Luận Văn Công tác giải quyết tranh chấp đất đai tại Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bình Đại, tỉnh Bến T

Thảo luận trong 'Luật Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Báo cáo tốt nghiệp
    Đề tài: Công tác giải quyết tranh chấp đất đai tại Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre
    Mô tả bị lỗi font vài từ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Nội dung Trang
    Trang bìa
    Trang phụbìa
    Phiếu theo dõi thực hiện ñềtài tốt nghiệp
    Phiếu ñánh giá kết quảthực tập tốt nghiệp
    Lời cảm ơn i
    Danh sách bảng ii
    Danh sách hình .ii
    Danh sách chữviết tắt .iii
    Mục lục . iv
    Lời mở ñầu vi
    Tóm lược viii
    Chương 1: TỔNG QUAN 1
    1.1. ðiều kiện tựnhiên, kinh tế- xã hội của huyện Bình ðại . 1
    1.1.1. ðiều kiện tựnhiên . 1
    1.1.2. ðiều kiện kinh tế . 12
    1.1.3. ðiều kiện xã hội 14
    1.1.4. Cơsởhạtầng 15
    1.2. Nhận xét tình hình của huyện Bình ðại 16
    1.2.1 Thuận lợi 16
    1.2.2. Khó khăn . 17
    1.3. Sơlược vềcơquan . 18
    1.3.1.Quá trình thành lập . 18
    1.3.2. Cơcấu tổchức 18
    1.3.3. Chức năng và nhiệm vụ ñối với phòng Tài nguyên và Môi trường 20
    Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22
    2.1. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu . 22
    2.1.1 Thời gian nghiên cứu 22
    2.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu . 22
    2.2. Phương pháp nghiên cứu 22
    2.2.1. Cơsởlý thuyết 22
    v
    2.2.2. Công việc ñạt ñược trong quá trình thực tạp tại huyện Bình ðại,
    tỉnh Bến Tre . 27
    Chương 3: KẾT QUẢVÀ THẢO LUẬN . 40
    3.1. ðánh giá tình hình tranh chấp của huyện Bình ðại giai ñoạn 2004 – nay . 40
    3.2. ðánh giá tình hình giải quyết tranh chấp giai ñoạn 2004 – nay . 41
    3.3. Thuận lợi và khó khăn của công tác giải quyết tranh chấp ñất ñai
    trên ñịa bàn huyện Bình ðại – tỉnh Bến Tre . 43
    3.3.1. Thuận lợi . 43
    3.3.2. Khó khăn . 44
    3.4. Thuận lợi và khó khăn trong công tác thực tập tại ñịa phương 44
    3.4.1. Thuận lợi . 44
    3.4.2. Khó khăn . 45
    Chương 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 46
    4.1. Kết luận 46
    4.2. Kiến nghị 47


    TÓM LƯỢC
    Do tình hình dân sốngày càng gia tăng, nên nhu cầu sửdụng ñất ngày càng
    tăng lên. Cùng với sựphát triển ña dạng của nền kinh tếthịtrường ñã thúc ñẩy nền
    kinh tếnước ta phát triển mạnh mẽ.
    ðềtài “Công tác giải quyết tranh chấp ñất ñai trên huyện Bình ðại – tỉnh
    Bến Tre” ñược thực hiện tại phòng Tài nguyên và Môi trường từngày 27/04/2009
    ñến ngày 19/06/2009 nhằm tìm hiểu vềcông tác giải quyết tranh chấp ñất ñai của
    huyện trong thời gian qua.
    Tiểu luận ñược trình bày với cấu trúc 4 phần, bao gồm giới thiệu những ñiều
    cơbản và ñặc trưng của huyện; những vấn ñềcơbản nhưkhái niệm, ñặc ñiểm, căn
    cứpháp lý có liên quan ñến việc tranh chấp ñất ñai và giải quyết tranh chấp ñất ñai
    Qua quá trình nghiên cứu cho thấy tình hình tranh chấp ñất ñai của huyện
    diễn ra phức tạp, phát sinh từnhững nguyên nhân khác nhau. Các dạng tranh chấp,
    khiếu nại ñất ñai thường gặp là: tranh chấp ñất ñai trong nội tộc, tranh chấp ranh
    ñất, tranh chấp do giao dịch dân sựnhưviệc cầm cố, sang bán, xin chuộc lại ñất, ñất
    thuê mướn, ñất cho ởnhờ, ñất bịchiếm dụng, khiếu nại xin lại ñất gốc sau khi có
    chủtrương mới trong cải tạo nông nghiệp. Tổng lượng ñơn yêu cầu giải quyết tranh
    chấp ñất ñai từnăm 2004 – 5/2009 là 102 ñơn. Trong ñó, nhận mới 75 ñơn chiếm
    73.53%, tỷ lệ giải quyết ñạt 69.59% và năm có số lượng ñơn nhiều nhất là năm
    2008.
    Kết quảcho thấy công tác giải quyết tranh chấp ñất ñai trên ñịa bàn huyện
    vẫn chưa giải quyết dứt ñiểm lượng ñơn hàng năm do: Việc ñiều tra, xác minh
    nguồn gốc ñất và tìm hiểu các chính sách quản lý ñất ñai trong từng thời kỳlịch sử
    gặp khó khăn; ñối với các trường hợp tranh chấp ñất trong thân tộc, ñất cho mượn,
    cầm cố, cho thuê, chuyển nhượng thiếu hồsơpháp lý thường không có chứng cứ
    pháp lý ñểchứng minh; việc căn cứvào các quy ñịnh của pháp luật ñểgiải quyết
    cũng gặp khó khăn do Luật ðất ñai ngắn gọn, có tính nguyên tắc chung, mang tính
    ñịnh hướng lớn nên nhiều trường hợp cụthểkhông biết vận dụng nhưthếnào. Từ
    việc nhận ñịnh ñược những khó khăn trong công tác giải quyết tranh chấp ñất ñai,
    ix
    sau ñó ñi phân tích ñểtìm hiểu rõ hơn các vấn ñềvà ñềra các kiến nghịnhằm khắc
    phục những khó khăn trên như: cần phải có ñội ngũcán bộquản lý ñất ñai có trình
    ñộ, có ñạo ñức, biết vận dụng ñúng ñường lối, chính sách của Nhà nước trong việc
    giải quyết tranh chấp ñất ñai.
    Vì vậy, giải quyết tranh chấp về ñất ñai là công việc phức tạp và cần thiết,
    làm tốt công tác này sẽcó ảnh hưởng tốt không chỉcác bên tham gia mà còn cho cả
    Nhà nước. Tóm lại công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại – tốcáo cần ñược các
    ngành, các cấp quan tâm chú trọng và sự ủng hộ ñồng tình của nhân dân.


    LỜI MỞ ðẦU
    ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ñã hào phóng cho con
    người, là tưliệu sản xuất trực tiếp của nền Nông – Lâm – Ngưnghiệp, là ñịa bàn ñể
    phát triển kinh tếcông nghiệp và dịch vụ, là nhu cầu thiết yếu cho sinh hoạt của con
    người. Cùng với sựphát triển của ñời sống xã hội, tất cảsẽ ñổi thay, riêng chỉcó ñất
    ñai là tồn tại mãi mãi, trởthành một yếu tốcơbản quyết ñịnh sựtồn tại và phát triển
    của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc. NhưC.Mac ñã khái quát vai trò kinh tếcủa ñất ñai
    “ðất là mẹ, sức lao ñộng là cha, sản sinh ra mọi của cải vật chất ”.
    Nhà nước Việt Nam ñã từng bước thiết lập quy chếpháp lý ñểbảo vệvà thực
    hiện quản lý ñất ñai của mình. Hiến pháp năm 1980, Luật ðất ñai năm 1987, Hiến
    pháp năm 1992, Luật ðất ñai năm 1993 và Luật ðất ñai năm 2003, ñều khẳng ñịnh:
    “ðất ñai thuộc sởhữu toàn dân do Nhà nước thống nhất và quản lý”.
    Trong quá trình ñổi mới hiện nay, ðảng và Nhà nước ta ñã xác ñịnh rõ hơn vai
    trò của ñất ñai. Chính sách và pháp luật ñất ñai ñang từng bước hoàn thiện ñể ñáp
    ứng yêu cầu của sựnghiệp xây dựng và bảo vệ ñất nước. Chúng ta kiên quyết không
    ñi theo con ñường tưhữu hóa, ña dạng hóa các hình thức sởhữu ñất ñai mà tiếp tục
    thực hiện quyền sởhữu toàn dân về ñất ñai. Muốn vậy phải có một hệthống các giải
    pháp chủyếu ñểtiếp tục hoàn thiện và tăng cường quản lý Nhà nước về ñất ñai,
    ñảm bảo sựquản lý chặt chẽcủa nhà nước, ñảm bảo sửdụng hợp lý có hiệu quả,
    bảo vệvà phát triển quỹ ñất quốc gia. ðiều này có ý nghĩa rất quan trọng ñối với
    công cuộc bảo vệvà xây dựng ñất nước như ðại hội ðảng lần thứVIII ñã khẳng
    ñịnh: “Tiếp tục nắm vững hai nhiệm vụchiến lược xây dựng Chủnghĩa xã hội và
    bảo vệTổquốc, ñẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện ñại hóa. Từnay ñến năm 2020 ra
    sức phấn ñấu ñưa nước ta trởthành nước công nghiệp ” ñến ðại hội lần thứX,
    ðảng khẳng ñịnh: “Phát triển thịtrường bất ñộng sản, bao gồm thịtrường quyền sử
    dụng ñất và bất ñộng sản gắn liền với ñất, làm cho ñất ñai thực sựtrởthành nguồn
    vốn cho phát triển, thịtrường trong nước có sức cạnh tranh so với thịtrường khu
    vực ”. Nhưvậy ñất ñai có vai trò hết sức quan trọng, là tưliệu sản xuất chính, là
    ñiều kiện của lao ñộng, là bộphận lãnh thổquốc gia. Chính vì vậy, trong lịch sử ñất
    vii
    ñai là ñối tượng tranh chấp của các cuộc cách mạng, các cuộc chiến tranh các tham
    vọng vềlãnh thổ.
    Ngày nay ñất ñai vẫn là ñềtài nóng bỏng của các ñối tượng tranh chấp nhất là
    những năm gần ñây, việc tranh chấp, khiếu nại, tốcáo về ñất ñai diễn ra phức tạp,
    ña dạng, gay gắt, diễn ra trên diện rộng. Tranh chấp ñất ñai xảy ra gây ra những hậu
    quảnặng nề, ảnh hưởng ñến trật tự, an toàn xã hội, gây tác ñộng không tốt ñến tâm
    lý, tinh thần trong nội bộnhân dân và làm cho những quy ñịnh pháp luật về ñất ñai
    cũng như ñường lối, chính sách của Nhà nước không thực hiện một cách triệt ñể.
    Vì vậy công tác giải quyết tranh chấp ñất ñai có ý nghĩa rất quan trọng và cần
    thiết: ñảm bảo cho người dân yên tâm sản xuất; ñầu tưvềvốn và công sức ñểphát
    triển sản xuất; bảo vệcải tạo bồi bổtài nguyên quốc gia; bảo vệmôi trường sống.
    Góp phần hoàn thiện và ổn ñịnh quan hệ ñất ñai vềlâu dài và việc sửdụng ñất có
    hiệu quảXuất phát từnhững vấn ñềtrên nên chúng em ñã chọn ñềtài “Công tác
    giải quyết tranh chấp ñất ñai tại Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bình ðại -
    tỉnh Bến Tre”.
    ðềtài thực hiện nhằm mục ñích khảo sát thực trạng công tác giải quyết tranh
    chấp ñất ñai, nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn cũng nhưnhững thuận lợi và khó
    khăn trong công tác giải quyết tranh chấp ñất ñai của huyện Bình ðại - tỉnh Bến
    Tre; xác ñịnh quyền và nghĩa vụcủa người sửdụng ñất; ñềra những biện pháp khắc
    phục ñể ñẩy mạnh công tác quản lý nhà nước về ñất ñai.
    ðềtài ñược vận dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Luật ðất ñai năm
    1993, Luật ðất ñai 2003; Nghị ñịnh 181, 84; các văn bản, quyết ñịnh hướng dẫn
    việc giải quyết tranh chấp ñất ñai; các giáo trình bài giảng các môn học có liên quan
    nhưthanh tra ñịa chính, quản lý thông tin nhà nước về ñất ñai. Kết hợp với nghiên
    cứu thực tế bằng cách ñánh giá công tác của ñịa phương tham khảo những kinh
    nghiệm giải quyết tranh chấp của Huyện và Phòng Tài nguyên và Môi trường.
    1
    CHƯƠNG 1
    TỔNG QUAN
    1.1. ðIỀU KIỆN TỰNHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA HUYỆN BÌNH ðẠI
    1.1.1. ðiều kiện tựnhiên
    - Vịtrí ñịa lý
    Huyện Bình ðại là một trong 3 huyện miền ven biển của tỉnh Bến Tre,
    nằm trên dải cù lao An Hóa, ñược bao bọc bởi 2 sông lớn: sông Cửa ðại, sông
    Ba Lai và tiếp giáp biển ðông.
    Vềhành chính, toàn huyện có 19 xã và 1 thịtrấn (với tổng số91 ấp, khu
    phố), có một cù lao Tam Hiệp, với diện tích tựnhiên là 40.458,05ha. Trong ñó
    phần ñất nông nghiệp chiếm khoảng 79,39% diện tích tựnhiên. Nằm cách ñường
    tỉnh 883 khoảng 50m, cách thịxã Bến Tre 49km theo ñường tỉnh 883, cách thành
    phốHồChí Minh 119km và cách thành phốCần Thơ153km.
    Vềgiao thông ñường bộ, ñược hình thành khá ña dạng, phân bổ ñều trên
    toàn huyện, mật ñộ 0,8km/km
    2
    . Về ñường thủy, với 27km bờbiển cùng 2 con
    sông lớn là sông Tiền (sông Cửa ðại) và sông Ba Lai là huyết mạch quan trọng
    chạy qua ñịa phận huyện, còn phải kể ñến hệthống kênh rạch chằng chịt có mật
    ñộcao tạo nhiều thuận lợi cho việc lưu thông ñi lại của nhân dân trong huyện.
    Ranh giới hành chính của huyện:
    Phía ðông giáp biển ðông với bờbiển dài 27km.
    Phía Tây giáp huyện Châu Thành - tỉnh Bến Tre.
    Phía Bắc giáp tỉnh Tiền Giang với ranh giới là sông Cửa ðại.
    Phía Nam giáp huyện Giồng Trôm và huyện Ba Tri với ranh giới tự
    nhiên là sông Ba Lai.


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. BộTài nguyên và Môi trường (2005). Thông tưsố01/2005/TT-BTNMT vềviệc
    hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày
    29/10/2004 của chính phủvềthi hành Luật ðất ñai.
    2. Chính phủ(2004). Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP. Hướng dẫn vềviệc thi hành
    Luật ðất ñai 2003.
    3. Chính phủ(2007). Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP. Bổsung một sốquy ñịnh ñối
    với giải quyết, khiếu nại ñất ñai.
    4. Khổng ThịHuệNghĩa (2005). Tiểu luận tốt nghiệp ngành Quản lý ðất ñai về
    công tác giải quyết tranh chấp ñất ñai huyện Ba Tri – tỉnh Bến Tre. Trường Cao
    ñẳng Cộng ñồng Vĩnh Long.
    5. Mai Phạm Minh Hải (2006). Giáo trình thanh tra ñất ñai– Trường Cao ñẳng
    Cộng ñồng Vĩnh Long .
    6. Mai Phạm Minh Hải (2008). Giáo trình quản lý nhà nước về ñất ñai– Trường
    Cao ñẳng Cộng ñồng Vĩnh Long.
    7. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bình ðại (2001). Quy hoạch tổng thể
    kinh tếxã hội huyện Bình ðại thời kỳ2001 – 2010.
    8. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bình ðại (2003). Dựán quy hoạch sử
    dụng ñất ñai huyện Bình ðại ñến năm 2010.
    9. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bình ðại (2007). Thống kê, kiểm kê
    diện tích ñất ñai theo ñơn vịhành chính ñến ngày 31/12/2007.
    10. Phòng Tài nguyên và Môi trường (2009). Báo cáo hoạt ñộng giải quyết tranh
    chấp 6 tháng ñầu năm 2009.
    11. Phòng Tài nguyên và Môi trường (2009). Báo cáo tình hình tranh chấp khiếu
    kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của phòng Tài nguyên và Môi trường từnăm
    2004 – nay.
    12. Phòng thống kê (2008). Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết Hội ñồng
    nhân dân huyện vềnhiệm kỳphát triển kinh tế- xã hội năm 2008.
    13. Phòng Thống kê (năm 2008). Báo cáo dân số- biến ñộng dân sốnăm 2008
    huyện Bình ðại.
    14. Phân Viện Quy Hoạch và Thiết KếNông Nghiệp (2004). ðiều tra bổsung,
    chỉnh lý bản ñồ ðất tỉnh Bến Tre.
    15. Quốc hội (1993). Luật ðất ñai 1993. Nhà xuất bản chính trịquốc gia.
    16. Quốc hội (2003). Luật ðất ñai 2003. Nhà xuất bản chính trịquốc gia.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...