Tài liệu Chương 7 - Mắt và Các Dụng cụ Quang học [Ôn Tập VẬT LÍ 11]

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    1. Lăng kính
    Ôn luyện kiến thức môn vật lý lớp 11

    Phần hai: Quang học

    Chương VII. Măỳt và cÂơc dụng cụ quang học

    I. Hệ thống kiến thức trong chương

    ỡsin i = n sin r
    ùsin i' = n sin r'
    Các công thức của lăng kính:


    Điều kiện để có tia ló
    ớA = r + r'
    ợD = i + i'-A
    ỡA Ê 2igh
    ùi ³ i
    ớ 0
    ùsin i0

    = n sin(A - t)
    Khi tia sáng có góc lệch cực tiểu: r = r = A/2; i = i = (Dm + A)/2
    2. Thấu kính
    Độ tụ của thấu kính: D = 1 = (n - 1)( 1 + 1 )
    f R1 R2
    Công thức thấu kính:
    1 = 1 + 1
    Số phóng đại:
    k = - d'
    3. Mắt
    f d d' d
    Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thấu kính mắt và võng mạc.
    Điều kiện để mắt nhìn rõ vật là vật nằm trong giới hạn thấy rõ của mắt và mắt nhìn vật dưới góc trông ỏ ≥ ỏmin
    (năng suất phân li)
    4. Kính lúp
    Số bội giác: G = a
    a0
    = k Đ
    d' + l
    + Khi ngắm chừng ở điểm cực cận: Gc = kc
    + Khi ngắm chừng ở vô cực: G∞ = Đ/f (không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt)
    5. Kính hiển vi
    Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: G∞ = k1.G2∞

    (với k1 là số phóng đại của ảnh A1B1 qua vật kính, G2∞ là số bội giác của thị kính GƠ =

    6. Kính thiên văn
    (với ọ là độ dài quang học của kính hiển vi)
    Kính thiên văn khúc xạ gồm vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu
    cự nhỏ.
    Kính thiên văn phản xạ gồm gương lõm có tiêu cự lớn và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ.
    Ngắm chừng là quan sát và điều chỉnh khoảng cách qiữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật nằm trong khoảng thấy rõ của mắt.
    Số bội giác khi ngắm chứng ở vô cực: G = f1
    f2
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...