Thạc Sĩ Chiến lược kinh doanh tổng công ty khí Việt Nam đến năm 2020

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2012
    Đề tài: Chiến lược kinh doanh tổng công ty khí Việt Nam đến năm 2020


    MỤC LỤC
    DANH MỤC HÌNH VẼ Đổ THỊ vi
    DANH MỤC BẢNG BIỂU vii
    DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ix
    PHẤN MỞ ĐẰU X
    CHƯONG 1 Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN Lưọc KINH DOANH CÙA DOANH NGHIỆP 1
    1.1 TỔNG QUAN VÈ CHIẾN Lược VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN Lược . 2
    1.1.1 Khái niệm vê chiên lược 2
    1.1.2 Phân loại chiên lược 2
    1.1.3 Chiên lược kiiili (loanh của còng ty 3
    1.1.3.1 Khái niệm 3
    1.1.3.2 Mục đích ý nghĩa của chiên lược kinh doanh 3
    1.1.3.3 Nội dung của chiến lược kinli doanli 4
    1.1.4 Quản trị chiên lược 5
    1.1.4.1 Khái niệm vê quản trị cliiên lược 5
    1.1.4.2 Vai trò của quản tiị chiên lược 5
    1.1.4.3 Quá trình quản trị chiên lược 6
    1.2 HOẠCH ĐỊNH CHEẾN LƯỢC KINH DOANH 7
    1.2.1 Khái niệm, mục đích ý nghĩa của hoạch dịnh chiến lược kinh doanh 7 1.2.2. Nội (lung và trìiứi tự hoạch địnli chiên lược 8
    1.2.2.1. Xác định sứ inệnli, mục tiêu của còng ty 8
    1.2.2.2. Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty 9
    1.2.2.3. Lụa cliọn các phương án chiên lược 18
    1.2.2.4. Xác địiili các nguôn lực để thục hiện chiên lược 25
    CHƯONG 2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM 28
    2.1 GIÓI TI ĨIỆƯ TỒNG QUAN VỀ TÔNG CÔNG TY KI lí VIỆT NAM 29
    2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri en 29
    2.1.2 Chúc năng, nhiệm vụ của Tồng Công ty Khí 30
    2.1.3 Cơ càu tồ chúc của Tổng Công ty khí 31
    2.1.4 Kêt quả lioạt động kinli doanh của Tồng Công ty khí Việt Nam trong
    thời gian qua 34
    2.2 CÁC YỂU TỐ MÔI TRƯỜNG BẼN TRONG TỔNG CÒNG TY KHÍ VIỆT NAM 36
    2.2.1 Chính sách Marketing của PVGAS 37
    2.2.1.1 Chính sách sản phẩm 37
    2.2.1.2 Chính sách giá 38
    2.2.1.3 Chính sách phân phôi sàn phẩm 39
    2.2.1.4 Chính sách xúc tiên bán liàng 42
    2.2.2 Công nghệ sản xuất của PVGAS 44
    2.2.2.1 Công nghệ thu gom, vận chuyền và phàn phôi sản phấm khí, sản
    pham lòng 45
    2.2.2.2 Công nghệ chế biến và xử lý klú 49
    2.2.2.3 Hệ thông kho chứa, xuât sản phâm lỏng 50
    2.2.3 Nhân lực 51
    2.2.3.1 Đặc điểm nhân lực của ngành klú 51
    2.2.3.2 Cơ cấu nhân lục 52
    2.2.3.3 Chính sách nhân lực 57
    2.2.3.4 Năng lực cán bộ quản lý 59
    2.2.4 Năng lực tài chínli 60
    2.2.4.1 Cơ ché tài cliínli 60
    2.2.4.2 Kct quả kinh doanh 61
    2.2.4.3 Cân đối kế toán của PVGAS năm 2010 62
    2.2.4.4 Khả năng huy động vôn 65
    2.2.5 Thương hiệu cùa Tồng công ty Khí 65
    2.3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG vĩ MÔ 66
    2.3.1 Phân tích môi trường kinli tê 67
    2.3.1.1 Phân tích ảnh hường của tôc độ tăng trường GDP 67
    2.3.1.2 Phân tích ảnh hường của tỷ lệ lạm phát 68
    2.3.1.3 Phân tích ảnh hường của sự thay đồi lãi suât và tỳ giá 69
    2.3.1.4 Phân tích ảnh hường của tỷ lệ tliât nghiệp, việc làm 70
    2.3.1.5 Phân tích ảnh hường của đàu tu nuớc ngoài 71
    2.3.2 Phân tích sụ ảnh hưởng của các yêu tô chính trị, pháp luật 72
    2.3.3 Phân tích sụ ảnh hưởng của thay đổi công nghệ 75
    2.3.4 Phân tích sự ảiứi hường của các điêu kiện dàn sô, văn hóa 75
    2.3.5 Phân tích sự ảnh hường của môi tmờng tụ nliiên 76
    2.4 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGÀNH 77
    2.4.1 Phân tích áp lục của khách hàng 77
    2.4.1.1 Các khách hàng tiêu thụ khí khô 77
    2.4.1.2 Khách hàng tiêu thụ khí hóa lỏng (LPG) 79
    2.4.2 Phàn tích đối thủ cạnh tranh 80
    2.4.2.1 Phàn tích đôi thủ cạnli tranh vê sản phẩm khí 80
    2.4.2.2 Phàn tích đôi thủ cạnh tranh của Dịch vụ bảo điĩỡng sửa chữa công
    trình dầu khí 89
    2.4.2.3Phân tích đôi thủ cạnh tranli của Dịch vụ vận chuyển sản phẩm klií90
    2.4.3 Phân tích áp lực của nhà cung câp 90
    2.4.3.1 Áp lục của các nhà cung câp klií 90
    2.4.3.2 Áp lục của các Nhà thâu xây dựng, nhà cung ứng vặt tu thiêt bị và
    dịch vụ 92
    2.4.4 Phân tích áp lục của sản phẩm mới thay thê 93
    2.4.5 Phàn tích đôi thù cạnli tranli tiêm ẩn 93
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 93
    CHƯONG 3 HOẠCH ĐỊNH CHIẾN Lược KINH DOANH TỔNG
    CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 95
    3.1 MỤC TIỂU SỨ MỆNH CỦA TỔNG CÒNG TY KHÍ VIỆT NAM . 96
    3.1.1 Sú mệnh của Tổng Công ty Klií 96
    3.1.2 Mục tiêu chiên lược tổng quát đên năm 2020 97
    3.1.3 Dự báo nhu càu vê các sán phàm khí đèn năm 2020 97
    3.1.3.1 Nhu cầu về khí khô 97
    3.1.3.2 Dự báo nhu cầu LPG của thị trường giai đoạn 2011-2020 100
    3.1.3.3 Dự báo vẻ nguôn cung câp khí giai đoạn 2011-2020 101
    3.2 PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CHIẾN LƯỢC 102
    3.3. CÁC PHƯONG ÁN CHIẾN Lược 106
    3.3.1 Chiên lược pliát triển thu gom klií 106
    3.3.1.1 Phương thức triển khai: 107
    3.3.1.2 Các giải pháp tliực hiện cliiên lược phát triển tlm gom klií 111
    a. Giải pháp vê đàu tu xây dựng 111
    b. Giải pháp vê tài CỈ1Í11Ỉ1 112
    c. Giải pháp vê phát triển nguôn lực 113
    3.3.2 Chiến lược phát triển thị trường khí 114
    3.3.2.1 Phương thức triển khai 114
    3.3.2.2 Giải pháp thực hiện chiên lược phát triển thị trường klií 116
    a. Giải pháp vê đâu tu phát triền 116
    b. Giải pháp vê thị trường: 118
    c. Giải pháp vê tài chính 119
    3.3.3 Chiên lược đa dạng hóa sản phẩm khí 120
    Phương thức triển khai và giải pliáp thực hiện 120
    ĐỂ THỰC HIỆN CHIẾN Lược CỦA TỔNG CÔNG TY KHÍ KIẾN NGHỊ 125
    A. Kiên nghị đòi với Nhà nước 125
    B. Kiên nghị đòi với Tập đoàn Dâu khí quôc gia Việt Nam 125
    KẾT LUẬN 127
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 128


    TÓM TẮT LUẬN VĂN
    Nhận thức được tam quan trọng và sự cần thiét của việc hoạch đinh chiển lược kinh doanh đói VỚI doanh nghiệp cũng như xuất phát tử nhu cầu thực té tói quyét định chọn đé tãi “Chiến lược kinh doanh Tong Cóng ty khí Việt Nam đến năm 2020” đế nghiên cứu. NỘI dung của Luận văn góm 3 chương:
    Chương 1: Cơ sờ lý luận ve hoạch định chiển lược kinh doanh của doanh nghiệp.
    Chương 2: Phán tích môi trường kinh doanh của Tong Cóng ty Khí Việt nam.
    Chương 3: Hoạch đinh chiến lược kinh doanh Tong Còng ty khí Vẹit Nam đến năm
    2020.
    Qua những khái niệm cơ bàn vé chién lược kinh doanh, ý nghĩa của việc hoạch định chiến lược, các cóng cụ phán tích sử dụng trong quá trinh hoạch đinh chiến lược, quy trình hoạch đinh, nội dung phán tích chiển lược kinh doanh và tầm quan trọng của việc hoạch định chiến lược đối với mỗi doanh nghiệp, việc nghiên cứu, phán tích để xác định chiến lược kinh doanh dài hạn là rẩt cẩn thiết đói với moi doanh nghiệp, đặc biệt lã trong giai đoan hiện nay Đe hoạch đinh chiến lược kinh doanh, cẩn phải phản tích mói trường vĩ mó, mói trường ngành, phán tích các ẩc điểm nội tai trong doanh nghiệp để biết được những măt manh, những điểm yểu của mỗi doanh nghiệp, trén cơ sở đó có những giải pháp cụ thể để phát huy the mạnh vã khắc phục khó khăn.
    Trong chương 2, các vấn đề sau đã được phân tích sáu: Tong quan về Tong Cóng ty Khí Việt Nam (PVGAS) với chức năng nhiệm vụ và thực trạng các yếu tố mói trường bén trong của Tong Cóng ty khí - đồng thòi tiển hành phân tích môi trường kinh doanh: mói trường vĩ mô, môi trường ngành Qua đó rút ra được:
    Co’ hội: Nhu cẩu về khí và các sản phẩm khí trên thế giới và Việt Nam đang tăng rất nhanh theo thơi gian vã xu hướng tăng trường kinh tế; tiem năng ve trữ lượng khí trên thềm lục địa Việt Nam còn đáng kể chưa khai thác.
    Thách thức: Neuon khí đong hành hiện đang khai thác từ mỏ Bạch Ho đang giảm dần; mức đọ cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh LPG và dịch vụ ngày cảng gay găt.
    Điêm mạnh: PVGAS là doanh nghỆp đứng đầu trong ngành cóng nghiệp khí Việt nam , PVGAS giữ vị thể lã nhà cung cấp khí khó hàng đau của Việt nam, nhà cung cấp LPG so 1 trên til trường Việt nam, với chỉnh sách Marketing tót, cóng nghệ sản xuất tiến tiến hiện đại; có thé manh ve tài chính, đói ngũ cán bộ quản lý có kinh nghiệm, có trình độ.
    - Điềm yểu: Lĩnh VỊỈC bảo dưởng sửa chửa công trình khí còn mới mẻ; còn xảy ra hiện tượng chảy máu chất xám; khả nâng tôn trữ nhò.
    Tử những cơ hội, thách thức vả những điểm mạnh, điểm yểu đối VỠ1 PVGAS làm cơ sờ, căn cứ cho hoạch định chiến lược kinh doanh của Tong Cóng ty khỉ Việt Nam ở chương 3.
    Trong chương 3, dựa vào mô hình ma trận Swot cỏ 03 phương án chiến lược chủ yếu cho PVGAS được đưa ra: Chiến lược phát triền thu gom khí, Chiến lược phát triển thị trường tiêu thụ khí và các sàn phẩm khí, Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm. Từ đó đưa ra được các giải pháp chiến lược kinh doanh nhăm duy trì vị thế và tòc độ tăng trường của Tong Còng ty Khỉ Việt nam:
    > Giải pháp về đầu tư: Triên khai đẩu tư hệ thống hạ tầng công nghiệp khí; tập trung đầu tư các Dự án để thu gom. vận chuyển, phân phối khí: xây dựng quan hệ hợp tác chiến lược với các đối tác mạnh; xây đựng hệ thống tiêu chuẩn, định mức, đơn giá ĐTXD Công trình khí, hệ thống phân phối và sử dụng LNG; xây dựng Trung tâm điều độ khí quốc gia để kiềm soát toàn bộ hệ thống khí.
    > Giải pháp tài chính: Xây dựne lộ trinh tăng giá khí đồng nhất với the giới vào năm 2012; đa dạng hóa nguồn vốn; dầu tư từng giai đoạn theo nhu cầu thị trường; lấy nguồn thu từ khấu hao, lợi nhuận để đầu tư phát triên; tối đa hóa công suất các công trình khí.
    > Giải pháp phát triển nguồn lực: Xây dựng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực theo tiều chuẩn quốc tế mạnh cả về chất và lượng; xây dựng hệ thống tiêu chuẩn chức danh, chính sách nhân viên đảm hào cạnh tranh với các Tập đoàn Dầu khí trong khu vực, có chính sách ưu đãi thu hút nhân tài.
    > Giải pháp về thị trường: Đấy mạnh công tác Marketing, xây dựng thương hiệu PETROVIETNAM GAS thành thương hiệu uy tín chất lượng tại Việt Nam vả Quốc tc; đa dạng hóa sản phẩm; hình thành và phát triển các sản phẩm cho giao thông: đầu tư nhà máy điộn, nhà máy hóa chất sử dụng khí, tuyên truyền trợ giá, miễn thuế thiết bị. đẩu tư hệ thống phân phối tiện lợi trên toàn quốc; tham gia liên doanh, liên kết, đầu tư tài chính, công nghẹ, nguồn cung . đề từng hước mờ rộng thị trường sang Lào, Campuchia .


    PHẦN MỜ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Cùng VỚI sự tăng nhanh của tiến trình toàn cầu hóa kinh tế, sau khi Việt Nam gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế Giới (WTO), nhiểu công ty xuyên quốc gia đã đầu tư vào Việt Nam Từ đây, tạo cho doanh nghiệp của Việt Nam có nhiều cơ hội sản xuất, kinh doanh VỚI các công ty xuyên quốc gia và tham gia vào mạng lưới sản xuất, kinh doanh toàn cầu Sir phát triền của kỹ thuật thông tin và các kỹ thuật cao tạo điểu kiện cho các doanh nghiệp có thề thưc hiện được những bước phát triền nhảy vọt Những cơ hội vã thách thức tổn tại song song, các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước cơ hội lớn và đổng thời cũng đứng trước sự cạnh tranh khốc liệt nhắt từ trước tới nay Đe tồn tại vã phát triền, doanh nghiệp không thề chỉ dưa vào nguồn lực bên ừong mà còn phải dựa vào nguồn lực bên ngoài.
    Trước những yểu tố khách quan cùa môi trường kinh doanh: thuân lợi cũng có và nlững mối đe dọa cũng tồn tại song hành, vậy doanh nghiệp cằn phải biểt cách tạo cho mình một nét khác biệt đề tao ra lợi thế cạnh tranh. Lợi thể nãy sẽ có đươc khi doanh nghiệp thực sự hoạch định đươc một chiến lược kinh doanh có chất lượng, việc hoach đinh chiển lươc kinh doanh phù họp sẽ giúp doanh nghiệp tồn tại và phát trển mạnh trên thương trưòng, ngược lại VỚI những doanh nghiệp không hoạch đinh chiến lược kinh doanh bãi bản hay hoạch định chiến lược kinh doanh không phù hơp sẽ dẫn đến thất bại trên thương trường. Do vây, hằu hểt các doanh nghiệp đă xem việc hoạch đinh chiển lược kinh doanh lã yếu tố sống còn của mình.
    Trong giai đoạn hiện nay ngành Dầu Khi nỏi chung vã ngành Khi nói riêng đòi hỏi phải tiếp tục duy trì và phát trền bền vững đề đảm bảo sự ồn định vã phát triển của đất nước và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
    Đề đạt đưcrc các mục tiêu của ngành trong chiến lược được duyệt đòi hỏi mỗi đơn vị trong ngành Dầu Khí phải xây dưng và triền khai thực hiện chiến lược kinh doanh cùa đơn vị mình.
    Nhân thức đươc tằm quan trọng và sự cằn thiết của việc hoach đinh chiển lược kinh doanh đối với doanh nghiệp cũng như xuất phát từ nhu cằu thực tế tôi quyết đinh chon đề tài “Chiến lược kinh doanh Tổng Công ty khí Việt Nam đến năm 2020” để nghiên cửu, với hy vong Luận văn sẽ phần nào đóng góp vào thưc tế xây dưng và triển khai thực hiện chiển lược kinh doanh của Tồng Công ty khí.
    2. Mục đích nghiên cứu của đề tàỉ
    Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về chiến lươc và hoach đinh chiến lược cũng như phân tích môi trường kinh doanh của Tồng Công ty khí đề đưa ra phương án chiển lưọc cho Tồng Công ty khí nhằm phát triền bền vững và lâu dài.
    3. Đối tượng, phạm vỉ nghỉên cứu
    Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Tồng Công ty Khí Việt nam
    Phạm vi nghiên cửu: Phân tích đảnh giá những vấn đề liên quan đến chiến lươc kinh doanh cụ thể cho Tồng công ty Khi đến năm 2020.
    4. Phương pháp nghiên cứu
    Luận văn sừ dung tồng họp các phương phảp nghiên cứu phương pháp thống kê, tồng họp, phương pháp dễn giải, phương pháp phân tích ẩ nghiên cứu làm cơ sờ đề xác định các yếu tố thích họp khi thiểt lâp chiển lược kinh doanh cho Tồng Công ty Khí.
    5. Ý nghĩa thực tiễn của để tài
    Đe tài giủp cho Tồng Công ty khí có cái nhin rõ hon về tinh hinh hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, từ đỏ nhận ra được những điểm mạnh, điểm yểu, cơ hội và thách thức đề có những chiến lược kinh doanh cụ thể ừong quá trình phát triển của mình, xác đnh con đường đi của Tồng Công ty khỉ ừong thời gian tới nhăm đáp ứng nhu cầu vể năng lượng để phát tnển nền kinh tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2020.
    6. Kết cấu của luận văn
    Ngoài phần mờ đầu, kết luân, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, phần nội dung của luận văn gồm 3 chương VỚI kết cấu như sau:
    Chương 1: Cơ sớ lý lỉậtt về hoạch định chiến luợc kinh doanh ùa doanh
    nghiệp.
    Chương 2: Phân tích môi trường kinh doanh của Tổng Công ty Khí Việt nam
    Ch ươn2 3_: Hoạch định chiến lược kinh doanh Tổng Công ty khí Việt Nam đến năm 2020.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...