp ra trường.
    Trong thời gian thực tập tìm hiểu nghiên cứu tại Công ty TNHH Tấn Khoa với những lý thuyết đã được học tại trường cùng sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn và các cán bộ Công ty đã giúp tôi hoàn thành chuyên đề.




    PHẦN A: TÌM HIỂU NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

    1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty
    - Tên gọi: Chi nhánh Công Ty TNHH Tấn Khoa
    - Địa chỉ: Ngõ 1 dãy C – Giang Văn Minh – Ba Đình – Hà Nội
    - Điện thoại: 04 7223977
    Công Ty Tấn Khoa là Công ty kinh doanh rượu nhập khẩu. Nhập từ các nước như: Pháp, Anh, Mỹ, Chile
    Trụ sở chính của Tổng Công ty Tấn Khoa đặt tại Lê Thánh Tông – Quận 1 TP HCM. Ngoài ra Công Ty đặt các chi nhánh ở các tỉnh thành phố như:
    ã 186 Trương Công Định – TP Vũng Tàu
    ã 77/54 Trần Phú – TP Cần Thơ
    ã 49 Lê Hồng Phong – TP Nha Trang
    ã 50 Nguyễn Chi Thanh – TP Đà Nẵng
    ã Ngõ 1 dãy C – Giang Văn Minh – Hà nội
    Công Ty được thành lập năm 1999. Có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
    Có con dấu riêng, độc lập về tài khoản, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước, các ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của Pháp luật.
    - Năm 2000: Công ty có 56 cán bộ công nhân viên
    - Năm 2002: Công ty có 70 cán bộ công nhân viên
    - Năm 2004: Công ty có 112 cán bộ công nhân viên
    Sự tăng trưởng lực lượng lao động là yếu tố rất quan trọng để Công ty giải quyết nhiều vấn đề để đáp ứng được nhiệm vụ trong công cuộc đổi mới.
    Đặc điểm về nguồn vốn, cơ cấu về nguồn vốn của doanh nghiệp:
    Tình hình tài chính của Công ty.
    + Tổng nguồn vốn năm 2003 tăng lên so với năm 2002: 12.768.436.389 đồng điều này cho thấy Công ty có sự cố gắng trong việc huy động vốn để đảm bảo cho việc hoạt động kinh doanh của Công ty.
    Trong đó :
    - Nợ phải trả tăng : 574.858.884 đồng
    - Nguồn vốn chủ sở hữu tăng: 7.979.875.580 đồng
    + Tổng nguồn vốn năm 2004 so với năm 2003 : 15.879.975.563 đồng
    Trong đó:
    - Nợ phải trả tăng 615.56.068 đồng
    - Chủ sở hữu tăng: 9.948.596.874 đồng
    - Nợ phải trả là do Công ty nợ tiền điện thoại, tiền nước chưa trả tiền
    - Nguồn vốn chủ sở hữu là do công ty huy động vốn đầu tư tài trợ của các nhà cung cấp rượu tài trợ từ các hãng.
    - Những chỉ tiêu kinh tế doanh thu thuần giá vốn sản lượng

    Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Chênh lệch
    2003với 2002 2004 với 2003
    Giá trị(đồng) Giá trị(đồng) Giá trị (đồng) Giá trị ( đồng) Giá trị (đồng)
    -DT thuần
    - Giá vốn
    - Sản lượng 8.658.987.987
    9.753.864.864
    14.400 chai 9.567.987.569
    11.843.754.976
    15.758 chai 12.568.957.736
    14689.467.954
    17.849 chai 908.999.582
    2.089.890.112
    1.358 3.000.970.167
    2.845.712.978
    2.091

    Như vậy qua bảng tổng hợp ta thấy:
    - Doanh thu năm 2003 so với năm 2002 là 908.999.582
    - Giá vốn năm 2003 so với năm 2002 là 2.089.890.112
    - Sản lượng năm 2003 so với năm 2002 là 1.358
    - Doanh thu năm 2004 so với năm 2003 là 3.000.970.167
    - Giá vốn năm 2004 so với năm 2003 là 2.845.712.978
    - Sản lượng năm 2004 so với năm 2003 là 2.091
    + Doanh thu:
    Năm 2003 tăng hơn năm 2002 là 908.999.582
    Năm 2004 tăng hơn năm 2003 là 3.000.970.167
    + Giá vốn: Năm 2003 giảm hơn năm 2002 là2.089.890.112
    Năm 2004 giảm hơn năm 2003 là 2.845.712.978
    Nguyên nhân là do giảm giá vốn : Công ty đã đầu tư vào các chương trình khuyến mại, hỗ trợ khách hàng làm chương trình để thúc đẩy bán hàng
    Năm 2004 Công ty đã tổ chức hoạt động kinh doanh tốt và đạt hiệu quả cao và sản lượng kinh doanh của doanh nghiệp cũng tăng. Điều này cho thấy tốc độ phát triển của doanh nghiệp ngày một tốt hơn so với những năm trước
    + Lợi nhuận trước thuế = lợi nhuận SXKD + Lợi nhuận hoạt động khác.
    + Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Thuế thu nhập DN
    1.2. Những hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
    - Chức năng: Hoạt động của Công ty tất cả các mùa trong năm. Ký kết những hợp đồng mới.
    - Nhiệm vụ: Đưa những mặt hàng của Công ty vào các đại lý, siêu thị, nhà hàng, khách sạn
    Ví dụ: Có những mặt hàng như:
    + Vang Pháp: - BaronDArignac red,white
    - JP Cabernet Syrah
    - JP Blanc de Blanc
    - Chateau Margerot
    + Vang Mỹ: - Sierra Valley Cabernet Sauvignon
    - Sierra Valley Merlot
    - Sierra Valley Chardonney
    - Rivercrest red, white
    + Whishky: - Grants
    - Glenfiddich
    - Quy trình mà doanh nghiệp đang kinh doanh:
     
Đang tải...