Tài liệu Cơ sở lý luận về công tác quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    172
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    1.1. VỐN LƯU ĐỘNG
    1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
    Vốn lưu động bao gồm giá trị của toàn bộ tài sản ngắn hạn, đó là những tài sản khả năng chuyển hoá tiền mặt trong một chu kỳ kinh doanh. Thường quy ước nhỏ hơn hoặc bằng một năm. Cấu trúc vốn lưu động gồm: Tiền mặt, chứng khoán khả nhượng; khoản phải thu ; tồn kho; chi phí trích trước.
    1 Phân loại vốn lưu động
    -Dựa vào v.1.2.ai trò của vốn lưu động trong quá trình hoạt động đươc chia làm 3 loại:
    + Quy trình hoạt động của doanh nghiệp:

    [TABLE=align: center]
    [TR]
    [TD]
    Dữ Trữ

    [/TD]
    [TD][​IMG]
    [/TD]
    [TD]
    Sản xuất
    [/TD]
    [TD][​IMG]
    [/TD]
    [TD]
    Lưu Thông
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]-Nguyên liệu chính
    -Bán thành phẩm
    -Vật liệu phụ
    -Nhiên liệu
    -Công cụ,dụng cụ
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]-Sản phẩm dở dang
    -Bán thành phẩm
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]-Thành phẩm
    -Tiền
    -Phải thu
    -Phải trả
    -Tạm ứng
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    Sơ đồ 1: Vốn lưu động trong quá trình hoạt động

    -Dựa vào hình thái biểu hiện có thể chia ra hai loại: Vật tư hàng hoá, vốn tiền tệ
    -Dựa theo nguồn hình thành có thể chai ra : Vốn chủ sở hữu, vốn đi vay.
    1.1.3. Một số công cụ đánh giá vốn lưu động
    +Vòng quay vốn lưu động:
    Doanh thu thuần
    [​IMG]Vòng quay vốn lưu động =
    Vốn lưu động
    +Tỷ số thanh toán nhanh:
    Giá trị TSNH-Giá trị Tồn kho
    [​IMG] Tỷ số thanh toán nhanh =
    Giá trị nợ Ngắn hạn
    +Tỷ số thanh toán hiện thời:
    Giá trị TSNH
    [​IMG] Tỷ số thanh toán hiện thời =
    Giá trị nợ NH
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...