Thạc Sĩ Công tác đền bù trong giải phóng mặt bằng xây dựng khu công nghiệp việt nam - korea, huyện phù ninh,

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: CÔNG TÁC ĐỀN BÙ TRONG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM - KOREA, HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ
    Mô tả bị lỗi font vài chữ chứ tài liệu không bị lỗi nhé

    MỤC LỤC
    LỜI CAM ðOAN . i
    LỜI CẢM ƠN ii
    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT, CHỮ VIẾT TẮT iii
    MỤC LỤC v
    DANH MỤC CÁC BẢNG . ix
    DANH MỤC HÌNH VẼ x
    1 - MỞ ðẦU 1
    1.1.Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu . 2
    1.3. Phạm vi nghiên cứu 3
    1.4. Kết cấu của luận văn 3
    2 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC ðỀN BÙ GIẢI
    PHÓNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP 4
    2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ðỀN BÙ TRONG GIẢI PHÓNG
    MẶT BẰNG XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP 4
    2.1.1. Khái niệm chung . 4
    2.1.2. Giải phóng mặt bằng xây dựng khu công nghiệp . 5
    2.1.2.1. Sự cần thiết xây dựng các khu công nghiệp 5
    2.1.2.2. Công tác giải phóng mặt bằng xây dựng các khu công nghiệp . 6
    2.1.3. Sự cần thiết của việc ñền bù giải phóng mặt bằng xây dựng khu
    công nghiệp . 9
    2.1.4. Nội dung công tác ñền bù trong giải phóng mặt bằng xây dựng
    khu công nghiệp 11
    2.1.4.1. ðền bù về mặt kinh tế . 11
    2.1.4.2. Hỗ trợ về mặt xã hội . 23
    2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC ðỀN BÙ TRONG GIẢI
    PHÓNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP . 28
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    vi
    2.2.1. Phương pháp xác ñịnh giá ñất và tài sản gắn liền với ñất trong
    công tác ñền bù giải phóng mặt bằng . 28
    2.2.2. Công tác ñền bù trong giải phóng mặt bằng của Trung Quốc ñể
    xây dựng khu công nghiệp và bài học kinh nghiệm choViệt Nam . 33
    2.2.2.1. Về công tác xây dựng và thực hiện quy hoạch trong giải phóng
    mặt bằng . 33
    2.2.2.2. Về công tác ñền bù và thu hồi ñất trong giải phóng mặt bằng 34
    2.2.2.3. Về cơ chế, chính sách nhà nước trong ñền bù giải phóng mặt
    bằng 36
    2.2.2.4. Những bài học kinh nghiệm về công tác ñền bù giải phóng mặt
    bằng ở Trung Quốc có thể áp dụng tại Việt Nam 37
    2.2.3. Công tác ñền bù trong giải phóng mặt bằng ñểxây dựng các khu
    công nghiệp Việt Nam qua những năm gần ñây. 38
    2.2.3.1. Công tác ñền bù trong giải phóng mặt bằng Quốc lộ 3 mới
    (ðoạn Hà Nội - Thái Nguyên) . 38
    2.2.3.2. Công tác ñền bù trong giải phóng mặt bằng xây dựng công
    trình ñường dây 500 KV Sơn La – Hòa Bình – Nho Quanvà Trạm biến
    áp 500 KV Sơn La 39
    2.2.3.3. Công tác ñền bù trong giải phóng mặt bằng xây dựng ñường
    cao tốc Hà Nội - Lào Cai qua ñịa phận tỉnh Phú Thọ . 40
    2.2.3.4. Bài học kinh nghiệm về công tác ñền bù giải phóng mặt bằng
    ñể xây dựng các khu công nghiệp ở Việt Nam . 41
    3 - ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU 44
    VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 44
    3.1. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU . 44
    3.1.1. Tên dự án ñầu tư: 44
    3.1.2. Quy mô dự án: 44
    3.1.3. ðịa ñiểm và diện tích ñất sử dụng của dự án: . 45
    3.1.3.1. Thời gian hoạt động của dự án và tiến độ thực hiện: . 45
    3.1.3.2. Vốn đầu t- của dự án: 45
    3.1.4. Khái quát về quy hoạch khu công nghiệp Việt nam – Korea,
    huyện Phù Ninh, tỉnh Phú thọ . 46
    3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 47
    3.2.1. Phương ph¸p thu thập thông tin . 47
    3.2.2. Phương pháp ñiều tra chọn ñiểm, chọn mẫu nghiên cứu . 48
    3.2.3. Phư¬ng ph¸p so sánh 49
    3.2.4. Phương pháp chuyên gia . 49
    4 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 50
    4.1. KẾT QUẢ CỦA CÔNG TÁC ðỀN BÙ TRONG GIẢI PHÓNG MẶT
    BẰNG XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM - KOREA
    HUYỆN PHÙ NINH TỈNH PHÚ THỌ . 50
    4.1.1. Cơ sở thực hiện công tác ñền bù giải phóng mặt bằng . 50
    4.1.2. Kết quả công tác ñền bù trong giải phóng mặtbằng xây dựng khu
    công nghiệp Việt Nam - Korea huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ . 53
    4.1.2.1. Tổ chức triển khai thực hiện công tác ñền bù giải phóng mặt
    bằng 53
    4.1.2.2. Phân tích kết quả công tác ñền bù trong giải phóng mặt bằng
    xây dựng khu công nghiệp Việt Nam - Korea huyện PhùNinh, tỉnh Phú
    Thọ 81
    4.2. NHỮNG VẤN ðỀ ƯU ðIỂM, HẠN CHẾ KHI TỔ CHỨC THỰC
    HIỆN CÔNG TÁC ðỀN BÙ TRONG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG XÂY
    DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP . 98
    4.2.1. Về ưu ñiểm 98
    4.2.2. Về nhược ñiểm 100
    4.3. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CÔNG TÁC ðỀN BÙ
    TRONG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP
    VIỆT NAM - KOREA . 101
    4.3.1. Yếu tố khách quan 101
    4.3.2. Yếu tố bên trong . 102
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    viii
    4.4. NHỮNG VẤN ðỀ ðẶT RA TRONG VIỆC TRIỂN KHAI CÔNG
    TÁC ðỀN BÙ TRONG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG KHU
    CÔNG NGHIỆP . 102
    4.5. ðỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP . 106
    4.5.1. Phương hướng hoàn thiện công tác ñền bù trong giải phóng mặt
    bằng trong thời gian tới . 106
    4.5.2. Hiện ñại hoá công tác quản lý ñất ñai trong công tác ñền bù giải
    phóng mặt bằng có hiệu quả 107
    4.5.3.Áp dụng nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch, cùng bàn bạc
    và thoả thuận ñối với nhân dân trong thực hiện cácchương trình, dự
    án 110
    4.5.4. Nâng cao hiệu quả công tác tái ñịnh cư và hỗtrợ cho các gia ñình
    có ñất bị thu hồi 111
    4.5.5. Tăng cường vai trò quản lý của các cấp chínhquyền trong việc
    thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án ñầu tư. 114
    5 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 117
    5.1. Kết luận 117
    5.2. Kiến nghị 117
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 119
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    ix
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Trang
    Bảng 4.1: B¶ng gi¸ ®Êt phi n«ng nghiÖp huyÖn Phï Ninh
    n¨m 2010 57
    Bảng 4.2: b¶ng gi¸ ®Êt n«ng nghiÖp tØnh phó thä n¨m 2010
    . 59
    Bảng 4.3. Mức ñền bù di chuyển mồ mả ñược xác ñịnh như sau . 61
    Bảng 4.4: Bảng hỗ trợ hộ nghèo nam 2010 . 72
    Bảng 4.5: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU ðẦU TƯ 94
    Bảng 4.6: TỔNG HỢP ðIỂM TRUNG BÌNH CÁC CHỈ TIÊU PHÂN
    TÍCH . 95
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    x
    DANH MỤC HÌNH VẼ
    Hình 1. Bản vẽ quy hoạch mặt bằng khu công nghiệp Việt nam - Korea . 47
    Hình 2. Khu ñất tái ñịnh cư cho 15 hộ gia ñình có ñất bị thu hồi 85
    Hình 3. Giải phóng mặt bằng nhanh là một thành cônglớn của dự án . 88
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    1
    1 - MỞ ðẦU
    1.1.Tính cấp thiết của ñề tài
    Trong những nam gần ñây, cùng với sự phát triển không ngừng của ñất
    nước vào nền kinh tế khu vực và các quốc gia trên thế giới. Việt nam ñược ñánh
    giá là một trong số những quốc gia giữ vững ổn ñịnhvề chính trị và kinh tế - xã
    hội, có hệ số an toàn cao trong ñầu tư kinh doanh,là nước có dân số trẻ, có trình
    ñộ tay nghề cao và rất cần cù, thông minh, năng ñộng. Là ñiểm dừng chân lý
    tưởng của các nhà ñầu tư kinh doanh trong khu vực và trên thế giới.
    Thực tế những năm qua cho thấy, ñể ñầu tư hay kinh doanh bất kỳ một dự
    án nào, các nhà ñầu tư ñều rất trăn trở về công tácñền bù và giải phóng mặt
    bằng(ðB&GPMB) của tất cả các dự án. ðây là vấn ñề hết sức nhạy cảm và phức
    tạp, tác ñộng trực tiếp ñến mọi mặt về ñời sống, kinh tế, xã hội của ñông ñảo
    nhân dân. Nếu giải quyết không tốt, không thoả ñángquyền của người có ñất bị
    thu hồi (hoặc những ñối tượng chịu ảnh hưởng gián tiếp khi thu hồi ñất) là
    nguyên nhân dẫn ñến tình trạng khiếu kiện, khiếu kiện tập thể(ñông người)
    gây rối loạn, mất an ninh và trật tự xã hội. ðiều ñó ảnh hưởng nghiêm trọng ñến
    tiến ñộ thi công các công trình dự án, là nguyên nhân chính dẫn ñến việc “ Bỏ
    dở”, “Quy hoạch treo” nhiều công trình, dự án ñã ñược các cấp có thẩm quyền
    xem xét, phê duyệt. Từ ñó nảy sinh các tiêu cực xã hội, làm cho một bộ phận
    quần chúng nhân dân mất lòng tin vào ñường lối lãnhñạo của ðảng, các cấp
    chính quyền ñịa phương. Ngoài ra việc chậm tiến ñộ thi công các công trình sẽ
    gây thất thoát tài sản của nhà nước, làm ảnh hưởng ñến chất lượng các công
    trình khi phải thi công dang dở, do chậm thi công giá thành công trình ñội lên do
    bị trượt giá sẽ làm cho nhà nước bị thiệt hại rất lớn về kinh tế.
    Chính vì vậy, công tác “ðền bù và giải phóng mặt bằng” là vấn ñề cấp
    bách nhất ñể triển khai thực hiện các công trình dựán. Nhưng trên thực tế công
    tác này ñang gặp rất nhiều khó khăn. Nó ñòi hỏi chúng ta phải giải quyết hàng
    loạt các vấn ñề liên quan ñến cuộc sống của nhân dân có ñất bị thu hồi như: ñời
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    2
    sống văn hoá, tinh thần, việc làm của người dân khikhông còn ñất ñể canh tác
    và mưu sinh, vấn ñề bảo trợ xã hội với người già, leo ñơn, mất sức lao
    ñộng .Mà trong ñó: vấn ñề ñền bù thiệt hại về ñất,ñịnh giá tài sản hợp lý ñể
    người dân có ñất bị thu hồi không bị quá thiệt thòi, khó khăn về kinh tế khi phải
    di chuyển nơi ở, phải tự ñi tìm công việc mới và lolắng trăn trở về cuộc sống
    hàng ngày .
    Là một huyện trung du của tỉnh Phú Thọ, Phù Ninh ñược ñánh giá là một
    trong những huyện có nhiều tiềm năng trong việc phát triển công nghiệp và tiểu
    thủ công nghiệp nhất của tỉnh. Tuy vậy, trong nhữngnăm qua huyện Phù Ninh
    vẫn chưa thể phát huy hết tiềm năng ñó. Việc ñưa công nghiệp hoá, hiện ñại hoá
    vào khu vực nông thôn là vấn ñề cấp bách, sống còn ñối với ñịa phương. Như
    vậy mới tạo tiền ñề ñể ñịa phương phát triển kinh tế - xã hội, từ ñó nâng cao thu
    nhập của ñại bộ phận ñông ñảo quần chúng nhân dân,góp phần chuyển dịch cơ
    cấu kinh tế ñịa phương chuyển dần sang hướng nâng cao hiệu quả trong sản xuất
    nông nghiệp, phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch
    vụ . góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết ðại hội ðảng bộ huyện Phù Ninh
    (Nhiệm kỳ 2010 – 2015) ñã ñề ra .
    Xuất phát từ thực tiễn trên, chúng tôi chọn ñề tài:
    “ Công tác ñền bù trong giải phóng mặt bằng xây dựng khu công nghiệp
    Việt Nam – Korea, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ” ñể nghiên cứu và làm khoá
    luận tốt nghiệp với mục tiêu và yêu cầu cụ thể sau:
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1. Mục tiêu chung
    ðánh giá việc thực hiện công tác ñền bù trong giải phóng mặt bằng xây
    dựng khu công nghiệp, trên cơ sở ñó ñề xuất các giải pháp ñền bù trong giải
    phóng mặt bằng xây dựng khu công nghiệp.
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể
    - ðánh giá các vấn ñề về cơ sở lý luận và thực tiễncông tác ñền bù trong
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    3
    giải phóng mặt bằng xây dựng khu công nghiệp.
    - ðánh giá thực trạng công tác ñền bù trong giải phóng mặt bằng ở khu
    công nghiệp Việt nam - Korea huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ.
    - ðề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác ñền bù trong giải phóng
    mặt bằng xây dựng khu công nghiệp.
    1.3. Phạm vi nghiên cứu
    Về không gian: Tại Khu công nghiệp Việt Nam - Korea, huyện Phù Ninh ,
    tỉnh Phú Thọ
    Về thời gian: Từ tháng 6/2010 ñến tháng 6/2011
    Về nội dung: “Công tác ñền bù trong giải phóng mặt bằng xây dựngkhu
    công nghiệp Việt Nam – Korea, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ”.
    1.4. Kết cấu của luận văn
    Luận văn gồm 5 phần chính:
    Phần I - Phần mở ñầu
    Phần II - Cơ sở lý luận và thực tiễn
    Phần III - ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
    Phần IV - Kết quả nghiên cứu và thảo luận
    Phần V - Kết luận và kiến nghị
    Danh mục tài liệu tham khảo.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    4
    2 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC ðỀN BÙ GIẢI
    PHÓNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP
    Trong quá trình thu hồi ñất, ñền bù - giải phóng mặt bằng là công việc hết
    sức quan trọng, có ý nghĩa quyết ñịnh tác ñộng trựctiếp ñến việc thu hồi ñất
    chính là việc xác ñịnh ñơn giá ñền bù về ñất, tài sản gắn liền với ñất. Công việc
    này phải ñảm bảo hài hòa giữa lợi ích của người dân( người có ñất bị thu hồi)
    và nhà nước ( hay chủ dự án thu hồi ñất).
    Ngoài ra một số yếu tố cũng tác ñộng rất lớn ñến việc chấp hành di dời
    của chủ sử dụng ñất ñó là việc bố trí " Tái ñịnh cư" và các chính sách hỗ trợ
    khác liên quan ñến quyền lợi của chủ sử dụng ñất.
    2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ðỀN BÙ TRONG GIẢI PHÓNG
    MẶT BẰNG XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP
    2.1.1. Khái niệm chung
    - Thu hồi ñất: là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể thu lại quyền
    sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phường,
    thị trấn, các hộ gia ñình, cá nhân quản lý và sử dụng theo quy ñịnh của Luật ñất
    ñai nam 2003.
    - ðền bù ñất: là việc chủ ñầu tư trả lại giá trị quyền sử dụng ñất ñối với
    diện tích ñất bị thu hồi cho ñối tượng bị thu hồi ñất.
    - Giải phóng mặt bằng: Là việc nhà ñầu tư ( hoặc chủ công trình, dự án) thực
    hiện các chính sách kinh tế - xã hội, các biện phápnghiệp vụ nhằm huy ñộng các
    nguồn lực ñể tổ chức di chuyển, san lấp mặt bằng, ñền bù hỗ trợ cho người sử dụng
    ñất nhằm xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho mục tiêu thu hồi ñất.
    - Xây dựng khu công nghiệp: là việc xây dựng một khu chức năng ñể phát
    triển sản xuất công nghiệp trong quy hoạch xây dựngñô thị.
    - Xây dựng cụm công nghiệp: là một số xí nghiệp bố trí gần nhau trên một
    mặt bằng thống nhất. Các nhà máy trong cụm công nghiệp quan hệ với nhau về
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    5
    mặt hợp tác xây dựng và sử dụng chung các công trình phụ trợ kỹ thuật, các
    công trình và mạng lưới kỹ thuật hạ tầng, nhằm nângcao hiệu quả vốn ñầu tư và
    giảm các chi phí quản lý khai thác.
    - Giải phóng mặt bằng xây dựng khu công nghiệp: Là việc nhà ñầu tư
    (hoặc chủ công trình, dự án) tổ chức triển khai các chính sách kinh tế - xã hội,
    các biện pháp nghiệp vụ nhằm huy ñộng các nguồn lựcñể phục vụ cho công tác
    ñền bù, hỗ trợ cho người bị thu hồi ñất, tài sản trên ñất . nhằm mục ñích xây
    dựng cơ sở hạ tầng, kỹ thuật phục vụ cho sản xuất công nghiệp tập trung.
    - Các giải pháp trong ñền bù: Là việc ñưa ra các luận ñiểm nghiên cứu
    ñược rút kinh nghiệm từ thực tế tại các ñịa phương,cơ sở nhằm hoàn thiện chính
    sách pháp luật của nhà nước trong lĩnh vực quản lý về ñất ñai.
    - Hỗ trợ khi thu hồi ñất: là việc chủ ñầu tư hỗ trợngười bị thu hồi ñất
    thông qua ñào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí ñể di dời ñến ñịa
    ñiểm mới .
    - Giá quyền sử dụng ñất (sau ñây gọi là giá ñất): là số tiền tính trên một
    ñơn vị diện tích ñất do Nhà nước quy ñịnh hoặc ñượchình thành trong giao dịch
    về quyền sử dụng ñất.
    - Giá trị quyền sử dụng ñất: là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng ñất ñối
    với một diện tích ñất xác ñịnh trong thời hạn sử dụng ñất xác ñịnh.
    - Giá trị tài sản trên ñất: là giá trị bằng tiền của: tài sản, vật kiến trúc, cây
    cối, hoa màu, vật nuôi . trên một diện tích ñất xác ñịnh trong thời hạn sử dụng
    ñất xác ñịnh, ñược nhà nước thu hồi ñể phục vụ xây dựng các công trình, dự án.
    - Tiền sử dụng ñất: là số tiền mà người sử dụng ñấtphải trả trong
    trường hợp ñược Nhà nước giao ñất có thu tiền sử dụ ng ñất ñối với một
    diện tích ñất xác ñịnh.
    2.1.2. Giải phóng mặt bằng xây dựng khu công nghiệp
    2.1.2.1. Sự cần thiết xây dựng các khu công nghiệp

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Báo cáo của ñoàn khảo sát Bộ Kế hoạch & ðầu tư tháng 8-2010, về
    KCN ở Trung Quốc[1];
    2. Thông báo số:100/2011/TB-VPCP ngày 29/4/2011 của Phó thủ tướng
    Chính phủ [2];
    3. Báo ñiện tử ðảng Cộng Sản Việt Nam[3];
    4. Theo báo ðiện tử Phú Thọ, ngày 21/12/2008, [4];
    5. Nguồn: Phòng kế toán -tài vụ công ty cổ phần Việt nam - Korea[5];
    6. Quyết ñịnh số: 4722/Qð-UBND ngày 29/12/2009 CủaUBND tỉnh Phú
    Thọ "Về giá các loại ñất nam 2010 trên ñịa bàn tỉnhPhú Thọ", [6];
    7. Quyết ñịnh số: 3995/Qð-UBND ngày 20/11/2009 Của UBND tỉnh
    Phú Thọ " Ban hành quy ñịnh về ñền bù, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự, thủ tục
    thực hiện khi nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn Tỉnh ", [7];
    8. Quyết ñịnh số: 3865/Qð-UBND ngày 31/12/2010 củaUBND huyện
    Phù Ninh về việc: Thu hồi diện tích ñất của các hộ gia ñình, cá nhân ñể thực
    hiện dự án kinh doanh hạ tầng sản xuất công nghiệp và dịch vụ, tại xã Tử ðà
    huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ,[8].
    9. Theo Thông tư số: 06/2007/TT-BTNMT Ngày 13/8/2007 của Bộ tài tài
    nguyên và môi trường về: "Hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh số
    84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 nam 2007 của Chính phủ quy ñịnh bổ sung về
    việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồiñất, thực hiện quyền sử dụng
    ñất, trình tự, thủ tục ñền bù, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải
    quyết khiếu nại về ñất ñai";
    10. Theo Thông tư số: 14/2009/TTLT/BTC-BTNMT Ngày 31/01/2009
    của Bộ tài chính - Bộ tài nguyên và môi trường hướng dẫn một số ñiều của Nghị
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    120
    ñịnh: 84/2007/Nð-CP ngày 25/7/2007 của Chính phủ "Quy ñịnh bổ xung về
    việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồiñất, thực hiện quyền sử
    dụng ñất, trình tự, thủ tục ñền bù, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất và
    giải quyết khiếu nại về ñất ñai";
    11. Quyết ñịnh số: 4209/Qð-UBND ngày 01/12/2009 Của UBND tỉnh
    Phú Thọ " Sửa ñổi, bổ sung ðiều 5, ðiều 16 Quy ñịnhvề ñền bù, hỗ trợ, tái ñịnh
    cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn Tỉnh, ban
    hành kèm theo Quyết ðịnh số: 3995/2009/Qð-UBND ngày20/11/2009 của
    UBND tỉnh Phú Thọ";
    12. Quyết ñịnh số: 1451/Qð-UBND ngày 01/06/2010 Của UBND tỉnh Phú
    Thọ về việc " Sửa ñổi, bổ sung một số ñiều Quy ñịnhñền bù, hỗ trợ, tái ñịnh cư và
    trình tự, thủ tục thực hiện khi nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn Tỉnh ban hành kèm
    theo Quyết ñịnh số: 3995/2009/Qð-UBND ngày 20/11/2009 và Quyết ñịnh số:
    4209/2009/Qð-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh PhúThọ";
    13. Quyết ñịnh số: 2238 /Qð/UBND ngày 28 /7/2010 của UBND Tỉnh
    Phú Thọ về việc: ðiều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Phong Châu ñến
    nam 2020 và giới thiệu ñịa ñiểm cho công ty cổ phầnViệt Nam - Korea nghiên
    cứu lập quy hoạch chi tiết xây dựng , lập dự án ñầutư kinh doanh hạ tầng sản
    xuất công nghiệp và dịch vụ, tại xã Tử ðà huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ;
    14. Quyết ñịnh số: 2231/Qð-UBND ngày 6/10/2010 của UBND huyện Phù
    Ninh về việc thành lập hội ñồng ñền bù hỗ trợ và tái ñịnh cư công trình dự án ñầu
    tư kinh doanh hạ tầng sản xuất công nghiệp và dịch vụ tại ñịa bàn xã Tử ðà.
    15. Quyết ñịnh số: 2232/Qð-UBND ngày 6/10/2010 của UBND huyện
    Phù Ninh về việc thành lập tổ công tác kiểm ñếm ñền bù hỗ trợ và tái ñịnh cư
    công trình dự án ñầu tư kinh doanh hạ tầng sản xuấtcông nghiệp và dịch vụ tại
    ñịa bàn xã Tử ðà.
    16. Thông báo số: 64/TB-UBND ngày 6/10/2010 của UBND huyện Phù
    Ninh về chủ trương thu hồi ñất ñể thực hiện công trình dự án ñầu tư kinh doanh
    hạ tầng sản xuất công nghiệp và dịch vụ tại ñịa bànxã Tử ðà với diện tích là:
    30,57ha.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...