Đồ Án Công nghệ truyền hình độ phân giải siêu nét UHDTV

Thảo luận trong 'Viễn Thông' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 11/12/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp năm 2013
    Đề tài: Công nghệ truyền hình độ phân giải siêu nét UHDTV

    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN 3
    DANH MỤC TỪVIẾT TẮT 4
    MỤC LỤC . 6
    LỜI NÓI ĐẦU . 9
    DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ 10
    CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀTRUYỀN HÌNH SỐ 12
    1.1. Đặc điểm của truyền hình số 12
    1.2. Các phương thức truyền dẫn truyền hình số . 14
    1.3. Các hệtiêu chuẩn truyền dẫn truyền hình sốmặt đất . 15
    1.3.1. Giới thiệu chung 3 chuẩn 15
    1.3.2. Điểm ưu việt ATSC và DVB-T . 16
    1.4. Lựa chọn tiêu chuẩn truyền hình sốmặt đất của các nước . 17
    1.4.1. Các nước trên thếgiới . 17
    1.4.2. Tại Việt Nam 18
    1.5. Cơsởtruyền hình số . 19
    1.6. Sốhóa tín hiệu truyền hình . 21
    1.7. Chuyển đổi tương tựsang số 21
    1.8. Biến đổi sốsang tương tự . 22
    1.9. Nén tín hiệu truyền hình . 23
    1.10. Truyền dẫn tín hiệu truyền hình số . 24
    1.11. Hệthống truyền tải . 27
    CHƯƠNG II: TRUYỀN HÌNH ĐỘPHÂN GIẢI SIÊU NÉT UHDTV . 28
    2.1. Giới thiệu . 28
    2.2. Tỷlệmàn hình 32
    2.3. Các định dạng ảnh của UHDTV . 33
    2.3.1. So sánh tỉsốmàn ảnh 34
    2.3.2. Quét trong UHDTV . 35
    2.3.3. Mã hóa màu . 37
    2.4. Biến đổi định dạng video 38
    2.4.1. Định dạng quét 38
    2.4.2. Biến đổi tỉlệkhuôn hình 39
    2.5. Mô hình hệthống 42
    2.6. So sánh UHDTV và HDTV 42
    2.7. Quá trình phát triển của UHDTV . 44
    2.8. Nhận xét 46
    2.8.1. Gia tăng tốc độframe 46
    2.8.2. Gia tăng tỉlệkhung hình . 47
    2.8.3. Gia tăng độphân giải màu 48
    2.8.4. Gia tăng độsâu bit (sốbit lượng tử) . 48
    CHƯƠNG III: TRUYỀN DẪN TÍN HIỆU UHDTV . 49
    3.1. Những yêu cầu cơbản cho tiêu chuẩn UHDTV ởStudio 49
    3.1.1. Hệthống UHDTV lý tưởng 49
    3.1.2. Tần sốmành và tần số ảnh 50
    3.1.3. Quét xen kẽhay liên tục . 50
    3.1.4. Tương hợp với hệtruyền hình số4:2:2 . 50
    3.2. Các thông sốcơbản của UHDTV 51
    3.2.1. Phương pháp hiển thịvà xen hình . 51
    3.2.2. Các thông sốcơbản của UHDTV ởSTUDIO 51
    3.2.3. Kỹthuật “siêu lấy mẫu” SNS 53
    3.3. Truyền và phát sóng các tín hiệu UHDTV . 53
    3.3.1. Các phương pháp đang được các nhà khai thác sửdụng . 53
    3.3.2. Truyền tín hiệu UHDTV qua mạng cáp quang 54
    3.3.3. Truyền tín hiệu UHDTV qua sóng vô tuyến mặt đất . 56
    3.3.4. Truyền tín hiệu UHDTV qua vệtinh . 57
    CHƯƠNG IV: THIẾT BỊHIỂN THỊ 59
    4.1. Giới thiệu 59
    4.2. Một sốloại màn hình cho thiết bịhiển thịUHDTV . 61
    4.2.1. Màn hình LCD .61
    4.2.2. Màn hình Plasma . 65
    4.2.3. Màn hình LED .66
    4.2.4. Màn hình OLED 68
    4.2.5. Màn hình laser .70
    4.3. Một sốloại tivi UHDTV hiện nay 71
    4.3.1. Khái quát chung 71
    4.3.2. Thông số đặc trưng của TV UHD 75
    CHƯƠNG V: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆUHDTV ỞVIỆT NAM 80
    5.1. Xu hướng phát triển của công nghệtruyền hình 80
    5.2. Ứng dụng UHDTV ởViệt Nam . 80
    5.2.1. Ưu điểm . 80
    5.2.2. Nhược điểm 81
    5.3. Thực trạng UHDTV ởViệt Nam 81
    5.4. Giải pháp phát triển UHDTV . 81
    KẾT LUẬN . 82
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 83

    LỜI NÓI ĐẦU
    Khi đời sống vật chất của người dân ngày càng được nâng cao, yêu cầu vềchất
    lượng các chương trình truyền hình, giải trí ngày càng lớn. Lĩnh vực phát thanh truyền
    hình trong mấy năm trở lại đây đang có những bước tiến nhảy vọt. Truyền hình
    analog, truyền hình cáp, truyền hình kỹthuật sốmặt đất, truyền hình vệtinh DTH ,
    phát triển mạnh vềsốlượng và chất lượng, lan tỏa khắp các tỉnh, thành phốvà cạnh
    tranh lẫn nhau. Thậm chí, một địa bàn mà có tới 2, 3 đơn vịcung cấp dịch vụgây nên
    sựlựa chọn khó khăn cho người tiêu dùng.
    Tuy vậy, có một thực tếlà các nhà sản xuất truyền hình ởViệt Nam vẫn đang
    phát sóng chương trình trên hệanalog và digital cho nên người sửdụng vẫn đang phải
    tiếp nhận những chương trình truyền hình chưa được nhưmong muốn, kểcảcác gia
    đình đã sắm cho mình những loại tivi có màn hình Full HD cỡlớn.
    Sựkiện vệtinh VINASAT-1, vệtinh viễn thông đầu tiên của Việt Nam bay vào
    quỹ đạo đã mở ra một kỉ nguyên mới cho lĩnh vực Thông tin - Truyền thông nói
    chung, lĩnh vực truyền hình nói riêng. Từ đây, chúng ta có thêm một phương tiện
    truyền dẫn mới với băng thông rộng, trải khắp toàn quốc. Hình ảnh được truyền qua vệ
    tinh cũng sẽ được đảm bảo chất lượng âm thanh, hình ảnh cao nhất, phù hợp cho phát
    triển công nghệtruyền hình có độphân giải siêu nét UHDTV.
    Nếu so sánh với truyền hình chuẩn SDTV và truyền hình độ phân giải cao
    HDTV thì UHDTV có nhiều ưu thếhơn hẳn. Truyền hình HDTV ởViệt Nam hiện
    nay có độphân giải cao nhất là 1080 điểm chiều ngang và 1920 điểm chiểu dọc (1080
    x 1920) trong khi đó truyền hình UHDTV có sốlượng điểm ảnh lên đến 3840 x 2160
    (7.680 x 4320). Giống nhưmáy ảnh kỹthuật sốcó độphân giải cao hơn hẳn, sốlượng
    các chi tiết ảnh của UHDTV cao gấp 4 đến 16 lần so với HDTV, cho hình ảnh sắc nét,
    chân thực, sống động.
    Với những đặc tính ưu việt nhưtrên, có thểkhẳng định xu thếUHDTV là tất
    yếu trong thời gian ngắn tới đây và phù hợp với xu thếphát triển của xã hội. Xuất phát
    từthực tế đó, em đã tiến hành nghiên cứu và thực hiện đồán tốt nghiệp với đềtài về
    “Công nghệ truyền hình độ phân giải siêu nét UHDTV”.

    CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀTRUYỀN HÌNH SỐ
    Sử dụng phương pháp số để tạo, lưu trữ và truy ền tín hiệu của chương trình
    truyền hình trên kênh thông tin mơrộng ra một khảnăng đặc biệt rộng rãi cho các thiết
    bịtruyền hình đã được nghiên cứu trước. Trong một số ứng dụng, tín hiệu số được
    thay thếhoàn toàn cho tín hiệu tương tựvì có khảnăng thểhiện được các chức năng
    mà tín hiệu tương tựhầu nhưkhông thểlàm được hoặc rất khó thực hiện, nhất là trong
    việc xửlý tín hiệu và lưu trữ.
    1.1. Đặc điểm của truyền hình số
    - Có khảnăng phát hiện lỗi và sửa sai.
    - Tính phân cấp (UHDTV, HDTV + SDTV)
    - Thu di động tốt: Người xem dù đi trên ôtô, tàu hỏa vẫn xem được các chương
    trình truyền hình, sởdĩnhưvậy là do xửlý tốt hiện tượng Doppler.
    - Truyền tải được nhiều loại thông tin.
    - Ít nhạy với nhiễu với các dạng méo xảy ra trên đường truyền, bảo toàn chất
    lượng hình ảnh, thu sốkhông còn hiện tượng “bóng ma” do các tia sóng phản
    xạtừnhiều hướng đến máy thu. Đây là vấn đềmà hệanalog đang không khắc
    phục được.
    Hình 1.1. Khảnăng chống lại can nhiễu của tín hiệu truyền hình tương tự
    Hình 1.2. Khảnăng chống lại can nhiễu của tín hiệu TH tương tựkênh lân cận
    a. tín hiệu tương tự b. tín hiệu số

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    [1]. Nguyễn Kim Sách, truyền hình sốcó nén và multimedia, Nhà xuất bản Khoa học
    kỹthuật Hà Nội, 2000
    [2]. ĐỗHoàng Tiến – Bùi NhưPhong – Đinh ThịKim Phượng, giáo trình kỹthuật
    truyền hình, nhà xuất bản giáo dục, 2009
    [3]. Report ITU-R BT.2246-1(08/2012) ,“The present state of ultra high definition
    television”.
    [4]. Masayuki Sugawara. "Super Hi-Vision", EBU Technical. p. 5. Retrieved 12/2012.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...