Đồ Án Chung cư cao tầng phường Cát Bi - Hải Phòng

Thảo luận trong 'Kiến Trúc - Xây Dựng' bắt đầu bởi Nhu Ely, 23/3/14.

  1. Nhu Ely

    Nhu Ely New Member

    Bài viết:
    1,771
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

    (Đồ án dài 166 trang có bản vẽ thiết kê Autocad)
    I. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH. TÊN CÔNG TRÌNH:
    Chung cao tầng Phường Cát Bi
    Chủ đầu tư: Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng
    - Công ty xây dựng 203 Địa điểm xây dựng:
    - Lô đất dự kiến xây dựng công trình chung cư cao tầng là lô đất số 2 thuộc khu nhà ở phường Cát Bi - Hải Phòng. Công trình nằm trong dự án phát triển khu nhà ở phường Cát Bi đã được UBND thành phố Hải Phòng phê duyệt năm 2000.
    - Hiện trạng toàn bộ khu nhà ở phường Cát Bi đã được đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng hoàn chỉnh, chia lô xong. Các công trình theo quy hoạch đã và đang lần lượt được xây dựng trên các lô.
    - Lô đất số 2 theo quy hoạch sẽ xây dựng ở đây một khu chung cư 12 tầng cùng với sân vườn và đường dạo phục vụ cho chung c.
    - Hiện trạng hiện nay của lô đất bằng phẳng, cách xa các công trình khác. - Hình dạng khu đất là hình chữ nhật. Diện tích của khu đất khoảng 4500 m2 nằm trong quần thể khu nhà ở phường Cát Bi - Hải Phòng.
    Quy mô - Công suất và cấp công trình. Theo dự án, công trình là thuộc một trong số nhiều nhà cao tầng ở khu đô thị mới Định Công.
    Công trình gồm : + Tầng 1 làm nơi để xe và có 8 kiốt cho thuê, phòng dịch vụ, quản lí. + 11 tầng bố trí các căn hộ, mỗi tầng có 10 căn hộ, toàn nhà có 130 căn hộ, mỗi căn hộ có diên tích khoảng 75 m2.
    -Về cấp công trình có thể xếp công trình vào loại “ nhà nhiều tầng loại II ” (cao đến 75m). II. Các giải pháp thiết kế kiến trúc của công trình. Yêu cầu cơ bản của công trình : Công trình thiết kế cao tầng, kiến trúc đẹp mang tính hiện đại, thanh thoát. Đáp ứng phù hợp với yêu cầu sử dụng và các quy định chung của quy hoạch thành phố trong tơng lai. Đảm bảo phục vụ tốt cho quá trình sinh hoạt nghỉ ngơi,làm việc, đi lại và sinh hoạt của các thành viên sống trong các căn hộ Bố trí sắp xếp các phòng theo yêu cầu sử dụng, làm việc, thuận tiện cho việc sử dụng, đi lại và bảo vệ. Các tầng bố trí đầy đủ các khu vệ sinh. Bố trí thang máy, thang bộ đầy đủ đảm bảo giao thông thuận tiện và yêu cầu thoát hiểm.
    - Bố trí đầy đủ các thiết bị kỹ thuật có liên quan như điện, nước, cứu hoả, vệ sinh và an ninh. 2.1. Giải pháp mặt bằng. - Thiết kế tổng mặt bằng tuân thủ các quy định về số tầng, chỉ giới xây dựng và chỉ giới đường đỏ, diện tích xây dựng do Viện quy hoạch Hà Nội lập Cả khối nhà cao tầng được bố trí thành hai đơn nguyên hành lang giữa , độc lập với nhau. - Phần tiếp giáp giữa hai đơn nguyên tạo một khoảng trống ở giữa 44,3m để bố trí sân chơi chung của tập thể, ngoàI ra phần sân vqờn và lối vào khu chung cư còn được bố trí ở mặt sau và hai bên hồi nhà.
    Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của công trình : L/B = 50,4/18,8 = 2,68 Hệ thống cầu thang máy và thang bộ được bố trí ngay ở tiền sảnh thuận tiện cho việc giao thông liên hệ.
    - Xét đến yêu cầu sử dụng của toà nhà, dây chuyền công năng của công trình, tính chất, mối quan hệ giữa các bộ phận trong công trình, ta bố trí : Bố trí hành lang theo kiểu hành lang giữa. Theo giải pháp này các phòng được bố trí ở hai bên hành lang. Ưu điểm của giải pháp này là sơ đồ kết cấu đơn giản, thông hơi thoáng gió tốt, quan hệ giữa các phòng rõ ràng. Giải pháp liên hệ phân khu : Sử dụng giải pháp phân khu theo tầng và từng khu vực trong tầng. Do toà nhà có hai chức năng cơ bản như đã nêu ở trên, nên sử dụng giải pháp này tạo ra sự rõ ràng, quan hệ giữa các khu chức năng chặt chẽ, đồng thời thông thoáng tốt, kết cấu đơn giản.
    2.2. Giải pháp mặt đứng :
    Công trình gồm 12 tầng, cao 39,7m, hình dáng cân đối và có tính liên tục, giảm dần kích thớc khi lên cao, trong đó : Tầng 1 : Bố trí các ki ốt bán hàng và nhà để xe Tầng 2-12 : Bố trí các căn hộ ở. Tỉ số giữa độ cao và bề rộng công trình : B/H = 50,4/18,8 = 2,68 Toàn bộ công trình là một khối thống nhất vơn cao tạo dáng vẻ uy nghi,trang nhã, vững chắc.Việc sử dụng các ô cửa, các mảng kính màu, sơn tường màu ghi tạo ấn tợng hiện đại, nhẹ nhàng đồng thời đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho các phần bên trong. Mặt chính và mặt bên của công trình giáp với đường quốc lộ. Xung quanh công trình là vờn cây, thảm cỏ, tạo cảm giác tự nhiên, tạo đIều kiện vi khí hậu tốt cho sức khoẻ con ngời.
    2.3. Giải pháp cấu tạo và mặt cắt:
    Cao độ của tầng 1 là 4,5m, cao độ của các tầng trên cao 3,2m, mỗi căn hộ đều có loại cửa sổ 1600x1500, 1200x1500, cửa đi 900x2100 và 700x2100. Hai cầu thang được bố trí ở giữa hai đầu nhà thuận lợi cho việc di chuyển của mọi ngời trong chung c. Khoảng trống rộng rãi ở giữa hai đơn nguyên tạo khoảng trống không gian thoáng đãng thông gió và lấy ánh sáng tự nhiên. Mỗi căn hộ có một lô gia nhỏ 1000 x2100 mm hướng ra bên ngoài tạo cảm giác mở rộng tâm hồn hoà mình với thiên nhiên. Toàn bộ tường nhà xây gạch đặc #75 với vữa XM #50, trát trong và ngoài bằng vữa XM #50. Nền nhà lát gạch bông Bách Khoa 20x20x2cm với vữa XM #50 dày 15; tường bếp và khu vệ sinh ốp gạch men kính cao 1800 kể từ mặt sàn. Cửa gỗ dùng gỗ nhóm 3 sơn màu vàng kem, hoa sắt cửa sổ sơn một nước chống gỉ sau đó sơn 2 nước màu vàng kem. Mái lợp tôn Jin calum cách nhiệt với xà gồ thép chữ U100 gác lên tường xây thu hồi dày 220. Sàn BTCT #250 đổ tại chỗ dày 10cm, trát trần vữa XM #50 dày 15. Đối với sân chơi chung đổ BTGV vữa XM #100 dày 10cm. Xung quanh nhà bố tri hệ thống rãnh thoát nước rộng 300 sâu 250 lãng vữa XM #75 dày 20, lòng rãnh đánh dốc về phía ga thu nước. Tường nhà quét 2 nước vôi trắng sau đó quét màu vàng chanh; phào quanh cửa và quanh mái quét 2 nước vôi trắng sau đó quét màu nâu đậm. Phía trên mỗi cầu thang đặt một bể nước 4,3x3,9x1,8m.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...