Thạc Sĩ Chuyển đổi nghề nghiệp của lao động nông nghiệp ở Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 23/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Chuyển đổi nghề nghiệp của lao động nông nghiệp ở Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục chữ viết tắt v
    Danh mục bảng vi
    Danh mục biểu ñồ viii
    1 MỞ ðẦU i
    1.1 Tính cấp thiết của vấn ñề cần nghiên cứu 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 5
    2.1 Cơ sở lý luận về khu kinh tế và chuyển ñổi nghề nghiệp của lao
    ñộng nông nghiệp 5
    2.2 Cơ sở thực tiễn 32
    2.3 Các công trình nghiên cứu liên quan 40
    3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
    3.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thanh hóa 42
    3.2 ðặc ñiểm khu kinh tế Nghi Sơn 46
    3.3 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của khu vực khu kinh tế Nghi Sơn 48
    3.4 Phương pháp nghiên cứu 52
    4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 56
    4.1 Thực trạng chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộngnông nghiệp ở
    khu kinh tế Nghi Sơn, Thanh Hoá 56
    4.1.1 Thực trạng lao ñộng và phân bổ sử dụng lao ñộng 56
    4.1.2 Thực trạng nghề nghiệp và chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng
    nông nghiệp ở khu kinh tế Nghi Sơn 61
    4.1.3 Kết quả chuyển ñổi nghề nghiệp 72
    4.1.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến chuyển ñổi nghề nghiệp của
    lao ñộng nông nghiệp 76
    4.1.5 Những cơ hội, thách thức về chuyển ñổi nghề nghiệp của lao
    ñộng nông nghiệp ở khu kinh tế Nghi Sơn 91
    4.2 ðề xuất một số giải pháp chủ yếu góp phần thúcñẩy chuyển ñổi
    nghề nghiệp cho lao ñộng nông nghiệp ở khu kinh tế Nghi Sơn,
    tỉnh Thanh Hóa 95
    4.2.1 Quan ñiểm chuyển ñổi nghề nghiệp cho người lao ñộng trong quá
    trình xây dựng khu kinh tế Nghi Sơn 95
    4.2.2 Những ñịnh hướng chuyển ñổi nghề nghiệp cho người lao ñộng
    trong quá trình xây dựng KKT Nghi Sơn 98
    4.2.3 Giải pháp chung 100
    4.2.4 Giải pháp cụ thể cho từng nhóm ñối tượng lao ñộng nông nghiệp. 111
    5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 114
    5.1 Kết luận 114
    5.2 Kiến nghị 116
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 118
    PHỤ LỤC 120

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của vấn ñề cần nghiên cứu
    Trong xu thế hội nhập và phát triển, ñất nước ta ñang nỗ lực thực hiện
    thành công tiến trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóañất nước. Vì vậy, phát
    triển Khu công nghiệp, Khu kinh tế nhằm ñẩy mạnh Công nghiệp hoá - hiện
    ñại hoá là chủ trương nhất quán của ðảng và Nhà nước ta. Thực hiện chủ
    trương này, trong thời gian qua hàng trăm KCN và nhiều KKT ñã ñược xây
    dựng. Sự ra ñời và phát triển của các KCN, KKT ñã ñóng góp to lớn vào việc
    phát triển kinh tế - xã hội, bảo ñảm an ninh, quốc phòng của ñất nước. ðó là
    chủ trương ñúng ñắn, góp phần tích cực chuyển một bộ phận lực lượng lao
    ñộng nông nghiệp, nông thôn (khu vực có năng suất lao ñộng thấp) sang khu
    vực công nghiệp, dịch vụ có năng suất lao ñộng cao hơn. Nhưng nếu xét riêng
    bộ phận dân cư bị thu hồi ñất thì quá trình ñó ñanglàm cho không ít lao ñộng
    nông nghiệp bị mất việc làm, chưa tìm ñược việc làmmới sau khi bị thu hồi
    ñất. Hành trình chuyển ñổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm của họ rất khó
    khăn bởi trình ñộ, tay nghề không có, lạ lẫm với kỹnăng làm việc trong môi
    trường công nghiệp. Chính vì vậy, mặc dù dự án san sát, bao quanh làng xã
    nhưng làm gì ñể sống vẫn luôn là nỗi lo thường trực. Những lao ñộng nông
    nghiệp mất ruộng trở nên “hẫng” khi ñối mặt với thực tại: Học nghề nào, làm
    việc gì? Những lao ñộng nông nghiệp khác dưới sự tác ñộng c ủa KCN, KKT
    cũng chuyển ñổi nghề nghiệp. Hành trình ấy diễn ra như thế nào? ðây là một vấn
    ñề bức xúc ñang ñặt ra trong quá trình phát triển KCN, KKT ở nước ta hiện nay.
    Cùng với xu thế chung của ñất nước, các KCN, KKT ở Tỉnh Thanh ñã,
    ñang và sẽ ñược hình thành. Một trong số ñó có Khu kinh tế Nghi Sơn - là hạt
    nhân hình thành ñô thị mới Nghi Sơn và là ñộng lực thúc ñẩy phát triển kinh tế -
    xã hội tỉnh Thanh Hóa, vùng Nam Thanh - Bắc Nghệ vàBắc Trung bộ. KKT
    Nghi Sơn hình thành ñã tác ñộng ñến người dân trongkhu nói chung và lao ñộng
    nông nghiệp nói riêng về môi trường, việc làm . vàñặc biệt là sự chuyển ñổi nghề
    nghiệp của họ - chuyển ñổi vì mất “tư liệu sản xuất”; chuyển ñổi vì có cơ hội mới
    thu nhập cao hơn .
    Vấn ñề chuyển ñổi nghể nghiệp cho những lao ñộng nông nghiệp mất ñất
    cũng ñã ñược sự quan tâm của các cấp, chính quyền. Tuy nhiên hiện trạng chuyển
    ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nông nghiệp ở ñây cũngcòn nhiều vấn ñề cần phải
    quan tâm. Thực tế nhu cầu lao ñộng phổ thông làm việc trong các nhà máy, doanh
    nghiệp ở KKT Nghi Sơn là rất ít chỉ chiếm khoảng 3-4%, chủ yếu sử dụng lao
    ñộng có tay nghề ñã qua ñào tạo.[3] Trong khi lao ñộng nông nghiệp thì không
    ñáp ứng ñược nhu cầu ấy. Và thế là họ lại phải chuy ển ñổi nghề ñể tồn tại như: lên
    thành phố làm nghề tự do, mở hàng buôn bán nhỏ, xe ôm,
    Bên cạnh ñó, những lao ñộng nông nghiệp ở KKT NghiSơn họ không
    mất ñất nhưng dưới sự ảnh hưởng của KKT nên cũng lúng túng, băn khoăn
    trong việc nên làm gì ñể nâng cao thu nhập và ổn ñịnh cuộc sống. Có nên
    chuyển ñổi nghề nghiệp hay không? Liệu rằng sự lựa chọn ấy có thực sự ñặt
    ñược mục ñích của họ không
    Rất nhiều và rất nhiều các vấn ñề khác nữa xung quanh “câu chuyện”
    chuyển ñổi nghề của lao ñộng nông nghiệp ở KKT NghiSơn.
    Trước thực trạng ñó câu hỏi ñặt ra cần nghiên cứu là:
    + Những lao ñộng nông nghiệp ở KKT Nghi Sơn – họ chuyển ñổi nghề
    nghiệp như thế nào? Trong hành trình ấy họ gặp phảinhững khó khăn gì?
    + Giải pháp nào ñể giúp những lao ñộng nông nghiệpở KKT Nghi Sơn
    thích nghi với ñiều kiện mới và chuyển ñổi nghề nghiệp cho phù hợp sự thay
    ñổi môi trường sống, làm việc
    ðể giải quyết ñược những câu hỏi trên chúng tôi nghiên cứu ñề tài:
    “Chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nông nghiệp ở Khu kinh tế Nghi
    Sơn, tỉnh Thanh Hóa”
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu chung
    Nghiên cứu thực trạng chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nông
    nghiệp ở KKT Nghi Sơn, ñề xuất một số giải pháp chủyếu nhằm chuyển ñổi
    nghề nghiệp giải quyết việc làm cho lao ñộng nông nghiệp ở KKT Nghi Sơn,
    tỉnh Thanh Hóa.
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển ñổi nghề nghiệp
    của lao ñộng nông nghiệp ở khu kinh tế.
    - Thực trạng chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nông nghiệp ở KKT
    Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
    - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến quá trình chuyển ñổi nghề
    nghiệp của lao ñộng nông nghiệp ở KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
    - ðề xuất một số giải pháp chủ yếu góp phần thúc ñẩy chuyển ñổi nghề
    nghiệp cho lao ñộng nông nghiệp ở KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là lao ñộng nông nghiệp và sự chuyển
    ñổi nghề nghiệp của họ ở KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    1.3.2.1 Phạm vi về không gian
    ðề tài nghiên cứu tại 3 xã ở KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
    1.3.2.2 Phạm vi về thời gian
    ðề tài nghiên cứu chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nông nghiệp ở
    KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa trong giai ñoạn từ 2006 ñến 2009.
    1.3.2.3 Phạm vi nội dung
    ðề tài tập trung nghiên cứu tình hình “chuyển ñổi nghề nghiệp” của
    lao ñộng nông nghiệp ở KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa. Bao gồm các lao
    ñộng nông nghiệp bị thu hồi ñất giao cho KKT; Các lao ñộng nông nghiệp
    không bị thu hồi ñất ở KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
    2.1 Cơ sở lý luận về khu kinh tế và chuyển ñổi nghề nghiệp của lao
    ñộng nông nghiệp
    2.1.1 Lý luận về Khu kinh tế
    2.1.1.1 Khái niệm Khu kinh tế
    Khu kinh tế tự do là tên gọi phổ biến, Tuy nhiên có nhiều cách gọi khác
    nhau, chẳng hạn có thể gọi là khu kinh tế ñặc biệt (hay ñặc khu kinh tế), khu kinh
    tế mở, khu thương mại tự do, hay thậm chí ñơn giản chỉ là khu kinh tế, khu tự do.
    Có những khu kinh tế có thể không mang tên gọi chính thức như một trong các
    tên gọi trên, nhưng vẫn có quy chế hoạt ñộng như mộ t khu kinh tế tự do.
    Khu kinh tế tự do là tên gọi chung cho các khu kinhtế ñược thành lập
    trong một quốc gia nhằm thu hút ñầu tư trong và ngoài nước bằng các biện
    pháp khuyến khích ñặc biệt.
    Các biện pháp khuyến khích ñặc biệt thường ñược áp dụng ñể thu hút
    ñầu tư vào khu kinh tế tự do gồm:
    * Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi (miễn giảm thuế, ít quy chế nhất
    có thể, chính sách linh hoạt về lao ñộng)
    * Cơ sở hạ tầng tiện lợi, ñiều kiện sống thật tốt cho những người làm
    việc trong khu kinh tế này (dịch vụ giáo dục, dịch vụ y tế, vui chơi-giải trí ñạt
    ñẳng cấp quốc tế)
    * Vị trí ñịa lý chiến lược (gắn với cảng biển, cảnghàng không quốc tế,
    gần thị trường tiêu dùng lớn)
    * Cùng các hỗ trợ và ưu ñãi khác.
    Việc thành lập các khu kinh tế tự do còn nhằm mục tiêu kích thích phát
    triển kinh tế tại một số ñịa phương kém phát triển hơn của quốc gia.
    Trong một khu kinh tế tự do có thể gồm nhiều khu chức năng như khu
    vực phi thuế quan (khu vực bảo thuế), khu công nghiệp, khu chế xuất, khu

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Phạm Ngọc Linh-Nguyễn Thị Kim Dung (2008), Kinh tế phát triển, NXB
    ðại học kinh tế quốc dân.
    2. Lê Du Phong (2007), Thu nhập, ñời sống, việc làm của người có ñất bị thu
    hồi ñể xây dựng các KCN, khu ñô thị kết cấu hạ tầngkinh tê- xã hội các
    công trình công cộng phục vụ lợi ích quốc gia, NXB Chính trị quốc gia.
    3. Bộ tài nguyên môi trường (2006), tình hình sử dụng ñất nông nghiệp xây
    dựng các KCN, khu ñô thị mới và ñời sống của người có ñất bị thu hồi.
    4. Chính Phủ, Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 về việc bồi
    thường và tái ñịnh cư khi Nhà Nước thu hồi ñất, Công báo.
    5. UBND tỉnh Thanh Hoá (2005), ðề án phát triển khu kinh tế Nghi Sơn,
    tỉnh Thanh Hoá, Thanh hóa.
    6. UBND tỉnh Thanh Hoá (2009),Qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội
    giai ñoạn 2010-2015 tầm nhìn 2020, Thanh Hoá.
    7. UBND xã Hải Thượng (2007), Quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2015, Hải Thượng.
    8. UBND xã Mai Lâm (2007), Quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2015, Mai Lâm.
    9. UBND xã Nghi Sơn (2007), Quy hoạch sử dụng ñất ñ ến năm 2015, Nghi Sơn.
    10. Nguyễn Thị Hồng ðiệp (2004), Một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết
    việc làm cho lao ñộng nông thôn ở Huyện ðông Sơn – Tỉnh Thanh hóa,
    luận văn thạc sỹ kinh tế, ðại học Thương Mại.
    11. Nguyễn Văn ðông (2008), Nghiên cứu việc sử dụng tiền ñền bù của hộ
    nông dân bị thu hồi ñất do xây dựng KCN tại thành phố Bắc Ninh, luận
    văn thạc sỹ kinh tế, ðại học nông nghiệp Hà nội.
    12. Nguyễn Duy Hoàn (2008), Sinh kế của người dân ven khu công nghiệp
    Tiên Sơn, Tỉnh Bắc Ninh- Thực trạng và giải pháp, luận văn thạc sĩ kinh
    tế, ðại học nông nghiệp Hà nội.
    13. Nguyễn Thị Thu Hương (2007), ðịnh hướng và các giải pháp chủ yếu giải
    quyết việc làm cho lao ñộng nông nghiệp sau khi bàngiao ñất cho KCN trên
    ñịa bàn Tỉnh Hải Dương, luận văn thạc sỹ kinh tế, ðại học nông nghiệp Hà
    nội.
    14. Trần Văn Hướng (2005), Tìm hiểu sinh kế trong nông hộ ở xã Lạc Hồng,
    huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên, Luận văn tốt nghiệp ñại học, ðại học
    nông nghiệp Hà Nội.
    15.Trần Thị Loan (2008), Nghiên cứu ảnh hưởng của việc thu hồi ñất ñến ñời
    sống, môi trường và việc làm của người dân xã Lai Vu, Huyện Kim
    Thành, tỉnh Hải dương, luận văn thạc sỹ kinh tế, ðại học nông nghiệp Hà
    nội.
    16. Vũ Huyền Thương(2007), Tác ñộng của việc xây dựng KCN tập trung,
    khu chế xuất ñến sản xuất và ñời sống của hộ nông dân bị thu hồi ñất sản
    xuất tại huyện An Dương- Thành Phố Hải Phòng, luận văn thạc sỹ kinh tế,
    ðại học nông nghiệp Hà nội.
    17.Hữu ðức-Tiến Trung-Duy Cường- Trần Hùng- Tuấn Anh(Tháng 8/2010),
    chọn nghề - vấn ñề nóng bỏng. Tạp chí cộng sản, tr 3-14.
    18.Lê ðình Thọ (tháng 5/2009), Khu Kinh tế Nghi Sơn - Thanh Hóa: Thị
    trường hấp dẫn cho các nhà ñầu tư. Tạp chí khoa họccông nghệ, tr22-24.
    19. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, Khu kinh tế ở Việt Nam,
    http://vi.wikipedia.org/wiki/Khu_kinh_t%E1%BA%BF_t%E1%BB%B1_do
    20. ðức kế- Phong Cầm (2008), Kỳ III “ðô thị hóa vàcông nghiệp hóa- hàng
    triệunôngdânbịảnhhưởng”,Tiềnphong.vn/Tianyon/Index.aspx?ArticleID=1
    23715&ChannelID.
    21.Khánh Chi,(2006), “việc làm cho nông dân lớn tuổi”
    http:/ www.hoinongdan. Org.vn/channel. Apx?code=NEWS&NewsID=5578
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...