Luận Văn Công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Nhôm Khánh Hò

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp năm 2011
    Đề tài: Công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Nhôm Khánh Hòa


    LỜI CẢM ƠN
    CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU
    THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1
    1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG: . 1
    1.1.1 Khái niệm tiêu thụ và ý nghĩa: 1
    1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán: 1
    1.1.3 Nội dung của công tác tiêu thụ: 2
    1.1.3.1Thị trường: 2
    1.1.3.2Giá bán: . 2
    1.1.3.3Sản phẩm: . 3
    1.1.3.4Các hoạt động xúc tiến: 4
    1.1.3.5Chính sách phân phối: . 4
    1.2 KẾ TOÁN THÀNH PHẨM: . 4
    1.2.1 Khái niệm: 4
    1.2.2Nguyên tắc hạch toán thành phẩm: 5
    1.2.3 Phương pháp hạch toán thành phẩm: . 5
    1.2.3.1 Tài khoản sử dụng: . 5
    1.2.3.2Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: 6
    1.3KẾ TOÁN TIÊU THỤ: . 8
    1.3.1Kế toán giá vốn hàng bán: . 8
    1.3.1.1Nội dung: 8
    1.3.1.2Tài khoản sử dụng: . 8
    1.3.1.3Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: . 8
    1.3.2Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 9
    1.3.2.1Nội dung: 9
    1.3.2.2Tài khoản sử dụng: 10
    1.3.2.3Trình tự hạch toán: . 12
    1.3.3Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 16
    1.3.3.1 Kế toán các khoản chiết khấu thương mại: 16
    1.3.3.2Kế toán hàng bán bị trả lại: 17
    1.3.3.3Kế toán các khoản giảm giá hàng bán: 18
    1.3.4Kế toán chi phí bán hàng: . 19
    ii
    1.3.4.1Nội dung: . 19
    1.3.4.2Tài khoản sử dụng: 19
    1.3.4.3Trình tự hạch toán: . 20
    1.3.5Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: . 21
    1.3.5.1Nội dung: . 21
    1.3.5.2Tài khoản sử dụng: 21
    1.3.5.3Trình tự hạch toán: . 22
    1.3.6Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính: . 23
    1.3.6.1Kế toán doanh thu tài chính: 23
    1.3.6.2Kế toán chi phí tài chính: . 24
    1.3.7Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: 27
    1.3.7.1Kế toán thu nhập khác: 27
    1.3.7.2Kế toán chi phí khác: . 29
    1.4Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 30
    1.4.1 Xác định kết quả kinh doanh: 30
    1.4.2 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 911: . 30
    1.4.3Tài khoản sử dụng: . 31
    1.4.4Trình tự hạch toán: 31
    CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ
    VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM
    KHÁNH HÒA . 33
    2.1 Khái quát về công ty Cổ phần Nhôm Khánh Hòa: . 33
    2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty Cổ phần Nhôm Khánh Hòa: 33
    2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty: . 35
    2.1.2.1 Chức năng: . 35
    2.1.2.2. Nhiệm vụ: 35
    2.1.3Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty: 35
    2.1.3.1Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý tại công ty: 36
    2.1.3.2Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: . 36
    2.1.4Tổ chức sản xuất tại công ty: 41
    2.1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất: 41
    2.1.4.2Chức năng của từng bộ phận: 42
    iii
    2.1.4.3Quy trình công nghệ sản xuất: . 42
    2.1.5Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: 44
    2.1.5.1Các nhân tố bên ngoài : 44
    2.1.5.2Các nhân tố bên trong: . 46
    2.1.6Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới: 48
    2.1.6.1Thuận lợi: . 48
    2.1.6.2Khó khăn: . 48
    2.1.6.3Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới: . 49
    2.2Đánh giá khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm:
    50
    2.3THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
    KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM KHÁNH HÒA: 54
    2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán, hình thức kế toán: . 54
    2.3.1.1 Bộ máy kế toán: . 54
    2.3.2 Hình thức kế toán mà công ty áp dụng: . 62
    2.3.3 Nội dung công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công
    ty cổ phần Nhôm Khánh Hòa: 65
    2.3.3.1 Kế toán thành phẩm: 65
    2.3.3.2Kế toán giá vốn hàng bán: . 69
    2.3.3.3Kế toán doanh thu bán hàng: . 73
    2.3.3.4Kế toán các khoản làm giảm doanh thu: 78
    2.3.3.5Giảm doanh thu do chiết khấu thương mại: . 79
    2.3.3.6Kế toán chi phí bán hàng: 82
    2.3.3.7Kế toán quản lý doanh nghiệp: 91
    2.3.3.8Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính: 99
    2.3.3.9Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: 105
    2.3.3.10Kế toán xác định kết quả kinh doanh: . 110
    2.4ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÊ TOÁN DOANH THU
    TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
    NHÔM KHÁNH HÒA: . 113
    2.4.1Những mặt đạt được của công ty: 113
    2.4.2Những mặt chưa đạt: 114
    iv
    CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
    TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM KHÁNH HÒA . 115
    3.1Kiến nghị 1: Hoàn thiện công tác hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chi phí quản lý doanh
    nghiệp và chi phí bán hàng phát sinh: 115
    3.2Kiến nghị 2: Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ: 116
    3.3Kiến nghị 3: Hoàn thiện phần mềm kế toán:: . 119
    3.4Kiến nghị 4: Nâng cao trình độ nhân viên kế toán của công ty: . 119
    KẾT LUẬN 120
    PHỤ LỤC . 121
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 122
    v
    DANH MỤC SƠ ĐỒ
    Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch toán kế toán thành phẩm . 7
    Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán 9
    Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng trực tiếp trường hợp tính thuế GTGT theo phương
    pháp khấu trừ . 12
    Sơ đồ 1.4: kế toán doanh thu bán hàng trực tiếp trường hợp tính thuế GTGT theo phương
    pháp trực tiếp: 12
    vi
    Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp . 12
    Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp . 13
    Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng thông qua đại lý (chủ hàng). . 13
    Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng 14
    Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán doanh thu trao đổi hàng . 14
    Sơ đồ 1.10: Sơ đồ doanh thu do sử dụng hàng hóa để biếu tặng (đơn vị nộp thuế GTGT
    theo phương pháp khấu trừ): 15
    Sơ đồ 1.11: Sơ đồ doanh thu do trả lương nhân viên bằng hàng hóa 15
    Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán kế toán chiết khấu thương mại . 16
    Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán kế toán hàng hóa bị trả lại 17
    Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán 18
    Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng. . 20
    Sơ đồ 1.16: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp . 22
    Sơ đồ 1.17: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính . 24
    Sơ đồ 1.18 : Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính . 26
    Sơ đồ 1.19: Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác 28
    Sơ đồ 1.20: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác. 29
    Sơ đồ 1.21: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh 32
    Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu quản lý tại công ty 36
    Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất 41
    Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 54
    Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty 64
    DANH MỤC BẢNG BIỂU
    Bảng 2.1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
    của Công ty Cổ Phần Nhôm Khánh Hòa . 51
    vii
    DANH MỤC LƯU ĐỒ
    Lưu đồ 2.1 : Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho thành phẩm 67
    Lưu đồ 2.2 : Kế toán giá vốn hàng bán 70
    Lưu đồ 2.3 : Kế toán doanh thu bán hàng 75
    Lưu đồ 2.4 : Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách trường hợp nhập kho do hàng bán bị
    trả lại 78
    Lưu đồ 2.5 : Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách trường hợp chiết khấu thương mại
    cho khách hàng 80
    Lưu đồ 2.6 : Kế toán tính lương cho nhân viên bán hàng 84
    Lưu đồ 2.7 : Kế toán khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng . 85
    Lưu đồ 2.8 : Kế toán chi phí bán hàng chi bằng tiền mặt 86
    Lưu đồ 2.9 : Kế toán chi phí bộ phận bán hàng chi bằng TGNH 87
    Lưu đồ 2.10 : Kế toán tính lương cho nhân viên QLDN . 92
    Lưu đồ 2.11 : Luân chuyển chứng từ xuất CCDC phục vụ cho công tác quản lý . 94
    Lưu đồ 2.12 : Kế toán chi phí QLDN chi bằng tiền mặt . 95
    Lưu đồ 2.13 : Kế toán khẤu hao TSCĐ cho bộ phận QLDN 96
    Lưu đồ 2.14 : Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách hạch toán doanh thu tài chính 100
    Lưu đồ 2.15 : Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách hạch toán chi phí tài chính . 103
    Lưu đồ 2.16 : Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách hạch toán thu nhập khác 106
    Lưu đồ 2.17 : Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách hạch toán chi phí khác . 108
    Lưu đồ 3.1 : Luân chuyển chứng từ xuất CCDC phục vụ cho công tác quản lý . 118


    LỜI MỞ ĐẦU
    1. Sự cần thiết của đề tài :
    Trong những năm vừa qua, cùng với quá trình phát triển kinh tế, ngày càng
    có nhiều doanh nghiệp được thành lập trong và ngoài nước, vì vậy cơ chế kinh tế
    ngày càng được đổi mới để phù hợp với sự phát triển, tăng cường và nâng cao chất
    lượng quản lý nguồn tài chính và quản lý doanh nghiệp.
    Hiện nay Việt Nam cũng gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO đã
    tạo ra cơ hội và thách thức rất nhiều cho các doanh nghiệp Việt Nam, đòi hỏi mỗi
    doanh nghiệp phải tìm kiếm và cũng cố vị trí của mình trong nền kinh tế nhiều
    thành phần và không ít rủi ro này.Vì thế vai trò của công tác kế toán chiếm một
    phần không thể thiếu và có thể nói là vô cùng quan trọng trong các doanh
    nghiệp.Công tác quản lý kinh tế đang đứng trước những yêu cầu và nội dung quản
    lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và phức tạp. là một công cụ thu thập, xử lí và cung
    cấp thông tin về hoạt động tài chính cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng
    như bên ngoài doanh nghiệp nên kế toán cũng trải qua những cải biến sâu sắc phù
    hợp với thực trạng nền kinh tế hiện nay và đã có những tác động tích cực đến hoạt
    động kinh tế. Việc thực hiện công tác kế toán tốt hơn hay không đều ảnh hưởng trực
    tiếp đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý kinh tế.
    Các thông tin kế toán nói lên tình trạng của một doanh nghiệp đang hoạt
    động ra sao, từng con số thể hiện trên bảng cân đối kế toán cũng như trên bảng báo
    cáo kết quả hoạt động kinh doanh, giúp cho doanh nghiệp tự xem xét tình hình
    doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hay không để từ đó đưa ra các giải pháp tốt hơn
    để khắc phục hay ngày càng nâng cao chất lượng hơn trước .Đồng thời để giúp cho
    cơ quan nhà nước cũng như các nhà đầu tư hiểu rõ hơn để đưa ra các quyết định
    đúng đắn của mình. Trong đó kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh
    doanh là một bộ phận kế toán quan trọng trong một doanh nghiệp. Việc đánh giá
    xác định hiệu quả kinh doanh tổ chức tốt các nghiệp vụ bán hàng đảm bảo thu hồi
    vố nhanh và có lãi là điều kiện để doanh nghiệp phát triển.
    Nhận thức được tầm quan trọng đó nên trong thời gian thực tập tại công ty
    Cổ Phần Nhôm Khánh Hòa em đã đi sâu nghiên cứu và hoàn thành đề tài báo cáo
    thực tập tốt nghiệp ”Công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
    doanh tại Công Ty Cổ Phần Nhôm Khánh Hòa’’.
    2. Mục đích nghiên cứu :
    Nhằm đi sâu tìm hiểu kỹ hơn nữa phần hành kế toán doanh thu tiêu thụ và
    xác định kết quả kinh doanh. Ngoài ra với mong muốn đi vào tìm hiểu thực tế công
    tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhôm Khánh Hòa, từ đó có thể củng cố và nâng
    cao kiến thức đã được học và học hỏi kinh nghiệm từ các anh chị đi trước làm hành
    trang cho tương lai.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :
    - Đối tượng nghiên cứu : là tình hình tiêu thụ thành phẩm và công tác kế toán
    tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
    - Phạm vi nghiên cứu : Công Ty Cổ Phần Nhôm Khánh Hòa.
    4. Phương pháp nghiên cứu :
    Trong bài báo cáo có sử dụng các phương pháp như : phương pháp phân tích,
    phương pháp thống kê, phỏng vấn, phương pháp tài chính, phương pháp so sánh
    5. Nội dung kết cấu của đề tài :
    - Chương I : Cơ sở lý luận.
    - Chương II : Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
    quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Nhôm Khánh Hòa.
    - Chương III : Một số biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán
    doanh thu tiêu thụ và xác định KQKD tại Công Ty Cổ Phần Nhôm Khánh Hòa.


    CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ
    TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
    QUẢ KINH DOANH
    1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:
    1.1.1 Khái niệm tiêu thụ và ý nghĩa:
    Tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa các sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản
    xuất vào lưu thông để thực hiện giá trị của nó thông qua phương thức bán hàng. Sản
    phẩm mà doanh nghiệp bán cho người mua có thể là thành phẩm, bán thành phẩm
    hay lao vụ đã hoàn thành của bộ phận sản xuất chính hay bộ phận sản xuất phụ.
    Thực chất của quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình tìm kiếm doanh thu để
    bù đắp chi phí và tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp.
    Tiêu thụ sản phẩm tốt là một vấn đề có ý nghĩa rất lớn đối với quá trình tái sản xuất
    của doanh nghiệp và là điều kiện cơ bản để thực hiện chế độ hạch toán kinh tế. Nó
    thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm làm cho
    doanh nghiệp không những quan tâm hơn nữa đến quá trình sản xuất và tiêu thụ sản
    phẩm mà còn gắn chặt giữa sản xuất và tiêu dùng.
    1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán:
    - Phản ánh và giám sát tình hình nhập, xuất tồn kho thành phẩm về mặt số
    lượng và giá trị, tình hình chấp hành định mức dự trữ và tình hình bảo quản thành
    phẩm trong kho.
    - Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, các kho, các phòng ban thực hiện
    chứng từ ghi chép ban đầu về nhập xuất kho thành phẩm theo đúng phương pháp
    chế độ quy định.
    2
    - Phản ánh và giám đốc tình hình kế hoạch tiêu thụ thành phẩm, tính toán
    doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, thanh toán với ngân sách Nhà nước
    theo quy định của luật thuế hiện hành.
    - Phản ánh và giám đốc tình hình thu hồi nợ khách hàng về tiền mua hàng vào
    thời điểm cuối niên độ kế toán, căn cứ tình hình thực tế và chứng cứ thu thập được
    để lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi.
    - Phản ánh và giám đốc các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để
    đảm bảo hiệu quả kinh tế của chi phí.
    - Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ một cách chính xác theo đúng quy định.
    1.1.3 Nội dung của công tác tiêu thụ:
    1.1.3.1 Thị trường:
    Đây là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ,
    đến khối lượng tiêu thụ. Thị trường là nơi diễn ra hoạt động mua bán, trao đổi hàng
    hóa, nơi gặp gỡ giữa cung và cầu. Hoạt động của doanh nghiệp phải luôn gắn với
    thị trường, không có thị trường thì doanh nghiệp không thể hoạt động. Vì vậy, các
    nhà kinh doanh luôn luôn tìm cách thu hút khách hàng, quan tâm đến khách hàng vì
    khách hàng là người mở ra khả năng khai thác thị trường rộng lớn cho doanh
    nghiệp. Thị trường như chiếc cầu nối để duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp với
    cộng đồng dân cư, các đơn vị sản xuất kinh doanh khác và cả hệ thống kinh tế quốc
    dân. Do đó doanh nghiệp muốn cạnh tranh tồn tại được phụ thuộc vào chiến lược
    kinh doanh và phát triển thị trường. Muốn vậy doanh nghiệp phải nghiên cứu và tìm
    hiểu thị trường để từ đó có kế hoạch thâm nhập và mở rộng thị trường hiệu quả.
    1.1.3.2 Giá bán:
    Giá bán sản phẩm là nhân tố ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến doanh thu và lợi
    nhuận của doanh nghiệp. Nền kinh tế thị trường với quy luật vốn có của nó như quy
    luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị đã làm cho nhiều người nhầm
    tưởng không cần phải định giá bán sản phẩm. Bởi vì họ quan niệm đó là do thị
    trường tự điều tiết bởi quy luật cung cầu, do sự thỏa thuận giữa người bán - người
    3
    mua. Điều đó chỉ đúng phần nào. Với doanh nghiệp nếu chỉ phó thác cho suy nghĩ
    theo quan điểm đó thì khó có thể tồn tại được chứ chưa nói tới nhu cầu phát triển để
    mà cạnh tranh, đứng vững trên thương trường. Vì vậy doanh nghiệp cần phải định
    giá bán cho sản phẩm và có chính sách giá cả cho phù hợp.
    Trước hết, đối với việc định giá bán sản phẩm doanh nghiệp cần xem xét
    những vấn đề sau:
    - Về phía doanh nghiệp: giá cả phải bù đắp được chi phí, đảm bảo mục tiêu lợi
    nhuận là căn bản và lâu dài, phải hỗ trợ chính sách Marketing khác. Doanh nghiệp
    phải nghiên cứu kỹ thị trường để có chính sách giá cả phù hợp. Không phải lúc nào
    giá thấp là sẽ chiến thắng mà điều đó phụ thuộc vào thị trường, vào đối tượng khách
    hàng của chúng ta là ai.
    - Về phía thị trường:
     Phù hợp sức mua của khách hàng trên thị trường để khai thác ở mức cao
    nhất cầu của thị trường với sản phẩm của doanh nghiệp.
     Đảm bảo hài hòa lợi ích của doanh nghiệp và các nhà kinh doanh khác
    trên thị trường.
     Phù hợp với tập quán bán hàng trên thị trường: đảm bảo các yêu cầu của
    pháp luật, các chính sách của Chính phủ và Nhà nước, các yếu tố về mặt xã hội và
    khoa học kỹ thuật.
    1.1.3.3 Sản phẩm:
    Sản phẩm là bất kỳ cái gì có thể đưa vào thị trường nhằm thỏa mãn nhu cầu
    và ước muốn với mục đích tiêu dùng, sử dụng, mua sắm Nó có thể là sản phẩm,
    hàng hóa, dịch vụ, địa điểm, con người, thậm chí là một ý tưởng.
    Khi mua sản phẩm, khách hàng mua lợi ích mà sản phẩm đó mang lại, tuy
    nhiên đôi khi có những sản phẩm mang lại lợi ích như nhau nhưng khách hàng chọn
    sản phẩm này mà không chọn sản phẩm kia. Đó là do tác động của công tác
    Marketing: tạo uy tín cho sản phẩm, chính sách bán hàng, khuyến mãi, bao bì . Vì
    vậy doanh nghiệp cần quan tâm nhiều hơn đến công tác Marketing vì nó là một yếu
    tố quan trọng quyết định khối lượng sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    a. Phan Thị Dung, Giáo trình tổ chức hạch toán kế toán.
    b. Tổ bộ môn Kế toán trường Đại học Nha Trang, Giáo trình Kế
    toán doanh nghiệp.
    c. Bộ Tài chính (2006), Ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp
    (ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006).
    d. Bộ Tài chính (2006), Hệ thống tài khoản kế toán quyển 1 và 2
    (ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006), NXB Tài chính
    Hà Nội.
    e. Tổ bộ môn Kế toán Tài chính trường Đại học Kinh tế TP.HCM,
    Giáo trình kế toán tài chính phần 1, 2, 3, 4 – NXB Giao Thông Vận Tải.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...