Tiến Sĩ Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất vùng Đồng bằng sông Hồng trong quá trình Công nghiệp hóa - Hiện đại h

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận án tiến sĩ năm 2012
    Đề tài: Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất vùng Đồng bằng sông Hồng trong quá trình Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn

    MỤC LỤC
    MỤC LỤC . ii
    DANH MỤC CÔNG THỨC .vi
    DANH MỤC BẢNG BIỂU . viii
    LỜI MỞ ðẦU 1
    CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG
    ðẤT TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA - HIỆN ðẠI HÓA NÔNG
    NGHIỆP, NÔNG THÔN 13
    1.1 Các khái niệm Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn
    và chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất cho Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa
    nông nghiệp, nông thôn 13
    1.1.1 Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn 13
    1.1.2 Cơ cấu sử dụng ñất và chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất .19
    1.2 Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñấtvà Công nghiệp hóa -
    Hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn .25
    1.2.1 Cơ cấu sử dụng ñất và chuyển dịch cơ cấu kinhtế .26
    1.2.2 Chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất phi nông nghiệp và phát triển kết cấu
    hạ tầng 36
    1.2.3 Chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất và ñô thị hóa .41
    1.3. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất trong quá trình Công
    nghiệp hóa - Hiện ñại hóa của một số quốc gia và vùng lãnh thổ 43
    1.3.1 Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất của một số quốc gia và
    vùng lãnh thổ 43
    1.3.2 Bài học kinh nghiệm rút ra ñối với Việt Nam .47
    CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG ðẤT
    TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA - HIỆN ðẠI HÓA NÔNG
    NGHIỆP, NÔNG THÔN VÙNG ðỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 49
    2.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội vùng ðồng bằng sông Hồng 49
    2.1.1 ðiều kiện ñịa hình .49
    2.1.2 ðiều kiện khí hậu 50
    2.1.3 ðiều kiện thủy văn 50
    2.1.4 Tài nguyên thiên nhiên 51
    2.1.5 Môi trường 56
    2.1.6 ðiều kiện kinh tế .58
    2.1.7 Dân số, lao ñộng, việc làm 59
    2.1.8 Kết cấu hạ tầng 61
    2.1.9 Những kết luận rút ra từ ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có tác ñộng
    ñến chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất vùng ðồng bằng sông Hồng trong quá
    trình Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn .62
    2.2 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất trongquá trình công
    nghiệp hóa - Hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn vùng ðồng bằng sông
    Hồng trong những năm qua 67
    2.2.1 Cơ cấu sử dụng ñất và chuyển dịch cơ cấu kinhtế vùng ðồng bằng
    sông Hồng 67
    2.2.2 Một số kết luận rút ra qua nghiên cứu mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ
    cấu sử dụng ñất và cơ cấu các ngành kinh tế của vùng ðBSH 81
    2.2.3 Chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất và cơ cấu các ngành kinh tế theo các
    tỉnh vùng ðồng bằng sông Hồng .84
    2.2.4 Chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành nông nghiệp và chuyển dịch cơ
    cấu ñất nông nghiệp .103
    2.3 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất phục vụ phát triển kết cấu
    hạ tầng nông thôn .115
    2.3.1 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất phục vụ phát triển hệ thống
    hạ tầng bưu chính viễn thông, ñiện và năng lượng 115
    2.3.2 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất phục vụ phát triển hệ thống
    hạ tầng thủy lợi .119
    2.3.3 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất phục vụ phát triển hệ thống
    hạ tầng giao thông 121
    2.3.4 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất phục vụ phát triển hệ thống
    hạ tầng giáo dục .126
    2.3.5 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất phục vụ phát triển hệ thống
    hạ tầng y tế .128
    2.3.6 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất phục vụ phát triển hệ thống
    hạ tầng văn hóa 130
    2.3.7 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất phục vụ phát triển hệ thống
    hạ tầng thể dục thể thao 131
    2.3.8 ðánh giá chung về mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất
    với phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn .133
    2.4 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất theo mức ñộ ñô thị hóa 134
    2.5 ðánh giá quá trình chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất trong quá trình
    Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn vùng ðBSH .138
    2.5.1 Những kết quả ñạt ñược 138
    2.5.2 Những tồn tại .143
    2.5.3 Nguyên nhân của những tồn tại 145
    CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
    SỬ DỤNG ðẤT PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA – HIỆN ðẠI
    HÓA VÙNG ðỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 149
    3.1. Phương hướng, mục tiêu Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa vùng ðồng
    bằng sông Hồng .149
    3.1.1. Phương hướng thực hiện Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa vùng ðồng
    bằng sông Hồng .149
    3.1.2. Mục tiêu thực hiện Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa vùng ðồng bằng
    sông Hồng ñến năm 2020 .151
    3.2 Phương hướng và mục tiêu chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất phục vụ
    yêu cầu Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa vùng ðồng bằng sông Hồng ñến
    2020 157
    3.2.1 Phương hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất phục vụ yêu cầu của sự
    nghiệp Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa vùng ðồng bằng sông Hồng 157
    3.2.2 Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất phục vụ yêu cầu của sự
    nghiệp Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa vùng ðồng bằng sông Hồng ñến năm
    2020 159
    3.3. Giải pháp thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất phục vụ yêu cầu
    Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa vùng ðồng bằng sông Hồng ñến 2020 170
    3.3.1 Hoàn thiện quy hoạch tổng thể phát triển kinhtế - xã hội của vùng và
    các ñịa phương .170
    3.3.2 Hoàn thiện quy hoạch sử dụng ñất theo yêu cầucủa Công nghiệp hóa -
    Hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn 174
    3.3.3 Hoàn thiện các chính sách, luật pháp ñối với quá trình chuyển dịch cơ
    cấu sử dụng ñất nhằm ñáp ứng yêu cầu của Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa
    177
    3.3.4 Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý ñất ñai .182
    3.3.5 Giải pháp thực hiện cho một số loại ñất trên ñịa bàn của vùng ðồng
    bằng sông Hồng .184
    3.3.6 Phát triển thị trường bất ñộng sản .185
    3.3.7 Các giải pháp khác 188
    KẾT LUẬN 190
    DANH MỤC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
    PHỤ LỤC

    LỜI MỞ ðẦU
    1. Lý do chọn ñề tài
    ðất ñai là một trong ba nguồn lực cơ bản của các hoạt ñộng kinh tế, là tư liệu
    sản xuất chủ yếu và ñặc biệt trong sản xuất nông nghiệp. Trong quá trình Công
    nghiệp hoá - Hiện ñại hoá, cơ cấu kinh tế nông thônñang dịch chuyển theo hướng
    giảm tỷ trọng các ngành sản xuất nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành sản xuất công
    nghiệp và thương mại dịch vụ. Trong nội bộ ngành nông nghiệp, cơ cấu sản xuất
    cũng chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng các ngànhsản xuất trồng trọt, tăng giá
    trị sản xuất các ngành chăn nuôi và thủy sản, chuyển dịch từ phương thức sản xuất
    phân tán sang sản xuất tập trung và sản xuất hàng hóa. Với vai trò quan trọng là yếu
    tố ñầu vào không thể thiếu ñược ñối với tất cả các ngành sản xuất trong ñời sống xã
    hội của ñất nước, cơ cấu sử dụng ñất một mặt chuyểndịch ñể ñáp ứng nhu cầu dụng
    ñất cho phát triển các ngành kinh tế, mặt khác, chính cơ cấu sử dụng ñất lại ñóng
    vai trò là tác nhân thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ñể tận dụng lợi thế của
    nguồn tài nguyên vô cùng qu ý giá và ñặc biệt quantrọng này. Do ñó, chuyển dịch
    cơ cấu sử dụng ñất vừa là tác nhân, vừa là kết quả của chuyển dịch cơ cấu kinh tế
    nông nghiệp, nông thôn trong quá trình Công nghiệp hoá - Hiện ñại hoá nông
    nghiệp, nông thôn (CNH - HðH NN NT).
    Chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất ñang có những biến ñổi rất lớn dưới sự tác
    ñộng của quá trình CNH – HðH NN NT. Sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ giữa
    ñất ñai sử dụng vào mục ñích NN và phi NN, xu hướngbiến ñộng cơ cấu sử dụng
    ñất phục vụ cho nhu cầu của các ngành kinh tế, của phát triển hạ tầng và ñô thị hóa
    ngày càng có chiều hướng phức tạp.
    Việt Nam là một nước NN với trên 70% dân số sống ở nông thôn, trên 60% số
    lao ñộng làm việc trong lĩnh vực NN. ðồng bằng sôngHồng (ðBSH) là một trong
    những vùng kinh tế trọng ñiểm của nước ta, nơi có nền văn hoá lúa nước khá lâu ñời,
    là vùng có kinh tế phát triển ở mức khá so với các vùng kinh tế khác trên toàn quốc.
    Quá trình CNH - HðH của vùng ñang thúc ñẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu
    kinh tế ñòi hỏi sự thay ñổi về mục ñích sử dụng, kéo theo sự chuyển dịch cơ cấu sử
    dụng ñất cho các ngành kinh tế cũng như cho hệ thống cơ sở hạ tầng và phát triển ñô
    thị. Trong những năm qua, vùng này ñã tiến hành CNH– HðH NN NT và ñang có
    những thay ñổi và phát triển về ñời sống xã hội, vềcơ cấu kinh tế và tất nhiên là cả về
    cơ cấu sử dụng ñất. Những thành tựu phát triển kinhtế trong những năm vừa qua cho
    thấy, vùng này có thể phát triển nhanh hơn nếu như xác ñịnh ñược một cơ cấu sử
    dụng ñất hợp lý và nhanh chóng chuyển dịch cơ cấu hiện tại ñể tạo ra cơ cấu hợp lý
    ñó. ðây là vấn ñề hết sức bức thiết trong giai ñoạnhiện nay. Tuy nhiên, tiềm năng ñất
    ñai của vùng vẫn nặng về ñất NN với tỷ trọng ñất NNkhá cao trong cơ cấu sử dụng
    ñất. Trong ñất NN, chiếm DT chủ yếu là ñất sản xuấtNN, ñặc biệt là ñất lúa. Việc
    xây dựng các KCN trên ñất lúa ñã và ñang diễn ra một cách rầm rộ gây nhiều hậu quả
    kinh tế xã hội với việc nông dân mất ñất sản xuất, ñời sống gặp khó khăn mà các
    KCN lại bị bỏ hoang nhiều, hiệu quả sử dụng và hiệuquả kinh tế ñều thấp. Hệ thống
    cơ sở hạ tầng của vùng vẫn còn thiếu và chưa ñồng bộ, DT các ñô thị tuy ngày càng
    ñược mở rộng nhưng vẫn chưa ñáp ứng ñược nhu cầu của ñô thị hóa. ðây cũng là
    những nguyên nhân cơ bản cho vấn ñề phát triển kinhtế chưa xứng tầm với tiềm
    năng của vùng, chưa khai thác ñược một cách hiệu quả nhất nguồn lực ñất ñai cho
    phát triển kinh tế; ñời sống vật chất, văn hóa của nhân dân trong vùng còn thấp, số hộ
    nghèo ñói có giảm nhưng tốc ñộ giảm rất chậm.
    Với nhận thức rằng yếu tố chủ chốt nhất ñể chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh
    tế và ñô thị hóa, ñể khắc phục tình trạng yếu kém trong phát triển hệ thống cơ sở hạ
    tầng là chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất. Việc tìm ramột cơ cấu sử dụng ñất phù hợp
    là vấn ñề rất cốt lõi trong quá trình CNH – HðH NN NT. ðể tìm ra ñược cơ cấu sử
    dụng ñất phù hợp thì phải nắm ñược mối quan hệ giữaquá trình CNH – HðH NN NT
    với chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất, tìm ra các ñặc ñiểm cơ bản của quá trình chuyển
    dịch cơ cấu sử dụng ñất và thúc ñẩy, ñịnh hướng chocơ cấu sử dụng ñất dịch chuyển
    tới một cơ cấu mới phù hợp hơn với xu hướng CNH – HðH NN NT.
    Vì vậy, ñề tài nghiên cứu “Chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất vùng ðồng bằng
    sông Hồng trong quá trình Công nghiệp hoá - Hiện ñại hoá nông nghiệp, nông thôn”
    mang ý nghĩa thực tiễn nhằm ñánh giá sự phù hợp giữa cơ cấu kinh tế và cơ cấu sử
    dụng ñất, từ ñó nghiên cứu quá trình chuyển dịch cơcấu sử dụng ñất hiện ñang diễn ra
    ở ðBSH nhằm khai thác có hiệu quả hơn nguồn lực quan trọng này ñể phát triển kinh
    tế nông thôn, tác ñộng cũng như phục vụ nhu cầu củaquá trình CNH – HDDH NN NT.
    2. Mục ñích và ý nghĩa nghiên cứu của Luận án
    Với tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu, mục ñích nghiên cứu của Luận án là
    nghiên cứu xu hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất ñang diễn ra ở ðBSH trong
    quá trình CNH - HðH NN NT ñể ñánh giá sự phù hợp, hỗ trợ của cơ cấu sử dụng
    ñất cho việc phát triển các ngành kinh tế, phát triển kết cấu hạ tầng cũng như quá
    trình ñô thị hóa ñang diễn ra ở ñây, từ ñó dự báo xu hướng chuyển dịch cơ cấu sử
    dụng ñất và ñề xuất một cơ cấu sử dụng ñất phù hợp với vùng ðBSH trong thời
    gian tới. Câu hỏi nghiên cứu chính của ñề tài Luận án là: Mối quan hệ giữa quá
    trình chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất và CNH - HðH NN NT ñược thể hiện như
    thế nào?
    ðể trả lời ñược câu hỏi ñó, ñề tài ñã ñặt ra các mục ñích nghiên cứu cụ thể
    như sau:
    - Hệ thống cơ sở lý luận về cơ cấu sử dụng ñất, CNH- HðH NN NT.
    - Làm rõ mối quan hệ giữa quá trình chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất và
    CNH - HðH NN NT trên ba nội dung và lập hệ thống chỉ tiêu lượng hóa ñược mối
    quan hệ ñó:
    + Quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất và cơcấu các ngành kinh tế
    và cơ cấu các tiểu ngành trong ngành NN.
    + Quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất và quá trình phát triển cơ
    sở hạ tầng.
    + Quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất và quá trình ñô thị hóa.
    - Nghiên cứu các kinh nghiệm của một số quốc gia vàvùng lãnh thổ về
    chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất trong quá trình CNH - HðH ñể rút ra bài học kinh
    nghiệm cho Việt Nam.
    - Phân tích, ñánh giá thực trạng mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu sử
    dụng ñất và CNH - HðH NN NT ñang diễn ra trên ñịa bàn toàn vùng ðBSH cũng
    như của từng tỉnh, thành phố theo các nội dung và chỉ tiêu ñã ñược hệ thống trong
    phần cơ sở lý luận. Từ ñó, rút ra những kết quả ñạtñược cũng như những tồn tại
    hạn chế và nguyên nhân kém hiệu quả của cơ cấu sử dụng ñất ñáp ứng nhu cầu
    CNH - HðH NN NT.
    - Dự báo xu hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất theo các nội dung CNH
    - HðH NN NT và ñề xuất một cơ cấu sử dụng ñất phù hợp với vùng ðBSH trong
    giai ñoạn 2011 - 2020
    - ðề xuất các giải pháp, kiến nghị ñể thúc ñẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu
    sử dụng ñất của vùng một cách hiệu quả hơn.
    3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của Luận án:
    3.1 ðối tượng nghiên cứu
    Luận án tập trung vào nghiên cứu sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất và mối
    quan hệ giữa quá trình chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất với chuyển dịch cơ cấu các
    ngành kinh tế, với yêu cầu phát triển cơ sở hạ tầng, với yêu cầu của quá trình ñô thị
    hoá trong quá trình CNH – HðH NN NT. Trên ñịa bànnghiên cứu là vùng
    ðBSH, Luận án tập trung nghiên cứu cơ cấu sử dụng ñất của vùng trong mối quan
    hệ với các nội dung của quá trình CNH – HðH NN NT ñể tìm ra ñược cơ cấu sử
    dụng ñất phù hợp hơn cho vùng.
    3.2 Phạm vi nghiên cứu
    Về mặt thời gian, Luận án chỉ giới hạn nghiên cứu xu hướng chuyển dịch cơ
    cấu sử dụng ñất trong quá trình CNH – HðH NN NT vùng ðBSH từ năm 2004 trở
    lại ñây. Lý do chọn mốc thời gian năm 2004 là vì ñây là năm ñầu tiên Luật ðất ñai
    2003 có hiệu lực, các nội dung quản lý nhà nước về ñất ñai ñã ñược bổ sung và
    hoàn chỉnh so với giai ñoạn trước ñó. Vì vậy, ñể thấy ñược sự tiến bộ, kết quả ñạt
    ñược cũng như những hạn chế còn tồn tại thì cần phải so sánh trong cùng một giai
    ñoạn, dưới tác ñộng ñiều chỉnh của cùng một bộ luật.
    Phạm vi nghiên cứu của Luận án về mặt không gian làcác khu vực của các
    tỉnh thuộc ðồng bằng sông Hồng bao gồm 10 tỉnh và thành phố Hà Nội. Riêng về
    trường hợp của Hà Nội và Hà Tây, do ñến ngày 31/8/2008, 2 ñịa phương này ñược
    sáp nhập vào nhau thành hình thành Hà Nội mới nên về mặt số thống kê, sau
    31/8/2008, chỉ có một con số thống kê duy nhất cho cả 2 ñịa phương. Vì vậy, các số
    liệu từ ngày 31/8/2008 trở về trước sẽ ñược cộng lại ở hai ñịa phương này ñể có cơ
    sở so sánh ñồng nhất ở 2 giai ñoạn trước và sau 31/8/2008. Tỉnh Quảng Ninh là tỉnh
    thuộc vùng ðông Bắc, với ñịa hình phần lớn là ñồi núi, chỉ khoảng 1/5 DT của tỉnh
    nằm ở phía ñông nam là ñất ñồng bằng nên cơ cấu sử dụng ñất cũng như quá trình
    chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất của tỉnh có những ñiểm khác biệt so với các tỉnh
    khác thuộc vùng ðBSH. Vì vậy, Luận án cũng không nghiên cứu số liệu của Quảng

    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Bộ Giao thông vận tảiBáo cáo chính của Chiến lược phát triển giao thôngnông
    thôn Việt Nam ñến năm 2020, tầm nhìn ñến năm 2030[Trực tuyến],.
    ðịachỉ:http://www.mt.gov.vn/Default.aspx?tabid=27&catid=203&articleid=9876
    [Truy cập: 15/11/2011].
    2. Ban chấp hành TW ðảng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2011),
    Chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn giai ñoạn 2011 - 2020, Bộ Nông
    nghiệp và Phát triển nông thôn
    3. Bộ Kế hoạch và ðầu tư, Tổng cục Thống kê, NguyễnTiến Dỵ (chủ biên) (2011),
    Kinh tế - xã hội môi trường Việt Nam (2011-2015),NXB Thống kê, Hà Nội.
    4. Bộ Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển vùng (2005), Tư
    liệu vùng ðồng bằng sông Hồng 2004 – 2005, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
    5. Bùi Tất Thắng (chủ biên, 2006), Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam,
    NXB: Khoa học xã hội, Hà Nội
    6. C.Mác (1960), Tư bản quyển 1, tập 1, NXB Sự Thật, Hà Nội.
    7. C.Mác (1961), Tư bản quyển 2, tập 2, NXB Sự Thật, Hà Nội.
    8. Chu Hữu Quý (Chủ biên), Nguyễn Kế Tuấn (ðồng chủbiên), Phan ðại Doãn
    (2001), Con ñường công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệpvà nông thôn, NXB
    Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    9. ðảng cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện ðại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ XI,
    NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    10. ðảng cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện ðại hội ñại biểu toàn quốc thời kỳ
    ñổi mới (khóa VI, VII, VIII, IX,X), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    11. ðặng Kim Oanh (2005), “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
    công nghiệp hóa, hiện ñại hóa”, Tạp chí Tia sáng, (01), Tr. 52-56.
    12. ðặng Văn Thắng (2003), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế công-nông nghiệp ở ðồng
    bằng sông Hồng, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
    13.ðô thị hóa [Trực tuyến]. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia. ðịa chỉ:
    http://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%C3%B4_th%E1%BB%8B_h%C3%B3a
    [Truy cập: 15/12/2011].
    14. ðỗ Quốc Sam (2006), “Về công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ở Việt Nam”, Tạp chí
    Cộng sản, (11), Tr.9-13-51.
    15. Lê Văn Nắp (1994), Áp dụng phương pháp mô phỏng ñể lựa chọn cơ cấu sử
    dụng ñất tối ưu vùng trung du, (Lấy hai tỉnh Vĩnh Phú và Hà Bắc làm ví dụ, Luận
    án tiến sĩ kinh tế, Hà Nội
    16. Lương Xuân Hiến (chủ biên), Trịnh Quốc Tuấn, Nguyễn Duy Việt (2006), Một
    số vấn ñề kinh tế - xã hội trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa vùng ðồng
    bằng sông Hồng, NXB Lý luận Chính trị, Hà Nội.
    17. Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trungương ðảng (khóa IX)
    về ñẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn thời kỳ 2001 –
    2010[Trực tuyến]. Hà Nội: ðảng cộng sản Việt Nam. ðịa chỉ:
    http://dangcongsan.vn/cpv/Modules/News/NewsDetail.aspx?co_id=30149&cn_id=1
    15980[Truy cập: 15/11/2011].
    18. Nguyễn ðình Phan (1998), “Công nghiệp hóa, hiệnñại hóa nông nghiệp, nông
    thôn”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, (239), Tr.38-47.
    19. Nguyễn ðình Phan, Trần Minh ðạo, Nguyễn Văn Phúc (2002), Những biện
    pháp chủ yếu thúc ñẩy công nghiệp hoá, hiện ñại hoánông nghiệp, nông thôn vùng
    ðồng bằng sông Hồng, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    20. Nguyễn ðình Kháng (2008), Cơ sở lý luận và thực tiễn tiếp tục hoàn thiện chính
    sách ñất ñai ở Việt Nam hiện nay : Sách chuyên khảo, NXB : Lao ñộng, Hà Nội
    21. Nguyễn Quốc Hùng (2006), ðổi mới chính sách về chuyển ñổi mục ñích sử
    dụng ñất trong quá trình công nghiệp hóa, ñô thị hóa ở Việt Nam (Chủ yếu từ thực
    tiễn Hà Nội), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    22. Nguyễn Tiến Thuận (2000), ðặc ñiểm và giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế
    nông thôn vùng ñồng bằng sông Hồng, Luận án TS Kinh tế, Mã số: 5.02.05, Hà Nội
    23. Nguyễn Văn Bảy (2001), Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông
    thôn ñồng bằng Bắc Bộ và tác ñộng của nó ñối với tăng cường sức mạnh khu vực
    phòng thủ tỉnh, thành phố thuộc khu vực này, Luận án TS Kinh tế, Mã số: 5.02.01
    24. Nguyễn Văn Chiến (2005), ðô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông
    nghiệp và nông thôn ở ðồng bằng sông Hồng những khái niệm cần làm rõ, Tạp chí
    Tia sáng, (11), Tr. 44-46.
    25. Phạm ðức Thành (chủ biên), Lê Doãn Khải (2002), Quá trình chuyển dịch cơ
    cấu lao ñộng theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ở vùng ðồng bằng Bắc Bộ
    nước ta, NXB Lao ñộng, Hà Nội.
    26. Phan Công Nghĩa (chủ biên), 2007, Cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
    và nghiên cứu thống kê cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế - sách chuyên
    khảo, NXB: ðại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội
    27. Phan Thanh Khôi (chủ biên) Trịnh Quốc Tuấn, Nguyễn Duy Việt, Lương Xuân
    Hiến .(2006), Một số vấn ñề kinh tế - xã hội trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện
    ñại hoá vùng ðồng bằng sông Hồng, NXB : Lý luận Chính trị, Hà Nội
    28. Sally P. Marsh, Gordon MacAulay, Phạm Văn Hùng .(2007), Phát triển nông
    nghiệp và chính sách ñất ñai ở Việt Nam, NXB : ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội
    29. Tạ ðình Thi (2007), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên quan ñiểm phát triển bền
    vững của vùng kinh tế trọng ñiểm Bắc Bộ - Việt Nam,Luận án Tiến sĩ kinh tế, Mã
    số 5.02.19
    30. Tổng cục Quản lý ñất ñai - Bộ Tài nguyên môi trường, Báo cáo kiểm kê ñất ñai
    năm 2005
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...