Luận Văn Cơ sở lý luận về công tác lập chứng từ . Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu và thực trạng qui trình

Thảo luận trong 'Thương Mại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    PHẦN I:

    CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC LẬP CHỨNG TỪ
    THANH TOÁN HÀNG XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP THEO PHƯƠNG THỨC


    TÍN DỤNG CHỨNG TỪ.


    A. KHÁI QUÁT CHỨNG TỪ THANH TOÁN.

    1. Khái niệm chứng từ:

    Chứng từ là những văn bản chính thức hoặc được coi là chính thức chứa đựng các chi tiết, các thông tin cần thiết cho việc chứng minh thông báo các sự kiện hoặc cho việc lập những giấy tờ, văn bản khác.

    2. Hệ thống chứng từ:

    2.1. Chứng từ hàng hoá:

    Chứng từ hàng hóa là các loại chứng từ thể hiện những chi tiết riêng biệt về mặt: số lượng, chất lượng, giá trị, bao bì, .của một lô hàng, nó có thể do người bán lập và/hoặc được xác thực của một bên thứ 3.
    2.2. Chứng từ xác minh bản chất hàng hoá:

    Những chứng từ xác minh bản chất hàng hóa là những chứng từ do doanh nghiệp sản xuất hàng hóa hoặc do một tổ chức quản lý chất lượng hàng hóa (như cơ quan kiểm nghiệm phẩm chất hàng xuất khẩu, cơ quan giám định, cơ quản kiểm dịch .), hoặc do người bán cấp để xác định về số lượng, trọng lượng, phẩm chất hoặc thuộc tính vô trùng của hàng hóa .
    2.3. Chứng từ vận tải :

    Chứng từ vận tải là những chứng từ do người chuyên chở, người bốc dỡ hoặc đại diện của họ cấp. Trong đó người ta xác định tình trạng hàng hóa không phải với tư cách là đối tượng mua bán, mà với tư cách là đối tượng chuyên chở và bốc dỡ đồng thời người ta chứng minh hoặc xác định rõ trách nhiệm về hàng hóa, về việc bốc dỡ hay về việc chuyên chở trong quan hệ giữa một bên là người chuyên chở, bốc dỡ với một bên là người chủ hàng (tức là người gửi hàng) và người vận tải. Điều này nhằm xác nhận với người bán rằng mình đã nhận hàng để chuyên chở và kể từ khi cung cấp chứng từ, thì người vận tải phải chịu mọi trách nhiệm về vận chuyển hàng hóa.
    2.4. Chứng từ kho hàng :

    Chứng từ kho hàng là các giấy tờ do cơ sở kho hàng cung cấp cho người chủ hàng (nếu hàng hóa phải lưu kho là của người chủ hàng trước khi hàng hóa được xuất khẩu).
    2.5. Chứng từ bảo hiểm:

    Chứng từ bảo hiểmlà chứng từ do tổ chức bảo hiểm cấp để xác nhận về việc hàng hóa đã được bảo hiểm hoặc tình trạng tổn thất của hàng hóa đã được bảo hiểm. Như vậy, các chứng từ bảo hiểm được lập với mục đích hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và các chứng từ khác được dùng để điều tiết quan hệ giữa tổ chức BH với người được BH. Chứng từ BH thường được sử dụng là đơn BH (do người mua BH ký) và giấy chứng nhận BH.
    2.6. Chứng từ làm thủ tục hải quan:

    Để góp phần tăng cường quản lý ngoại thương, nhà nước qui định một số thủ tục hành chính - kinh tế buộc những đơn vị kinh doanh XNK phải thực hiện khi họ muốn ký kết hợp đồng ngoại thương hoặc khi họ muốn chuyên chở hàng hóa ra vào nước ta qua biên giới quốc gia. Trong số các thủ tục đó, các thủ tục có ý nghĩa bắt buộc, có tính chất chặt chẽ nhất trong khi thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thương là: chế độ cấp giấy phép XNK hàng hóa, chế độ hải quan, chế độ kiểm dịch.
    Đáp ứng yêu cầu này, đơn vị kinh doanh XNK phải xin cấp giấy phép XNK hàng hóa. Thực hiện thủ tục của chế độ hải quan, đơn vị kinh doanh phải lập và xuất trình cho hải quan, khi giởi hàng hoặc nhận hàng ở cửa khẩu (ga biên giới, cảng, sân bay hoặc bưu điện), các chứng từ, tờ khai hàng xuất khẩu (hoặc nhập khẩu). Thực hiện thủ tục chế độ kiểm dịch, khi gởi hoặc nhận hàng ở cửa khẩu, hay ở ga đến, đơn vị kinh doanh phải xuất trình cho nhà chức trách những chứng từ: giấy chứng nhận kiểm dịch động thực vật, giấy phép kiểm dịch thực vật (hoặc động vật) nhập khẩu.
    3. Khái niệm chứng từ thanh toán trong kinh doanh ngoại thương:

    Chứng từ thanh toán trong ngoại thương là chứng từ người xuất khẩu lập ra để được thanh toán. Chứng từ thanh toán gồm các chứng từ hàng hoá + Hối phiếu. .



    MỤC LỤC​ 198599480" PHẦN I: 1
    198599481" CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC LẬP CHỨNG TỪ THANH TOÁN HÀNG XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP THEO PHƯƠNG THỨC 1
    198599482" TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. 1
    198599483" A. KHÁI QUÁT CHỨNG TỪ THANH TOÁN. 1
    198599484" 1. Khái niệm chứng từ: 1
    198599485" 2. Hệ thống chứng từ: 1
    198599486" 2.1. Chứng từ hàng hoá: 1
    198599487" 2.2. Chứng từ xác minh bản chất hàng hoá: 1
    198599488" 2.3. Chứng từ vận tải : 1
    198599489" 2.4. Chứng từ kho hàng : 2
    198599490" 2.5. Chứng từ bảo hiểm: 2
    198599491" 2.6. Chứng từ làm thủ tục hải quan: 2
    198599492" 3. Khái niệm chứng từ thanh toán trong kinh doanh ngoại thương: 2
    198599493" B. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN L/C VÀ QUY ĐỊNH CHỨNG TỪ THANH TOÁN TRONG XK. 3
    198599494" I. Phương thức tín dụng chứng từ: 3
    198599495" 1. Khái niệm: 3
    198599496" 2. Khái quát qui trình nghiệp vụ: 3
    198599497" 2.1. Sơ đồ: 3
    198599498" 2.2. Giải thích sơ đồ: 3
    198599499" 3. Qui định về chứng từ thanh toán: 4
    198599500" 3.1. Trong L/C: 4
    198599501" 3.2. Trong hợp đồng: 5
    198599502" 3.3. Trong ISBP 681: 5
    198599503" 3.4. Trong UCP 600: 5
    198599504" II. QUI TRÌNH LẬP CHỨNG TỪ THANH TOÁN HÀNG XUẤT KHẨU BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. 6
    198599505" 1. Lập hoá đơn thương mại: 6
    198599506" 1.1. Khái niệm: 6
    198599507" 1.2. Tác dụng của hoá đơn thương mại: 6
    198599508" 1.2.1. Đối với người bán: 6
    198599509" 1.2.2. Đối với người mua: 6
    198599510" 1.2.3. Đối với cơ quan hữu quan: 7
    198599511" 1.2.4. Đối với toà án hay trọng tài kinh tế: 7
    198599512" 1.3. Nội dung trong hoá đơn thương mại: 7
    198599513" 1.4. Một số điểm lưu ý khi lập hoá đơn thương mại: 7
    198599514" 1.5. Các loại hoá đơn khác: 8
    198599515" 1.5.1. Hoá đơn tạm tính (Provisional invoice). 8
    198599516" 1.5.2. Hoá đơn chiếu lệ (Proforma invoice). 8
    198599517" 1.5.3. Hoá đơn chi tiết (Detail invoice). 8
    198599518" 1.5.4. Hoá đơn lãnh sự (Consular invoice). 8
    198599519" 1.5.5. Hoá đơn hải quan (Customs invoice). 8
    198599520" 2. Chứng từ vận tải (Bill of Transport). 9
    198599521" 2.1. Khái niệm: 9
    198599522" 2.2. Các loại chứng từ vận tải: 9
    198599523" 2.2.1. Vận đơn đường biển (Marine/Ocean Bill of lading – B/L). 9
    198599524" 2.2.1.1. Khái niệm: 9
    198599525" 2.2.1.2. Tác dụng: 9
    198599526" 2.2.1.3. Nội dung của B/L: 10
    198599527" 2.2.1.4. Các căn cứ phân loại vận đơn: 11
    198599528" 2.2.1.4.1. Căn cứ vào việc chuyển nhượng: 11
    198599529" 2.2.1.4.1.1. Vận đơn đích danh (Straight of B/L): 11
    198599530" 2.2.1.4.1.2. Vận đơn theo lệnh (To order B/L): 11
    198599531" 2.2.1.4.1.3. Vận đơn xuất trình (To bearer bill of lading): 12
    198599532" 2.2.1.4.1.4. Vận đơn đường biển không lưu thông (Non – Negotiable Sea Way bill): 12
    198599533" 2.2.1.4.2. Căn cứ vào sự chuyên chở: 12
    198599534" 2.2.1.4.2.1. Vận đơn chở suốt (Through bill of lading): 12
    198599535" 2.2.1.4.2.2. Vận đơn đi thẳng (Direct bill of lading): 12
    198599536" 2.2.1.4.3. Căn cứ vào những ghi chú trên vận đơn: 13
    198599537" 2.2.1.4.3.1. Vận đơn hoàn hảo (Clean Bill of lading): 13
    198599538" 2.2.1.4.3.2. Vận đơn không hoàn hảo (Unclean bill of lading): 13
    198599539" 2.2.1.4.4. Căn cứ vào thời gian cấp vận đơn và thời gian bốc xếp: 13
    198599540" 2.2.1.4.4.1. Vận đơn xếp hàng (Shipped on board bill of lading): 13
    198599541" 2.2.1.4.4.2. Vận đơn nhận hàng để xếp (Received for shipment bill of lading): 13
    198599542" 2.2.2. Các chứng từ vận tải khác: 14
    198599543" 2.2.2.1. Chứng từ vận tải hàng không (Air transport document): 14
    198599544" 2.2.2.2. Chứng từ vận tải đường bộ, đường sắt hay đường thuỷ nội địa (Road, Rail, or Island waterway transport document): 15
    198599545" 3. Chứng từ bảo hiểm: 15
    198599546" 3.1. Khái niệm: 15
    198599547" 3.2. Mục đích của chứng từ bảo hiểm: 15
    198599548" 3.3. Phân loại chứng từ bảo hiểm: 15
    198599549" 3.3.1. Bảo hiểm đơn (Insurance Policy): 15
    198599550" 3.3.2. Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance certificate): 16
    198599551" 3.4. Nội dung chứng từ bảo hiểm: 16
    198599552" 3.5. Lưu ý khi lập chứng từ bảo hiểm: 17
    198599553" 4. Các loại giấy chứng nhận hàng hoá: 17
    198599554" 4.1. Khái niệm: 17
    198599555" 4.2. Mục đích của giấy chứng nhận hàng hóa: 17
    198599556" 4.3. Phân loại: 18
    198599557" 4.3.1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (Certificate of Origin) – C/O: 18
    198599558" 4.3.2. Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of Quality): 18
    198599559" 4.3.3. Giấy chứng nhận số lượng/trọng lượng (Certificate of quality/weight): 18
    198599560" 4.3.4. Giấy chứng nhận vệ sinh (Sanitary Certificate): 18
    198599561" 4.3.5. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary certificate): 19
    198599562" 4.3.6. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (Veterinary certificate): 19
    198599563" 4.3.7. Phiếu đóng gói (Packing list): 19
    198599564" 4.3.8. Giấy chứng nhận của người hưởng lợi (Beneficiary Certificate): 19
    198599565" 5. Lập hối phiếu: 20
    198599566" 5.1. Khái niệm: 20
    198599567" 5.2. Tính chất của hối phiếu: 20
    198599568" 5.2.1. Tính bắt buộc: 20
    198599569" 5.2.2. Tính trừu tượng: 20
    198599570" 5.2.3. Tính lưu thông: 21
    198599571" 5.3. Hình thức của hối phiếu: 21
    198599574" 5.4. Những yếu tố chính của hối phiếu: 22
    198599575" PHẦN II: 23
    198599576" TÌNH HÌNH KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ THỰC TRẠNG QUI TRÌNH THU THẬP VÀ LẬP CHỨNG TỪ THANH TOÁN HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU 23
    198599577" TẠI CÔNG TY VINATEX ĐÀ NẴNG 23
    198599578" A. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY. 23
    198599579" I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CÔNG TY. 23
    198599580" 1.Lịch sử hình thành : 23
    198599581" 2. Sự phát triển của Công ty: 24
    198599582" 3. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty: 25
    198599583" 4. Cơ cấu tổ chức của Công ty: 26
    198599584" a. Sơ đồ : 26
    198599585" b/ Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các phòng ban. 27
    198599586" II. Tình hình sử dụng các nguồn lực tại Công ty: 28
    198599587" 1. Tình hình cơ sở vậy chất kỹ thuật: 28
    198599588" a. Tình hình máy móc thiết bị: 28
    198599595" b. Tình hình sử dụng mặt bằng: 30
    198599596" 2. Tình hình sử dụng nguồn nhân lực: 31
    198599597" 3. Tình hình tài chính của Công ty: 33
    198599598" 4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (2005 – 2007) 34
    198599599" B. Quy trình lập chứng từ thanh toán hàng dệt may xuất khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Công ty: 36
    198599600" I. Nội dung điều khoản thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ trong hợp đồng xuất khẩu tại Công ty: 37
    198599601" II. Nghiên cứu về nội dung về chứng từ trong L/C: 38
    198599602" III. Thu thập và lập bộ chứng từ thanh toán: 39
    198599603" 1. Các chứng từ và nội dung chứng từ theo yêu cầu: 39
    198599604" 1.1. Phiếu đóng gói: 39
    198599605" 1.2. Hoá đơn thương mại: 39
    198599606" 1.3. Vận đơn: 40
    198599607" 1.4. Giấy chứng nhận xuất xứ: 42
    198599608" 1.5. Giấy kê khai chi tiết về mặt hàng: 43
    198599609" 1.6. Bảng kê khai Container chở h àng: 44
    198599610" 1.7. Thông báo giao hàng bằng Fax: 44
    198599611" 1.8. Hối phiếu: 44
    198599612" II. KIỂM TRA BỘ CHỨNG TỪ THANH TOÁN 45
    198599613" 1. Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của bộ chứng từ thanh toán: 45
    198599614" 2. Kiểm tra tính thống nhất giữa các loại chứng từ trong bộ chứng từ: 45
    198599615" 3. Kiểm tra danh mục và số lượng các loại chứng từ: 46
    198599616" 4. Kiểm tra nội dung cụ thể chi tiết của từng loại chứng từ: 46
    198599617" III. XUẤT TRÌNH BỘ CHỨNG TỪ ĐỂ ĐƯỢC THANH TOÁN: 46
    198599618" IV. SỬA ĐỔI BỘ CHỨNG TỪ KHI CÓ SAI SÓT: 47
    198599619" PHẦN III: KIẾN NGHỊ. 48
    198599620" I. NHỮNG LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH LẬP CHỨNG TỪ TRONG THANH TOÁN BẰNG L/C. 48
    198599621" 1. Lập hoá đơn: 48
    198599622" 2. Vận đơn đường biển: 48
    198599623" 3. Chứng nhận xuất xứ: 49
    198599624" 4. Hối phiếu: 50
    198599625" II. NHỮNG QUI ĐỊNH MỚI CỦA UCP600: 50
    198599626" UCP 600. 51
    198599627" III. NHỮNG ĐIỀU CẦN KHẮC PHỤC TRONG CÔNG TÁC LẬP CHỨNG TỪ CỦA CÔNG TY: 55
    198599628" IV. NHỮNG THAY ĐỔI TRONG CÔNG TÁC LẬP CHỨNG TỪ CỦA CÔNG TY SAU KHI UCP600 RA ĐỜI: 56
    198599629" KẾT LUẬN 57
    198599630" TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
    198599631" NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY 59
    198599632" NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 60
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...