Luận Văn Công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoàng Hải

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp năm 2011
    Đề tài: Công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoàng Hải


    Chương 1
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀKẾTOÁN DOANH THU TIÊU THỤ
    VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH DOANH
    1.1. Kếtoán doanh thu tiêu thụ:
    1.1.1. Doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu :
    1.1.1.1. Khái niệm :
    Doanh thu là tổng giá trịcác lợi ích kinh tếdoanh nghiệp thu được trong kỳ
    kếtoán, phát sinh từcác hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
    nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủsởhữu.
    Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm :
    (a) Bán hàng : Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán sản phẩm mua
    vào;
    (b) Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
    một hoặc nhiều kỳkếtoán;
    (c) Tiền lãi, tiền bản quyền, cổtức và lợi nhuận được chia.
    1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
    a. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng :
    Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả5 điều kiện sau :
    (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
    sởhữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
    (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữquyền quản lý hàng hóa như người sở
    hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
    (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
    (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽthu được lợi ích kinh tếtừgiao dịch bán
    hàng;
    (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
    b.Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
    2
    Kết quảcủa giao dịch cung cấp dịch vụđược xác định khi thỏa mãn tất cả4
    điều kiện sau :
    (a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn ;
    (b) Có khảnăng thu được lợi ích kinh tếtừgiao dịch cung cấp dịch vụđó
    (c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
    toán ;
    (d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí đểhoàn thành giao
    dịch cung cấp dịch vụđó.
    1.1.2. Tài khoản sửdụng
    1.1.2.1. Tài khoản 511 -Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
    Tài khoản này dùng đểphản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    của doanh nghiệp trong một kỳkếtoán của hoạt động SXKD từcác giao dịch và
    các nghiệp vụsau :
    - Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua
    vào và bánbất động sản đầu tư.
    - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoảthuận theo hợp đồng trong
    một kỳ, hoặc nhiều kỳkếtoán như cung cấp dịch vụvận tải, du lịch, cho
    thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động.
     Kết cấu, nội dung TK 511 :
    Bên Nợ:
    - SốthuếTTĐB, thuếxuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế
    của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụđã cung cấp cho khách hàng và được xác
    nhận là đã bán trong kỳkếtoán;
    - SốthuếGTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuếGTGT theo phương
    pháp trực tiếp;
    - Doanh thu hàng bán bịtrảlại kết chuyển cuối kỳ;
    - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
    - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
    - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
    3
    Bên Có :
    - Doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụtrong kỳvà
    doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư ;
    - Các khoản phụgiá, trợthu được tính vào doanh thu.
    Tài khoản 511 không có sốdư cuối kỳ.
     TK 511 có 5 Tài khoản cấp 2:
    - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
    - TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm
    - TK 5113: Doanh thu cungcấp dịch vụ
    - TK 5114: Doanh thu trợgiá, trợcấp
    - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản
    1.1.2.2. Tài khoản 512 -Doanh thu bán hàng nội bộ:
    Tài khoản này dùng đểphản ánh doanh thu của sốsản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
    tiêu thụtrong nội bộdoanh nghiệp.Doanh thu tiêu thụnội bộlà lợi ích kinh tế
    thu được từviệc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụnội bộgiữa các đơn
    vịtrực thuộc hạch toán phụthuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính
    theo giá bán nội bộ.
    Kết cấu và nội dung TK 512 “Doanhthu bán hàng nội bộ” :
    Bên Nợ:
    - Trịgiá hàng bán bịtrảlại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối
    lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụđã bán nội bộkết chuyển cuối kỳkế
    toán;
    - SốthuếTTĐB phải nộpcủa sốsản phẩm, hàng hóa, dịch vụđã bán nội bộ;
    - SốthuếGTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của sốsản phẩm, hàng
    hóa dịch vụtiêu thụnội bộ;
    - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộthuần vào TK 911 “Xác định kết quả
    kinh doanh”
    Bên Có :
    - Tổng sốdoanh thu bán hàng nội bộcủa đơn vịthực hiện trong kỳkếtoán.
    4
    TK 512 không có sốdư cuối kỳ.
    TK 512 có 3 Tài khoản cấp 2:
    - TK 5121 –Doanh thu bán hàng.
    - TK 5122 –Doanh thu bán sản phẩm.
    - TK 5123 –Doanh thu bán dịch vụ.
    1.1.3. Phương pháp hạch toán một sốnghiệp vụchủyếu :
    1.1.3.1. Bán hàng trực tiếp :
    Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp
    hoặc tại các phân xưởng sản xuất không qua kho, thì sốsản phầm này khi đã giao
    cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ:
    (a) Phản ánh giá vốn :
    155, 154 632
    Giá vốn
    (b) Phản ánh doanh thu :
    511 111, 112, 131
    Giá bán
    33311
    VAT
    1.1.3.2. Bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờchấp nhận :
    Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đó đã
    quy định trước trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho vẫn còn thuộc quyền sởhữu
    của doanh nghiệp. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán vềsố
    hàng đã chuyển giao thì sốhàng đó mới được xác nhận tiêu thụ.
    5
    - Phản ánh giá thực tếsản phẩm xuất gửi bán theo hợp đồng:
    NợTK 157 (Hàng gửi bán)
    Có TK 155: Gía thực tếxuất kho thành phẩm
    Hoặc: Có TK 154: Gía thành thực tếsản phẩm hoàn thành (trường hợp sản
    phẩm hoàn thành gửi bán thẳng không qua nhập kho).
    - Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (một phần hay toàn
    bộsốhàng đã chuyển giao). Kếtoán phản ánh trịgiá vốn hàng gửi đi bán đã xác
    định tiêu thụ:
    NợTK 632 (Gía vốn hàng bán)
    Có TK 157 (Hàng gửi bán)
    - Ghi nhận doanh thu bán hàng phát sinh
    NợTK 111, 112, 113, 131: Tổng giá thanh toán
    Có TK 511: Doanh thu bán hàng
    Có TK 33311: ThuếGTGT đầu ra
    - Trường hợp đơn vịtính thuếGTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc
    diện nộp thuếGTGT:
    NợTK 111, 112, 113, 131: Tổng giá thanh toán bao gồm cảthuế
    Có TK 511: Doanh thu bao gồm cảthuế
    - Trường hợp sản phẩm chuyển đi theo hợp đồng bịtừchối trảvềvì không phù hợp
    với chất lượng, quy cách như hợp đồng đã ký, được nhập lại kho, căn cứvào phiếu
    nhập kho, kếtoán ghi:
    NợTK 155: Thành phẩm
    Có TK 157: Hàng gửi bán (Theo giá thực tếđã xuất kho)
    1.1.3.3. Bán hàng trảchậm, trảgóp :
    (a) Phảnánh giá vốn :
    155 632
    Giá vốn
    6
    (b) Phản ánh doanh thu :
    + Nợ111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
    Có 511 : Giá bán thông thường ( doanh thu thu 1 lần)
    Có 33311 : ThuếGTGT đầu ra
    Có 3387 : Lãi trảchậm
    + Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau : Nợ111,112,
    Có 131
    + Định kỳkết chuyển lãi trảchậm : Nợ3387
    Có 515
    1.1.3.4. Bán hàng qua các đại lý (ký gửi hàng) :
    Cơ sởgiao hàng :
    - Xuất hàng (phản ánh giá vốn) :
    Nợ157
    Có 155
    - Khi nhận bảng kê hàng hóa bán
    ra do đại lý chuyển đến :
    + Phản ánh giá vốn :
    Nợ632
    Có 157
    + Phản ánh doanh thu :
    Nợ131(ĐL)
    Có 511 : giá bán
    Có 33311 : thuếGTGT đầu ra
    - Khi nhận tiền :
    Nợ111, 112
    Nợ641 : Hoa hồng đại lý
    Nợ1331
    Có 131(ĐL)
    Đại lý :
    - Nhận hàng :
    Nợ003
    - Bán hàng :
    + Có 003
    + Nợ111, 112, 131
    Có 331(CSGH)
    - Định kỳlập bảng kê hàng hóa
    bán ra và chuyển cho cơ sởgiao
    hàng
    - Xuất hóa đơn phản ánh hoa
    hồng đại lý được hưởng :
    Nợ331(CSGH)
    Có 511 : hoa hồng đại lý
    Có 33311
    - Khi trảtiền :
    Nợ331(CSGH)
    Có 111, 112
    7
    1.1.3.5. Bán hàng khuyến mãi, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ:
    -Phản ánh giá vốn :
    155 632
    Giá vốn
    - Phản ánh doanh thu :
    512 627,641,642
    Giá vốn
    1.1.3.6. Dùng thành phẩm đểtrảlương, thưởng cho người lao động :
    - Phản ánh giá vốn :
    155 632
    Giá vốn
    - Phản ánh doanh thu :
    512 334
    Giá bán
    33311
    VAT
    1.1.4. Kếtoán các khoản giảm trừdoanh thu :
    1.1.4.1. Kếtoán chiết khấu thương mại:
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...