Luận Văn Chiến lược tự do hoá & mở của thị trường Dịch vụ Viễn thông Việt Nam trước xu thế hội nhập quốc tế

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    [TABLE="width: 100%"]
    [TR]
    [TD="class: rows1, bgcolor: #DEE4FE, align: left"]Chiến lược tự do hoá & mở của thị trường Dịch vụ Viễn thông Việt Nam trước xu thế hội nhập quốc tế

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]



    Mục lục


    lời nói đầu 1
    Chương I
    Tính tất yếu khách quan của hội nhập quốc tế và những vấn đề
    đặt ra đối với lĩnh vực dịch vụ Viễn thông Việt Nam 4
    I - Hội nhập quốc tế -Một xu thế tất yếu của các quốc gia
    trên thế giới 4
    1.Tình hình hội nhập kinh tế quốc tế trong thời gian qua 4
    1.1 Tiến bộ khoa học kỹ thuật thúc đẩy toàn cầu hoá. 5
    1.2 Thúc đẩy tự do hoá thương mại thế giới 5
    1.3 FDI và vai trò của các công ty đa quốc gia 6
    1.4 Liên kết kinh tế quốc tế mở rộng trên các cấp độ khác nhau 7
    2. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong thời gian qua 8
    3. Những cơ hội và thách thức với Việt Nam trong quá trình mở cửa và
    hội nhập kinh tế quốc tế. 9
    3.1. Những lợi ích của Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế. 9
    3.2. Những nghĩa vụ và thách thức của Việt Nam. 10
    II - Viễn thông Việt Nam trước xu thế hội nhập. 12
    1. Các xu hướng phát triển Viễn thông trên thế giới. 12
    1.1. Xu hướng toàn cầu hoá, tự do hoá, mở cửa thị trường dịch vụ Viễn thông
    ở mức quốc gia, khu vực và quốc tế. 12
    1.2. Xu hướng cải cách mạnh mẽ ngành Viễn thông theo hướng khuyến khích
    cạnh tranh và khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân trong khai
    thác dịch vụ Viễn thông. 15
    1.3. Xu hướng hội tụ công nghệ Viễn thông - Tin học - Phát thanh truyền hình
    và đa phương tiện. 17
    2. Tự do hoá dịch vụ Viễn thông - nghĩa vụ của Việt Nam khi tham gia
    các tổ chức kinh tế quốc tế. 18
    2.1. Trong tổ chức thương mại thế giới - WTO. 18
    2.2. Trong ASEAN. 19
    2.3. Trong tổ chức kinh tế châu á - Thái bình dương (APEC). 19
    2.4. Trong Hiệp định thương mại Việt - Mỹ. 20
    3. Những thách thức và cơ hội đặt ra cho Viễn thông Việt Nam trước
    xu thế mở cửa và hội nhập quốc tế về dịch vụ Viễn thông. 21
    3.1. Những thách thức. 21
    3.2. Những cơ hội. 22


    IV. Kinh nghiệm và lộ trình mở cửa thị trường dịch vụ Viễn thông
    các nước trong khu vực và trên thế giới. 26
    1. Nhóm các nước công nghiệp phát triển. 27
    1.1. Nhật Bản. 28
    1.2. Pháp. 29
    2. Các nước công nghiệp mới. 30
    2.1. Singapore. 30
    2.2. Hàn Quốc. 31
    3. Các nước đang và chậm phát triển. 32
    4. Các nước ASEAN. 33
    4.1. Thái lan. 34
    4.2. Philipines: 35
    4.3. Inđônêsia. 35


    chương II
    Tình hình phát triển và mở cửa hội nhập của Bưu điện Việt Nam
    trong lĩnh vực dịch vụ Viễn thông trong thời gian qua. 37
    I - Vị trí và vai trò của Viễn thông 37
    II - Tình hình phát triển cơ sở hạ tầng Viễn thông Việt Nam trong
    thời gian qua 40
    1. Tình hình phát triển của Viễn thông Việt Nam trước đổi mới
    (trước năm 1986). 40
    1.1 Về cơ cấu mạng Viễn thông chưa hình thành mạng quốc gia thống nhất. 40
    1.2. Về tình trạng trang thiết bị: 41
    2. Tình hình phát triển của Viễn thông Việt Nam từ năm 1986 đến nay. 41
    2.1. Mạng Viễn thông quốc tế 42
    2.2. Mạng Viễn thông trong nước. 44
    2.3. Các dịch vụ Viễn thông được cung cấp: 45
    III. Tổ chức quản lý và môi trường pháp lý. 49
    1. Về tổ chức quản lý 49
    1.1 Cơ quan quản lý nhà nước. 49
    1.2. Các doanh nghiệp trong lĩnh vực khai thác, cung cấp dịch vụ Viễn thông 52
    2. Chính sách và môi trường pháp lý cho các hoạt động Viễn thông
    tại Việt Nam. 60
    2.1. Môi trường pháp lý. 61
    2.2. Các chính sách mới 64
    IV. các cam kết tự do hoá dịch vụ Viễn thông của việt nam với các tổ
    chức kinh tế quốc tế và trong hiệp định thương mại việt mỹ. 65
    1. Trong quan hệ với WTO. 65
    2. Trong ASEAN. 66
    3.Trong APEC. 66
    4. Trong hiệp định thương mại Việt - Mỹ. 69
    V. Đánh giá chung 72
    1. Những thành tựu 72
    2. Những tồn tại: 72
    chương III
    chiến lược tự do hoá và mở cửa thị trường dịch vụ Viễn thông
    Việt Nam trước xu thế hội nhập quốc tế 76
    I - Mục tiêu phát triển của ngành Viễn thông Việt Nam đến năm 2010
    và định hướng đến năm 2020. 76
    1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 và chủ trương hội
    nhập khu vực, quốc tế của Đảng và Chính phủ. 76
    2. Phương hướng, các mục tiêu chủ yếu phát triển Viễn thông Việt Nam
    đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020. 78
    2.1. Giai đoạn 1998 - 2000. 78
    2.2. Giai đoạn 2001 - 2005. 79
    2.3. Giai đoạn 2006 - 2010 80
    2.4. Giai đoạn 2010 - 2020: 81
    II - Các quan điểm về việc mở cửa và hội nhập quốc tế về dịch vụ
    Viễn thông. 82
    1. Mở cửa và hội nhập dịch vụ Viễn thông phải gắn liền với lợi ích của
    dân tộc, chủ quyền và an ninh quốc gia. 82
    2.Về cạnh tranh 82
    3. Về hình thức đầu tư, 83
    4. Về sở hữu 83
    III - Chiến lược tự do hoá và mở cửa thị trường dịch vụ Viễn thông
    Việt Nam. 83
    1. Nội dung của chiến lược 84
    1.1. Cho phép cạnh tranh về kinh doanh, khai thác dịch vụ Viễn thông. 84
    1.2. Thực hiện cổ phần hoá các công ty cung cấp dịch vụ Viễn thông. 84
    1.3. Mở cửa thị trường và cho phép các tổ chức, các công ty nước ngoài tham gia
    vào thị trường cung cấp dịch vụ Viễn thông. 85
    2 - Chiến lược tự do hoá và mở cửa thị trường dịch vụ Viễn thông Việt Nam
    trong thời gian tới. 86
    2.1. Giai đoạn từ 1998 - 2000 86
    2.2 .Giai đoạn từ 2001 - 2003. 87
    2.3. Giai đoạn từ 2004 - 2006: 88
    2.4. Giai đoạn 2007 - 2010: 89
    2.5. Giai đoạn 2011 - 2012. 89
    2.6. Giai đoạn 2013 - 2016. 90
    2.7. Giai đoạn 2017 - 2020: 90
    IV. Những kiến nghị và giải pháp chủ yếu thực hiện chiến lược. 94
    1. Về Phía Chính phủ. 94
    1.1. Đổi mới và tăng cường bộ máy quản lý Nhà nước về Bưu điện: 94
    1.2. Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách xây dựng một môi trường pháp lý
    thuận lợi nhằm khuyến khích, thúc đẩy Viễn thông phát triển. 96
    1.3. Thực hiện việc phần định rõ giữa kinh doanh và công ích 99
    1.4. Tăng cường, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế phục vụ cho phát triển
    Viễn thông. 100
    1.5. Trao quyền đầy đủ hơn cho các doanh nghiệp Nhà nước kinh doanh dịch vụ
    Viễn thông. 100
    1.6. Tiếp tục khuyến khích thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh
    vực dịch vụ Viễn thông 101
    1.7. Khuyến khích hơn nữa đầu tư trong nước vào lĩnh vực dịch vụ Viễn thông 102
    1.8. Chính sách cổ phần hoá: 104
    1.9. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có kỹ thuật chuyên môn lành nghề làm
    chủ công nghệ, kỹ thuật hiện đại, có trình độ, kiến thức về quản lý nền kinh tế
    thị trường nhiều thành phần trong môi trường mở, quốc tế hoá là nhân tố quyết
    định cho việc thực hiện thắng lợi các mục tiêu chiến lược đã đề ra. 104
    2. Về phía các doanh nghiệp: 105
    2.1. Nhận thức đúng về việc tự do hoá và mở cửa thị trường dịch vụ Viễn thông. 105
    2.2. Đối với tổng công ty Bưu chính - Viễn thông (VNPT). 105
    2.3. Đối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Viễn thông còn lại. 108
    phụ lục 112
    Danh mục tài liệu tham khảo 120
     
Đang tải...