Tài liệu Chiến lược marketing mix cho tivi sony lcd bravia dòng w

Thảo luận trong 'Thương Mại - Marketing' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: Chiến lược marketing mix cho tivi sony lcd bravia dòng w

    Lời nhận xét của Giáo viên:

    LỜI MỞ ĐẦU 2
    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LƯ THUYẾT VỀ MARKETING MIX 3
    1.1. Khái niệm: 3
    1.2. Các thành phần của Marketing Mix: 3
    1.2.1. Sản phẩm (Product): . 3
    1.2.2. Giá (Price): 3
    1.2.3. Phân phối (Place): . 3
    1.2.4. Xúc tiến (Promotion): 3
    1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới Marketing Mix: . 3
    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA SONY 4
    2.1. Giới thiệu về công ty Sony: 4
    2.1.1. Sơ lược về công ty: 4
    2.1.2. Thành tựu đạt được: 4
    2.2. Giới thiệu sơ lược về giá và sản phẩm: 5
    2.3. Khách hàng mục tiêu: . 7
    2.3.1. Về văn hóa: . 7
    2.3.2. Về xă hội: 7
    2.3.3. Về cá nhân: . 7
    2.4. Nhu cầu của khách hàng: 8
    2.4.1. Nhu cầu khách hàng trước khi mua: . 8
    2.4.2. Nhu cầu của khách hàng sau khi mua: 12
    2.5. Phân tích hoạt động marketing mix của Sony cho ḍng LCD Bravia W : . 12
    2.5.1. Về chiến lược sản phẩm : 12
    2.5.2. Về chiến lược giá: 14
    2.5.3. Về chiến lược phân phối: . 16
    2.5.3. Chiến lược xúc tiến: . 17
    CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP MARKETING MIX CHO SẢN PHẨM TIVI LCD SONY BRAVIA 20
    3.1. Những định hướng phát triển cho ḍng sản phẩm tivi LCD Bravia W: 20
    3.1.1. Đối với thị trường Việt Nam: . 20
    3.1.2. Đối với thị trường toàn cầu: 20
    3.2. Phân tích ma trận SWOT: . 20
    3.2.1. Điểm mạnh (Strengths: 20
    3.2.2. Điểm yếu (Weaknesses): 21
    3.2.3. Cơ hội (Opportunities): . 22
    3.2.4. Nguy cơ (Threats): . 22
    3.3. Những chiến lược marketing mix đề xuất: . 22
    3.3.1. Chiến lược sản phẩm: . 22
    3.3.2. Chiến lược giá: 23
    3.3.3. Chiến lược phân phối: . 23
    3.3.4. Chiến lược xúc tiến: . 23
    PHỤ LỤC . 26
    LỜI MỞ ĐẦU

    [​IMG]
    gày nay, khi cuộc sống được cải thiện đáng kể th́ người ta không chỉ chú ư đến các nhu cầu về vật chất: ăn, mặc, ở mà luôn mong muốn làm phong phú thêm nhu cầu tinh thần của bản thân. Với sự phát triển của khoa học công nghệ, các thiết bị nghe nh́n đă phần nào đáp ứng được ngày càng nhiều những đ̣i hỏi đó của con người. Đặc biệt phải kể đến sự có có mặt của Tivi- bước tiến lớn của thời đại thông tin.
    Nhiều năm qua, chiếc tivi đă dần trở thành vật dụng không thể thiếu trong mỗi gia đ́nh, từ những chiếc tivi đen trắng khổng lồ trong những năm 1940 được cải tiến đến tivi màu CRT và nay là sự xuất hiện của màn h́nh phẳng HDTV: plasma, LCD
    Trong thế giới máy thu h́nh, sự cạnh tranh giữa các hăng rất khốc liệt. Chiến lược Marketing thực hiện như thế nào để sản phẩm được người tiêu dùng đón nhận và lựa chọn? Làm sao để thắng đối thủ cạnh tranh? Đó là những vấn đề mà mỗi nhà sản xuất luôn phải quan tâm trong quá tŕnh phát triển của ḿnh.
    Đặc biệt trong lĩnh vực tivi LCD, lọai tivi đang chiếm được nhiều sự quan tâm của người tiêu dùng Việt Nam hiện nay cũng hiện có rất nhiều những nhà sản xuất nổi tiếng đang họat động như LG, Samsung, Panasonic, TOSIBA, SONY, và họ không ngừng tung ra hàng loạt những sản phẩm mới, công nghệ cao, giá cả cạnh tranh thu hút sự chú ư của người tiêu dùng. Và hăng điện tử từ xứ sở anh đào – SONY cũng không đứng ngoài ḍng chảy đó, – đă khẳng định danh tiếng của ḿnh trên ṭan thế giới, và ngay tại thị trường Việt Nam. Với khẩu hiệu “ LIKE.NO.OTHER”, SONY đă nỗ lực không ngừng để cải tiến công nghệ cũng như những chiến lược marketing để thực hiện tiêu chí: luôn tiên phong cung cấp cho khách hàng Việt Namnhững sản phẩm công nghệ tiên tiến nhất, chất lượng cao và đẳng cấp.
    Vào tháng 9 năm 2008, SONY đă cho ra mắt ḍng tv LCD ḍng W với những chức năng và thiết kế vượt trội, không chỉ đáp ứng được nhu cầu giải trí hiện đại của người tiêu dùng mà c̣n một lần nữa khẳng định sự khác biệt của SONY.
    Để t́m hiểu kĩ hơn về SONY cũng như những chiến lược marketing của công ty này đối với sản phẩm mới tivi Bravia W, chúng tôi đă mạnh dạn chọn đề tài: “ CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CHO TIVI LCD SONY BRAVIA D̉NG W ”. Bên cạnh những tài liệu mà chúng tôi tiếp cận, nghiên cứu được và những kiến thức học được ở trường, chúng tôi cũng mạnh dạn nêu lên những quan điểm, suy nghĩ của cá nhân chúng tôi về chủ đề này.


    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LƯ THUYẾT VỀ MARKETING MIX

    1.1. Khái niệm:
    Marketing Mix là tập hợp những công cụ Marketing công ty sử dụng để đạt được các mục tiêu trong một thị trường đă chọn. Các công cụ Marketing được pha trộn và kết hợp với nhau thành một thể thống nhất để ứng phó với những khác biệt và thay đổi trên thị trường. Có thể nói Marketing Mix là một giải pháp có tính t́nh thế của tổ chức.

    1.2. Các thành phần của Marketing Mix:
    1.2.1. Sản phẩm (Product):
    Là thành phần cơ bản nhất trong Marketing Mix. Đó có thể là sản phẩm hữu h́nh của công ty đưa ra thị trường, bao gồm chất lượng sản phẩm, h́nh dáng thiết kế, đặc tính, bao b́ và nhăn hiệu. Sản phẩm cũng bao gồm khía cạnh vô h́nh như các h́nh thức dịch vụ giao hàng, sửa chữa, huấn luyện.
    1.2.2. Giá (Price):
    Là thành phần không kém phần quan trọng trong Marketing Mix. Bao gồm giá bán sỉ, bán lẻ, chiết khấu, giảm giá, tín dụng. Giá fải tương xứng với giá trị nhận được của khách hàng và có khả năng cạnh tranh.
    1.2.3. Phân phối (Place):
    Là những hoạt động làm cho sản phẩm có thể tiếp cận với khách hàng mục tiêu. Công ty phải hiểu rơ, tuyển chọn và liên kết những nhà trung gian để cung cấp sản phẩm trên thị trường mục tiêu một cách có hiệu quả.
    1.2.4. Xúc tiến (Promotion):
    Thành phần này gồm nhiều hoạt động dùng để thông đạt và thúc đẩy sản phẩm đến thị trường mục tiêu. Công ty phải thiết lập những chương tŕnh như quảng cáo, khuyến măi, quan hệ công chúng, Marketing trực tiếp. Công ty cũng cần tuyển mộ, huấn luyện và động viên đội ngũ bán hàng.
    Công ty muốn chiến thắng trên thị trường phải đáp ứng nhu cấu khách hàng một cách có hiệu quả bằng các sản phẩm và giá cả hợp lư, tạo tiện lợi cho khách hàng và phải có cách thông đạt thích hợp.

    1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới Marketing Mix:
    · Vị trí uy tín của doanh nghiệp trên thị trường: Nếu doanh nghiệp đă chiếm lĩnh được thị phần cao th́ lúc đó không cần tốn nhiều chi phí cho các hoạt động xúc tiến những vẫn bán được hàng.
    · Yếu tố sản phẩm: Sản phẩm khác nhau phải có cách bán hàng, xúc tiến khác nhau. Do đó, doanh nghiệp phải thiết kế hệ thống phân phối và sử dụng các công cụ xúc tiến khác nhau.
    · Thị trường: Tùy thuộc vào khả năng mua hàng của từng thị trường mà doanh nghiệp phải có Marketing Mix khác nhau. Vd: sức mua của thị trường thành thị cao hơn sức mua của thị trường vùng sâu, vùng xa.
    · Giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm: Mỗi giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm có đặc điểm khác nhau nên cần có Marketing Mix khác nhau.

    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA SONY

    2.1. Giới thiệu về công ty Sony:
    2.1.1. lược về công ty:
    - Thành lập vào tháng 5/1946 tại Nihonbashi Tokyo được mang tên là Tokyo Tsushin Kogyo K.K với số vốn ban đầu là 190.000 yên. Công ty này đổi tên thành Sony vào tháng 1/1958.
    - Từ “Sony” là kết hợp của từ “sonus” trong tiếng La-tinh (âm thanh) và từ “sonny” trong tiếng Anh (cậu bé nhanh nhẹn thông minh) theo cách gọi tên thân mật. Những nhà sáng lập hy vọng tên “Sony” thể hiện tinh thần nhiệt huyết và sáng tạo của giới trẻ.
    - Hai nhà sáng lập ra công ty Sony là Ông Ibuka và Ông Morita. Hai nhà sáng lập Sony đều có “gốc gác” là dân kỹ thuật, rất giỏi với những sáng chế. Hơn ai hết, họ ư thức được tầm quan trọng của việc luôn phải tiên phong trong lĩnh vực sáng tạo ra những sản phẩm mới. Khoảng 6%-10% doanh thu hàng năm của Sony được trích ra dành cho việc nghiên cứu. Các sản phẩm không chỉ nhắm vào các nhu cầu hiện tại mà c̣n dành cho cả các nhu cầu chưa nảy sinh.
    Công ty Sony Việt Nam là công ty liên doanh giữa Tập Đoàn Sony ( 70%) và Công ty Cổ phần Điện tử Tân B́nh (30%). Là doanh nghiệp đầu tiên trong ngành công nghiệp điện tử có mặt tại thị trường Việt Nam từ 1/11/1994 với tổng số vốn đầu tư là 16.6 triệu USD. Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm từ 8-10%

    2.1.2. Thành tựu đạt được:
    - Các sản phẩm chủ yếu của Sony Việt Nam là Tivi màn h́nh phẳng WEGA, tivi màn h́nh tinh thể lỏng LCD thương hiệu BRAVIA, máy chụp h́nh Cybershot, máy quay phim Handycam, dàn máy Hifi, thiết bị lưu trữ, máy nghe nhạc cá nhân và các sản phẩm điện tử khác mang nhăn hiệu Sony. Nhưng nổi bật lên là TV LCD với ḍng BRAVIA.
    - Từ khi tung ra thị trường ḍng Bravia, Sony đă thay đổi hoàn toàn cục diện trên thị trường TV LCD, chuyển ḿnh từ vị trí thứ 4 để trở thành hăng sản xuất TV hàng đầu thế giới. Bắt đầu từ quư IV năm ngoái, Hăng điện tử Nhật Bản sony đă chiếm ngôi vị quán quân trên thị trường TV LCD, hạ bệ đối thủ Sharp từ vị trí thống soái trên thị trường TV màn h́nh tinh thể lỏng toàn cầu xuống làm “đàn em” thứ 3.
    - Theo kết quả thống kê sơ bộ của DisplaySearch về lượng TV LCD có kích cỡ từ 40 inch trở lên được tiêu thụ trên toàn cầu, Sony là thương hiệu dẫn đầu trong thị trường tivi LCD 40-44”, 45-49”, 50-54”. Đây là các ḍng Tivi cao cấp nhất của Sony ở định dạng độ nét cao hoàn hảo Full HD 1080 thể hiện h́nh ảnh lên đến 2 triệu điểm ảnh.

    2.2. Giới thiệu sơ lược về giá và sản phẩm:
     
Đang tải...