Luận Văn Cơ sở lý luận và hạch toán chi phí giá thành đơn vị CÔNG TY TNHH SX TM NGỰA VẰN

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ
    1. Nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
    ♦ 1.1 Chi phí sản xuất
    *1.1.1.Khái niệm
    *1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
    *1.1.3.Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất trong quá trình hoạt dộng sản xuất kinh doanh
    1.2 Giá thành sản phẩm , phân loại giá thành sản phẩm
    *1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.
    *1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.
    1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
    1.4 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

    2. Hạch toán chi phí sản xuất
    2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất.
    * 2.1.1.Khái niệm
    * 2.1.2.Chứng từ sử dụng
    * 2.1.3.Tài khoản sử dụng
    * 2.1.4.Phương pháp kế toán

    2.1.5.Sơ đồ hạch toán
    2.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
    * 2.2.1 Khái niệm
    * 2.2.2.Chứng từ sử dụng
    2.2.3.Tài khoản sử dụng
    2.2.4. Phương pháp kế toán
    * 2.2.5. Sơ đồ hạch toán
    2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
    * 2.3.1.Khái niệm
    * 2.3.2 Chứng từ sử dụng
    * 2.3.3 Tài khoản sử dụng
    2.2.4 Phương pháp kế toán
    2.2.5. Sơ đồ hạch toán
    2.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất:
    2.4.1.Tài khoản sử dụng:
    2.4.2.Phương pháp kế toán
    2.4.3.Sơ đồ hạch toán
    3.Kế toán đánh giá sản phẩm kinh doanh dở dang :
    s.3.1. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính:
    s3.2.Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương:
    2.2.5. Sơ đồ hạch toán
    2.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất:
    2.4.1.Tài khoản sử dụng:
    2.4.2.Phương pháp kế toán
    2.4.3.Sơ đồ hạch toán
    3.Kế toán đánh giá sản phẩm kinh doanh dở dang :
    s.3.1. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính:
    s3.2.Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương:
    Chương 2 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SX TM NGỰA VẰN
    1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
    2.Chức năng - nhiệm vụ - quyền hạn của Công ty.
    2.1.Chức năng hoạt động
    2.2.Nhiệm vụ
    2.3.Quyền hạn
    3.Quy trình công nghệ sản xuất sơn
    3.1.Đặc điểm quy trình công nghệ
    3.2.Quá trình tổ chức sản xuất tại Công ty
    4.Tổ chức quản lý tại Công ty
    ♦ 4.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
    4.2.Quy định chung cho các bộ phận
    4.3.Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận phòng ban
    4.4.Các sản phẩm và thị trường tiêu thụ
    4.5.Định hướng phát triển Công ty
    5.3.Nhiệm vụ
    6.Hình thức kế toán tại Công ty
    ♦ 6.1.Chính sách kế toán
    6.2.Hình thức kế toán
    6.4.Một số mẫu sổ đặt trưng của hình thức chứng từ ghi sổ
    Chương 3: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỰC TẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRÊN SỔ SÁCH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SX TM NGỰA VẰN
    1. Hạch toán chi phí sản xuất
    1.1.1 Xác định đối tượng hạch toán chi phí của Công ty
    1.1.2 Phương pháp hạch toán chi phí tại Công ty
    1.1.3 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất
    1.1.5 Hạch toán chi phí sản xuất chung:
    2. Kế toán tổng hơp chi phí sản xuất
    3. Đánh giá sản phẩm dở dang
    4. Kế toán tính giá thành sản phẩm
    2. Kế toán tổng hơp chi phí sản xuất
    3. Đánh giá sản phẩm dở dang
    4. Kế toán tính giá thành sản phẩm

    KẾT LUẬN


    Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ
    1. Nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
    ♦ 1.1 Chi phí sản xuất
    *1.1.1.Khái niệm
    Chí phí sản xuất của công ty là biểu hiện bằng tiền toàn bộ của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời điểm nhất định ( tháng, quý, năm)
    Nói cách khác , chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
    *1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
    + Phân loại theo nội dung kinh tế ( yếu tố chi phí )
    - Để phục vụ cho việc tập hợp , quản lý chi phí theo nội dung kinh tế đ5a điểm phát sinh , chi phí được phân theo yếu tố . Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tách định mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tách dự toán chi phí.
    Theo quy định hiện hành ở Việt Nam , toàn bộ chi phí được chia ra thành 7 yếu tố sau:
    ▪ Yếu tố nguyên liệu , vật liệu : bao gồm toàn bộ giá trị nguyện vật liệu chính, vật liệu phụ , phụ tùng thay thế , công cụ dụng cụ sử dụng vào sản xuất kinh doanh ( loại trừ giá trị dung không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với nhiên liệu , động lực )
    ▪ Yếu tố nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh trogn đó ( trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi ).
    ▪ Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương : phản ánh tổng số tiền lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho người lao động.
    ▪ Yếu tố BHXH , BHYT , KPCĐ trích theo tỷ lệ qui định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả lao động
    ▪ Yếu tố khấu hao TSCĐ
    ▪ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài
    ▪ Yếu tố chi phí khác bằng tiền
    + Phân loại chi phí sản xuất theo công cụ kinh tế chi phí (khoản mục chi phí)
    - Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho việc tính giá thành toàn bộ , chi phí được phân theo khoản mục , cách phận loại này dựa vào công cụ của chi phí và mức phận bổ chi phí cho từng đối tượng . Giá thành toàn bộ của sản phẩm bao gồm 5 khoản mục chi phí sau :
    ▪ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
    ▪ Chi phí nhân công trực tiếp
    ▪ Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau : Chi phí nhân viên phân xưởng , chi phí vật liệu , chi phí dụng cụ , chi phí khấu hao TSCĐ , chi phí dịch vụ mua ngoài , chi phí khác bằng tiền.
    ▪ Chi phí bán hàng
    ▪ Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm : chi phí nhân viên quản lý chi phí vật liệu quản lý , chi phí đồ đựng văn phòng , khấu hao TSCĐ dựng chung toàn bộ doanh nghiệp , các loại thuế , phí có tính chất chi phí , chi phí tiếp khách , hội nghị.
    *1.1.3.Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất trong quá trình hoạt dộng sản xuất kinh doanh.
    - Xét về thực chất thì chi phí sản xuất kinh doanh là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định . Nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh.
    Vì vậy , để quản lý có hiệu quả và kịp thời đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình , các nhà quản trị doanh nghiệp luôn cần biết số chi phí chi ra cho từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm , dịch vụ trong đó là bao nhiêu , số chi phí đã chi đó cấu thành trong số sản phẩm lao vụ , dịch vụ đã hoàn thành bao nhiêu.

    1.2 Giá thành sản phẩm , phân loại giá thành sản phẩm
    *1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.
    - Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền , toàn bộ những hao phí về lao động sống cần thiết và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm lao vụ , dịch vụ hoàn thành nhất định.
    - Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định , vừa mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan.

    *1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.
    + Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu để tính giá thành
    - Giá thành kế hoạch : Được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch.
    - Giá thành định mức : Thường căn cứ vào các định mức chi phí hiện hành để tính cho một đơn vị sản phẩm.
    - Giá thành thực tế : Là chỉ tiêu được xác định sau khi đã kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trogn quá trình sản xuất sản phẩm.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...