Luận Văn Chuyển giá trong các công ty đa quốc gia tại Việt Nam

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
    Danh mục các bảng, biểu
    LỜI MỞ ĐẦU
    CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHUYỂN GIÁ TRONG CÁC CÔNG TY ĐA
    QUỐC GIA 1
    1.1. Tổng quan về công ty đa quốc gia 1
    1.1.1. Khái niệm 1
    1.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty đa quốc gia 2
    1.1.3. Các nghiệp vụ mua bán nội bộ của công ty đa quốc gia 2
    1.2. Chuyển giá trong các doanh nghiệp FDI 5
    1.2.1. Khái niệm 5
    1.2.2. Các dấu hiệu nhận biết hiện tượng chuyển giá 6
    1.2.3. Phạm vi chuyển giá 7
    1.2.4. Các phương thức chuyển giá phổ biến 9
    1.2.5. Động cơ khiến các MNC thực hiện chuyển giá 10
    1.2.6. Tác động của chuyển giá 13
    1.3. Các phương pháp chống chuyển giá 17
    1.3.1. Phương pháp định giá chuyển giao trên cơ sở giá tự do có thể so sánh
    được 18
    1.3.2. Phương pháp giá bán lại 20
    1.3.3. Phương pháp giá vốn cộng lãi 22
    1.3.4. Phương pháp chiết tách lợi nhuận 24
    1.3.5. Phương pháp lợi nhuận ròng của nghiệp vụ chuyển giao 26
    1.4. Hoạt động chống chuyển giá của một số nước trên thế giới – Rút kinh
    nghiệm cho Việt Nam 26
    ii
    1.4.1. Kinh nghiệm của Mỹ 27
    1.4.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc 28
    1.4.3. Kinh nghiệm của ASEAN 31
    1.4.4. Rút bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 33
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 35
    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ VÀ CHỐNG
    CHUYỂN GIÁ Ở VIỆT NAM 36
    2.1. Thực trạng hoạt động của các công ty đa quốc gia tại Việt Nam 36
    2.1.1. Tình hình thu hút vốn FDI của Việt Nam 36
    2.1.2. Một số tồn tại và nguyên nhân trong thực tế thu hút FDI của các công ty
    đa quốc gia của Việt Nam 43
    2.2. Thực trạng hoạt động chuyển giá trong các MNC ở Việt Nam 44
    2.2.1. Môi trường pháp lý 44
    2.2.2. Một số hình thức chuyển giá tiêu biểu ở Việt Nam 44
    2.3. Đánh giá hoạt động chống chuyển giá ở Việt Nam 55
    2.3.1. Những thay đổi về cơ chế, chính sách 55
    2.3.2. Những khó khăn trong hoạt động chống chuyển giá 57
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 61
    CHƯƠNG 3 :GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ TẠI
    CÁC CÔNG TY ĐA QUỐC GIA Ở VIỆT NAM 62
    3.1. Tăng cường kiểm soát hoạt động chuyển giá tại các MNC ở Việt Nam
    trong bối cảnh hội nhập 62
    3.2. Điều kiện để thực hiện biện pháp chống chuyển giá có hiệu quả 63
    3.3. Đề xuất một số biện pháp chống chuyển giá ở Việt Nam 64
    3.3.1. Đối với cơ quan thuế 64
    3.3.2. Đối với Chính phủ Việt Nam 67
    iii
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 72
    KẾT LUẬN 73
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    PHỤ LỤC 1
    PHỤ LỤC 2
    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
    ALP: Nguyên tắc căn bản giá thị trường
    APA: Thỏa thuận định giá trước
    BOT: Xây dựng vận hành và chuyển giao
    BT: Xây dựng và chuyển giao
    BTO: Xây dựng, chuyển giao và vận hành
    CUP: Phương pháp giá tự do có thể so sanh được
    CPM: Phương pháp giá vốn cộng thêm
    EU: Thị trường chung Châu Âu
    FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
    IRS: Cơ quan thuế nội địa của Mỹ
    MNC: Công ty đa quốc gia
    OECD: Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển
    SAT Cơ quan thuế Trung Quốc
    TSCĐ Tài sản cố định
    Thuế TNDN (CIT) Thuế thu nhập doanh nghiệp
    TNMM Phương pháp lợi nhuận ròng của nghiệp vụ chuyển giao
    VAT (GTGT) Thuế giá trị gia tăng
    WTO Tổ chức thương mại thế giới
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Bảng 2.1: Nguồn vốn kiều hối của một số nước Châu Á năm 2006 . 38
    Bảng 2.2: Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo ngành 1988-2008 (tính tới ngày
    22/10/2008) .40
    DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
    Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng xuất khẩu của khu vực FDI trong tổng xuất khẩu của cả
    nước (1996-2007) 37
    LỜI MỞ ĐẦU
    1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
    Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của quá trình toàn cầu hoá,
    đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam đã tăng lên rất mạnh, đóng góp vai trò
    rất quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt là trong lĩnh vực
    ngành công nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, khu vực kinh tế này
    không kém phần phức tạp. Số lượng các giao dịch thương mại xuyên biên giới diễn ra
    giữa các công ty liên kết ngày một tăng. Với môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt,
    khốc liệt, vấn đề tối đa hoá lợi nhuận cho tổng thể tập đoàn luôn là mục tiêu quan tâm
    hàng đầu của các nhà đầu tư nước ngoài. Ngoài việc nỗ lực nâng cao hiệu quả hoạt
    động của doanh nghiệp đầu tư, chuyển giá (transfer pricing) được xem là một trong
    những phương pháp mà các nhà đầu tư thường áp dụng nhằm mục đích tránh thuế, từ
    đó tổng lợi ích cuối cùng sẽ được gia tăng.
    Tuy chuyển giá là một trong những vấn đề còn khá mới mẻ trong hoạt động
    thương mại Việt Nam, nhưng gần đây các giao dịch có yếu tố nước ngoài ngày càng
    xuất hiện nhiều dấu hiệu của hiện tượng chuyển giá. Hiện tượng chuyển giá không chỉ
    gây thiệt hại cho chính phủ nước chủ nhà do bị thất thu thuế, giảm phần lợi nhuận của
    bên góp vốn của nước chủ nhà do giá trị góp vốn của họ thấp mà còn ảnh hưởng tiêu
    cực đến thương mại quốc tế. Do các quy luật của thị trường tự do, đặc biệt là quy luật
    cung cầu không hoạt động trong các tập đoàn đa quốc gia, nên gây ra nhiễu loạn quá
    trình lưu thông quốc tế. Điều này dẫn đến tình trạng cạnh tranh không lành mạnh.
     
Đang tải...