Tài liệu Chèn hình ảnh - đồ thị

Thảo luận trong 'Căn Bản' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    172
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    CHÈN HÌNH ẢNH - ĐỒ THỊ

    I. CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG HÌNH ẢNH VÀO BẢNG TÍNH:
    Cách chèn tương tự như trong Microsoft Word
    II. ĐỒTHỊ:
    1. Giới thiệu đồthị(Chart):
    Biểu đồ là sự biểu diễn các con số, dữ liệu bằng hình ảnh để người đọc nắm bắt
    thông tin một cách trực quan hơn
    Đồ thị có thểđược sử dụng để minh hoa sự biến động của chuỗi số liệu trong bảng
    tính, cho phép nhìn khái quát các đối tượng và tiên đoán hướng phát triển trong tương
    lai.
    Trước khi tạo lập đồ thị, cần phải xác định phạm vi dữ liệu tham gia minh hoạ trong đồ
    thị.

    Ví dụ: Cho bảng số liệu về doanh số bán ra trong hai năm của một công ty thương
    mại như hình bên:
    Yêu cầu: Tạo lập đồ thị So sánh Doanh số của hai năm 2004 và 2005 theo từng Quý
    2. Thao tác tạo đồthị:
    - Chọn phạm vi dữ liệu cần biểu diễn lên đồ thị
    - Chọn lệnh Insert – Chart (hoặc click nút hình đồ thị trên thanh công cụ Standard).
    Xuất hiện:
    ü Hộp thoại Chart Wizard - Step 1 of 4 - Chart Type: Tại đây chọn dạng thức đồ
    thị cần dùng trong danh sách bên trái và chọn một dạng con của nó trong danh sách
    bên phải và ấn nút Next
    ü Hộp thoại Chart Wizard - Step 2 of 4 - Chart Source Data: Tại đây ta khai báo
    vùng dữ liệu sẽ dùng để tạo đồ thị (Data range).
    + Phiếu Data Range: Khai báo dữ liệu nguồn
    Ÿ Data Range: Toạđộ khối dữ liệu dùng để vẽđồ thị
    Ÿ Series in: Chọn dạng đồ thịđọc dữ liệu theo hàng (Row) hay Cột (Column)
    + Phiếu Series: Khai báo từng chuỗi số liệu trên đồ thị, trong đó:
    Ÿ Series: Chứa các chuỗi dữ liệu tham gia đồ thị
    Ÿ Values: Toạđộ khối chứa giá trị
    Ÿ Name: Toạđộ ô chứa tên của chuỗi dữ liệu
    Ÿ Category (X) Axis labels: Khối dùng làm nhãn trục X
    Sau khi khai báo xong tại hộp thoại này, ấn nút Next
    ü Hộp thoại Chart Wizard - Step 3 of 4 - Chart Option: Hộp thoại này dùng để
    khai báo các nội dung về: Tiêu đề của đồ thị (Titles), trục toạđộ (Axes), đường lưới
    (Gridlines), chú thích (Legend), nhãn (Data Labels), bảng dữ liệu (Data Table) . Khai
    báo xong, ấn nút Next để tiếp tục.
    ü Hộp thoại Chart Wizard - Step 4 of 4 - Chart Location: Khai báo vị trí đặt đồ thị:
    - As new sheet: đồ thịđược đặt ở một Sheet khác với Sheet chứa số liệu
    - As object in: đồ thịđược đặt trên cùng Sheet với bảng số liệu
    Khai báo xong ta ấn nút Finish để kết thúc tạo lập đồ thị.
    3. Hiệu chỉnh đồthị:
    - Hoặc Double Click vào thành phần cần hiệu chỉnh trên đồ thịđể mở hộp thoại
    hiệu chỉnh của thành phần được chọn.
    - Hoặc kích chọn thành phần này trên đồ thị rồi chọn lệnh Format - Select <tên
    thành phần) .
    * Các thành phần trên đồ thị gồm:
    - Chart Title: Tiêu đề của đồ thị
    - X Title: Tiêu đề của trục X
    - Y Title: Tiêu đề của trục Y
    - Category label: Tiêu đề dữliệu số
    - Data Series: Đường biểu diễn của biểu đồ
    - Legend: Chú thích
    - Gridlines: Các đường lưới
    - Axes: Trục toạđộ
    - Data Labels: Nhãn
    - Data Table: Bảng dữ liệu
    .
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...