Tài liệu Chứng từ kế toán và kiểm kê

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Chứng từ kế toán kiểm

    2.1. Khái niệm chứng từ kế toán

    2.1.1. lược lịch sử hình thành của chứng từ kế toán

    Chứng từ kế toán ra đời là kết quả của quá trình phát triển của kế toán. Tuy nhiên vào
    thời kỳ La Mã cổ đại đến cuối thế kỷ 19, trong luật thương mại của các nước vẫn chưa thấy
    xuất hiện khái niệm chứng từ kế toán. Ngay cả ở Ý, nơi phát sinh ra kế toán kép, nhưng trong
    tác phẩm của Luca Paciolo cũng không đề cập đến khái niệm này, mà dường như khái niệm
    chứng từ kế toán được pha trộn trong khái niệm về sổ sách kế toán. Theo Nguyễn Việt & Võ
    Văn Nhị (2006), I.F. Ser, Thuỵ Sĩ, S.M. Baras, Nga, Pali chính là những nhà nghiên cứu đầu
    tiên nhận thức được sự khác nhau giữa chứng từ và sổ sách kế toán. Điều này được đề cập
    trong tác phẩm của ông mang tựa đề « Kế toán và cân đối » theo đó chứng từ là cơ sở của kế
    toán, về thực chất việc ghi sổ sách bao gồm việc xử lý chứng từ theo thời gian và theo hệ
    thống. Chứng từ chính là tài liệu để ghi chép sổ sách kế toán, là bằng cớ chứng minh trong kế
    toán. Chính sự phức tạp của các mối quan hệ kinh tế, sự mở rộng của doanh nghiệp, sự phát
    triển của các hình thức và kỹ thuật đo lường, tính toán, ghi chép đã phân chia thành chứng từ
    và sổ sách kế toán.
    Trên thực tế, mọi số liệu ghi chép vào các loại sổ sách kế toán khác nhau cần có cơ sở
    bảo đảm tính pháp lý, những số liệu đó cần phải có sự xác minh tính hợp pháp, hợp lệ thông
    qua các hình thức được nhà nước qui định cụ thể hoặc có tính chất bắt buộc hoặc có tính chất
    hướng dẫn. Các hình thức này chính là các loại chứng từ được các đơn vị sử dụng trong hoạt
    động của mình.

    2.1.2. Chứng từ kế toán gì?
    Theo tiếng Latinh, chứng từ là Documentum, có nghĩa là bằng cớ, chứng minh. Điều
    này cho chúng ta dễ dàng nhận thấy rằng bản thân tên gọi của chứng từ đã nói lên bản chất
    của nó.
    Về khái niệm chứng từ kế toán, nhiều tác giả khác nhau đã tiếp cận trên những góc độ
    và phương diện khác nhau.
    Trên phương diện pháp , chứng từ là dấu hiệu vật chất bất kỳ chứng minh các quan
    hệ pháp lý và các sự kiện. Nó là bản văn tự chứng minh về sự tồn tại của một sự kiện nào đó
    mà các hậu quả pháp lý cũng gắn liền với nó. Chứng từ kế toán chính là những bằng chứng
    bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã xảy ra và thực sự đã hoàn thành. Chứng từ là
    căn cứ pháp lý để kiểm tra việc chấp hành mệnh lệnh sản xuất, chính sách, chế độ quản lý
    kinh tế, tài chính cũng như kiểm tra kế toán.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...