Báo Cáo Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t

Thảo luận trong 'Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với hộ sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn


    MỤC LỤC​

    LỜI MỞ ĐẦU

    PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH (SXKD)


    I. KHÁI NIỆM HỘ SXKD

    II. ĐẶC ĐIỂM CỦA KINH TẾ HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH

    1. Hộ SXKD về cơ bản là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất, vừa là một đơn vị tiêu dùng

    2. Hộ là chủ thể sản xuất - kinh doanh với số lượng đông

    3. Hộ SXKD được hình thành theo những đặc điểm tự nhiên rất đa dạng

    4. Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất của kinh tế hộ SXKD biểu hiện ở trình độ phát triển của hộ từ tự cấp hoàn toàn đến sản xuất hàng hóa. Trình độ này quyết định quan hệ giữa hộ và thị trường

    5. Hộ SXKD có đối tượng sản xuất hết sức phức tạp và đa dạng, quá trình sản xuất kinh doanh mang tính thời vụ và ngoài hoạt động nông nghiệp còn có thể tham gia vào các hoạt động phi nông nghiệp dưới nhiều mức độ khác nhau

    6. Kinh tế hộ SXKD hiện nay chủ yếu chịu sự chi phối của Bộ Luật Dân sự( trừ những trường hợp có yêu cầu đăng kí kinh doanh) khiến việc quản lý chưa thực sự đồng nhất

    7. Về tính pháp lý và khả năng tài chính của hộ

    III. VAI TRÒ CỦA KINH TẾ HỘ ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ

    1. Kinh tế hộ góp phần tích cực vào công cuộc chuyển từ nền kinh tế tự nhiên sang nền kinh tế hàng hóa

    2. Kinh tế hộ góp phần dẩy mạnh tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn - mục tiêu chiến lược của nước ta

    3.Kinh tế hộ đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn


    Phần II: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI KINH TẾ HỘ SXKD

    I. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG (TDNH)

    1. Khái niệm

    2. Phân loại

    2.1. Phân loại theo thành phần kinh tế

    2.2. Phân loại theo mục đích cho vay

    2.3. Phân loại theo thời hạn cho vay

    2.4. Phân loại theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng

    II. VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI KINH TẾ HỘ SXKD

    1. TDNH đáp ứng nhu cầu vốn của hộ SXKD

    2. TDNH giúp vấn đề việc làm được giải quyết một cách tích cực

    3. TDNH giúp phát triển các làng nghề truyền thống, ngành nghề mới

    4. Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và ổn định sản xuất

    5. TDNH giúp giải quyết các vấn đề chính trị, xã hội

    6. TDNH đưa tiến bộ khoa học, công nghệ mới vào từng hộ SXKD

    III. YÊU CẦU CỦA HỘ SXKD ĐỐI VỚI TÍN DỤNG NGÂN HÀNG


    PHẦN III: HIỆU QUẢ CỦA TDNH ĐỐI VỚI HỘ SXKD

    I. QUAN ĐIỂM VỀ HIỆU QUẢ CỦA TDNH ĐỐI VỚI HỘ SXKD

    1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hộ SXKD trong quan hệ TDNH

    1.1. Khả năng sử dụng vay vốn của hộ SXKD

    1.2. Rủi ro trong hoạt động SXKD của hộ

    1.3. Những quy định, chính sách hỗ trợ hộ SXKD vay vốn

    1.4.Tài sản đảm bảo

    2.Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TDNH

    2.1.Trình độ của cán bộ tín dụng

    2.2.Thông tin tín dụng

    2.3.Chính sách tín dụng

    2.4. Quy trình tín dụng

    3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả TDNH đối với hộ SXKD

    II. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA TDNH ĐỐI VỚI KINH TẾ HỘ SXKD

    1. Chỉ tiêu định tính

    2. Các chỉ tiêu định lượng

    2.1. Tỷ lệ dư nợ của kinh tế hộ

    2.2. Tỷ lệ nợ quá hạn (NQH) của kinh tế hộ

    2.3. Tỷ lệ hộ có quan hệ vay vốn với Ngân hàng

    2.4. Doanh số cho vay bình quân một hộ

    2.5. Các chỉ tiêu khác


    PHẦN IV: CÁC VĂN BẢN CHÍNH SÁCH HỖ CHỢ VÀ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG TDNH ĐỐI VỚI KINH TẾ HỘ

    1. Về nguồn vốn cho vay

    2. Về đối tượng cho vay

    3. Về điều kiện vay vốn

    4. Về thời hạn cho vay

    5. Về thể loại cho vay

    6. Về mức cho vay

    7. Về bộ hồ sơ cho vay

    8. Về bảo đảm tiền vay

    9. Về phương thức cho vay hộ SXKD

    9.1.Cho vay trực tiếp đối với hộ sản xuất

    9.2.Cho vay hộ sản xuất thông qua khâu trung gian

    10. Về lãi suất cho vay

    11. Về xử lý rủi ro

    KẾT LUẬN
     
Đang tải...