Thạc Sĩ Chế tạo và khảo sát các tính chất của màng ôxít titan (TiO2), ôxít kẽm (ZnO) cấu trúc nano ứng dụng

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 15/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận án tiến sĩ
    Đề tài: Chế tạo và khảo sát các tính chất của màng ôxít titan (TiO2), ôxít kẽm (ZnO) cấu trúc nano ứng dụng làm điện cực thu điện tử trong pin mặt trời quang điện hóa


    MỤC LỤC
    Trang
    LỜI CẢM ƠN . i
    LỜI CAM ðOAN . ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC HÌNH VẼ . vii
    DANH MỤC BẢNG BIỂU xiii
    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT . xv
    MỞ ðẦU . i
    Chương 1 Pin mặt trời quang ñiện hóa dạng SSSC-Vật liệu ôxíttitan (TiO2) và ôxít kẽm (ZnO) . 5
    1.1 Pin mặt trời quang ñiện hóa dạng SSSC . 5
    1.1.1 Sơ lược về lịch sử phát triển của pin mặt trời . 5
    1.1.2 Cấu tạo và nguyên lý làm việc của pin mặt trời quang ñiện hóa SSSC .10
    1.1.3 Các ñại lượng ñặc trưng của pin mặt trời . 20
    1.2 Một số tính chất cơ bản của vật liệu ôxít titan (TiO2) và ôxít kẽm (ZnO) . 22
    1.2.1 Vật liệu ôxít titan (TiO2) 22
    1.2.2 Vật liệu ôxít kẽm (ZnO) 25
    1.3 Vật liệu bán dẫn nhạy sáng CdS trong pin mặt trời quang ñiện hóa SSSC . 26
    1.4 Ảnh hưởng của các ñiều kiện công nghệ lên tính chấtcủa màng mỏng TiO2và ZnO . 28
    1.4.1 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ủ lên hình thái cấu trúc .2 8
    1.4.2 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ủ lên tính chất quang 3 0
    1.5 Ảnh hưởng của các tính chất màng mỏng TiO2
    và ZnO cấu trúc nano lên hiệu
    suất của pin mặt trời quang ñiện hóa . 31
    1.5.1 Ảnh hưởng của hình thái học .31
    1.5.2 Ảnh hưởng của ñộ xốp 34
    1.5.3 Ảnh hưởng của chiều dày màng 36
    1.6 Ảnh hưởng của TiO2 pha anatase và rutile . 38
    Kết luận chương 1 . 39
    Chương 2 Công nghệ, kỹ thuật phân tích và thực nghiệm chế tạo màng mỏng.40
    2.1 Các phương pháp chế tạo màng mỏng 4 0
    2.1.1 Phương pháp bốc bay nhiệt 41
    2.1.2 Phương pháp bốc bay chùm tia ñiện tử 42
    2.2 Phương pháp oxy hóa nhiệt 42
    2.3 Các kỹ thuật phân tích 43
    2.3.1 Phương pháp chụp ảnh hiển vi ñiện tử quét . 43
    2.3.2 Phương pháp nhiễu xạ tia X . 43
    2.3.3 Phép ño chiều dày màng . 44
    2.3.4 ðo phổ hấp thụ . 45
    2.3.5 ðo ñáp ứng dòng theo thời gian (I-t) . 45
    2.3.6 ðo ñặc trưng J-V 46
    2.4 Phương pháp xác ñịnh hiệu suất của pin mặt trời 46
    2.5 Thực nghiệm chế tạo màng TiO2, ZnO, TiO2/CdS và ZnO/CdS . 47
    2.5.1 Chế tạo màng TiO2 47
    2.5.2 Chế tạo màng ZnO 48
    2.5.3 Chế tạo màng TiO2/CdS và ZnO/CdS 49
    2.6 Tế bào quang ñiện hóa sử dụng ñiện cực TiO2/CdS và ZnO/CdS . 50
    2.7 Thử nghiệm chế tạo pin quang ñiện hóa dạng SSSC 51
    Kết luận chương 2 . 53
    Chương 3 Màng ôxít titan (TiO2) và ôxít titan/sunfua cadimi (TiO2/CdS) .54
    3.1 ðặc ñiểm cấu trúc và hình thái học của màng TiO2 54
    3.1.1 ðặc ñiểm cấu trúc của màng TiO2 54
    3.1.2 Ảnh hưởng của ñiều kiện công nghệ lên cấu trúc của màng TiO2 .55
    3.1.2.1 Ảnh hưởng của tốc ñộ lắng ñọng và nhiệt ñộ ủ lên ñặc tính cấu trúc . 55
    3.1.2.2 Ảnh hưởng của tốc ñộ lắng ñọng và nhiệt ñộ ủ lên hình thái màng . 60
    3.2 Tính chất ñiện, quang, quang ñiện hóa của màng TiO2 63
    3.2.1 Nhiệt ñộ ủ ảnh hưởng lên sự ñáp ứng dòng quang ñiệntheo thời gian 63
    3.2.2 Tính chất quang của màng TiO2 65
    3.3 Tính chất quang ñiện của màng TiO2 67
    3.4 Chế tạo và khảo sát các ñặc trưng tính chất của màng TiO2/CdS 68
    3.4.1 Cấu trúc và hình thái học của màng TiO2/CdS 68
    3.4.2 Phổ hấp thụ của màng TiO2/CdS . 70
    3.4.3 ðáp ứng dòng quang ñiện của ñiện cực TiO2và TiO2/CdS khi chiếu sáng 71
    3.4.4 Tính chất quang ñiện hóa của màng TiO2/CdS .72
    3.5 Ảnh hưởng của hình thái học màng TiO2lên ñặc trưng J-V 7 4
    3.6 Ảnh hưởng chiều dày lớp CdS lên ñặc trưng J-V của pin quang ñiện hóa . 75
    3.7 Ảnh hưởng chiều dày lớp TiO2lên ñặc trưng J-V của pin quang ñiện hóa 77
    Kết luận chương 3 . 81
    Chương 4 Màng ôxít kẽm (ZnO) và ôxít kẽm/sunfua cadimi (ZnO/CdS) 82
    4.1 ðặc ñiểm cấu trúc và hình thái học của màng ZnO . 82
    4.1.1 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ủ lên cấu trúc và hình thái học của màng ZnO .83
    4.1.2 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ủ lên hình thái học của màng 88
    4.2 Tính chất ñiện, quang, quang ñiện của màng ZnO 90
    4.2.1 Tính chất ñiện của màng ZnO .90
    4.2.1.1 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ủ lên ñộ dẫn ñiện 90
    4.2.1.2 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ủ lên sự ñáp ứng dòng quang ñiện . 91
    4.2.2 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ủ lên tính chất quang của màng ZnO .92
    4.2.3 Tính chất quang ñiện của màng ZnO 96
    4.3 Chế tạo và ñặc trưng tính chất của màng ZnO/CdS 97
    4.3.1 Cấu trúc và hình thái học của màng ZnO/CdS 97
    4.3.2 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ủ lên cấu trúc màng ZnO/CdS 99
    4.4 Phổ hấp thụ của màng ZnO/CdS . 100
    4.4.1 Ảnh hưởng của chiều dày CdS lên phổ hấp thụ của màng ZnO/CdS 101
    4.4.2 Tính chất quang ñiện hóa của màng ZnO/CdS 102
    4.4.3 Cơ chế tách cặp hạt tải tại liên bề mặt CdS/ZnO khiñược chiếu sáng . 103
    4.4.4 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ủ lên tính chất quang ñiện hóa của màng ZnO/CdS . 104
    4.5 Sự ñáp ứng dòng quang ñiện của ñiện cực ZnO/CdS . 105
    4.6 Ảnh hưởng của chiều dày CdS lên ñặc trưng J-V của pin mặt trời quang ñiện hóa . 106
    4.7 Ảnh hưởng chiều dày lớp ZnO lên ñặc trưng J-V của pin mặt trời quang ñiện hóa . 108
    4.8 ðiện cực thu ánh sáng là màng ZnO/TiO2 113
    4.8.1 Cấu trúc và hình thái học của màng ZnO/TiO2/CdS 114
    4.8.2 ðặc trưng J-V của pin quang ñiện hóa sử dụng ñiện cực ZnO/TiO2/CdS . 115
    4.9 Linh kiện pin mặt trời quang ñiện hóa SSSC . 116
    4.9.1 Linh kiện pin mặt trời SSSC sử dụng chất ñiện ly lỏng 117
    4.9.2 Linh kiện pin mặt trời SSSC sử dụng chất ñiện ly rắn 118
    4.9.2.1 ðặc trưng J-V của linh kiện ITO/TiO2/MEH-PPV/Au . 118
    4.9.2.2 ðặc trưng J-V của linh kiện pin quang ñiện hóa SSSCdạng rắn . 120
    Kết luận chương 4 . 122
    KẾT LUẬN CHUNG . 124
    CÁC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ . 126
    CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN 127
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 128


    MỞ ðẦU
    Thế kỷ 20 ñã chứng kiến dân số tăng gấp bốn lần và nhu cầu tiêu thụ năng
    lượng của con người tăng lên 16 lần. Năm 2005, tổngsố năng lượng tiêu thụ trên
    toàn thế giới vào khoảng 15 TW và dự tính con số này sẽ là 30 TW vào năm 2030.
    Trên thực tế, hơn 85 % năng lượng sử dụng hiện nay là từ dầu, than ñá và khí tự
    nhiên. Không những số lượng nhiên liệu có hạn ñó không thể ñáp ứng ñược nhu cầu
    về năng lượng ngày càng tăng của con người mà sự ñốt cháy chúng còn làm sinh ra
    21,3 tỷ tấn CO
    2
    mỗi năm [56]. ðiều này góp phần làm trái ñất nóng lên. Vì vậy mà
    việc tìm kiếm những nguồn năng lượng mới sạch, giá rẻ và dồi dào trở nên cấp thiết
    hơn bao giờ hết. Trong số những nguồn năng lượng mới như năng lượng sinh khối
    (biomass), gió, nước v.v . thì không có nguồn nănglượng nào có thể ñáp ứng ñược
    nhu cầu của con người bằng năng lượng vô hạn từ mặt trời. Hàng năm mặt trời
    mang ñến trái ñất một năng lượng là 120 000 TW [142]. ðiều ñó có nghĩa là nếu
    năng lượng duy nhất mà con người sử dụng là ñiện mặt trời thì chỉ cần với hiệu suất
    10 %, loài người mới dùng hết có 0,1 % số năng lượng ñó [43, 72]. Chính vì tiềm
    năng to lớn của năng lượng mặt trời mà năm 2007 thếgiới ñã chi 148 tỷ USD (bằng
    5 lần năm 2004) ñể tìm cách biến nguồn năng lượng này thành ñiện năng với hiệu
    suất cao, giá thành thấp [56]. ðể ñiện mặt trời thực sự góp phần ñáng kể vào ñời
    sống con người như các nguồn năng lượng ñiện khác thì cần phải nâng cao hiệu
    suất, cải tiến công nghệ chế tạo và không dùng vật liệu ñộc hại [13]. Một trong số
    các hướng nghiên cứu ñó là pin mặt trời giá rẻ nhằmthay thế các loại pin mặt trời
    silic truyền thống ñắt tiền.
    Năm 1991, giáo sư Gratzel ñã phát minh ra loại pin mặt trời dùng chất
    nhuộm màu DSSC (Dye-Sensitized Solar Cells) với hiệu suất ñạt ñược ~ 11 %. Bộ
    phận chính của loại pin này là ñiện cực dùng vật liệu bán dẫn TiO
    2
    nano xốp có tẩm
    các chất nhuộm màu như cơ kim, hữu cơ. Tuy nhiên theo tính toán lý thuyết, pin
    DSSC chỉ ñạt hiệu suất tối ña ~20 % [116, 145]. Hơnnữa giá thành của các chất
    nhuộm rất ñắt tiền. Do ñó việc nghiên cứu thay thế chúng bằng các hạt bán dẫn
    nano có vùng cấm phù hợp ñã thu hút ñược sự quan tâm của nhiều nhà khoa học
    2
    trên thế giới. Vì thế mà pin mặt trời SSSC (Semiconductor-Sensitized Solar Cell) ra
    ñời. Trong loại pin này, người ta sử dụng các hạt bán dẫn nano làm chất nhạy sáng
    cho ñiện cực ôxít bán dẫn nano xốp TiO
    2
    và ZnO thay cho chất nhuộm màu. Pin
    SSSC bắt ñầu ñược chú ý từ khi Serpone và cộng sựchứng minh rằng CdS bám trên
    các hạt TiO
    2 sẽ tiêm ñiện tử vào TiO
    2
    khi ñược chiếu sáng [111]. Tiềm năng của nó
    rất lớn bởi khả năng cho hiệu suất cao do có thể ñiều khiển dễ dàng kích thước của
    các hạt bán dẫn nhạy sáng nhằm hấp thụ toàn bộ phổ bức xạ từ UV ñến khả kiến và
    hồng ngoại gần [56]. Hiệu suất chuyển ñổi năng lượng cực ñại theo tính toán lý
    thuyết của pin SSSC lên tới 44 % [116, 145]. Các ưuñiểm trên cho thấy pin SSSC
    rất có triển vọng là loại pin mặt trời giá rẻ ñồng thời có thể cho hiệu suất cao.
    Cũng như pin DSSC, ñiện cực ôxít bán dẫn có vùng cấm rộng như TiO2
    ,
    ZnO ñóng vai trò hết sức quan trọng trong pin SSSC.Các vật liệu ôxít bán dẫn này
    khi ñược chế tạo dưới dạng màng có cấu trúc nano sẽdẫn tới sự hình thành mạng
    lưới các hạt liên kết với nhau cho phép quá trình dẫn ñiện tử có thể diễn ra. ðây
    ñược xem như là một ñặc tính hết sức quan trọng trong việc nghiên cứu chế tạo các
    linh kiện quang ñiện tử ñặc biệt là pin mặt trời. Mặt khác cấu trúc nano xốp của các
    ñiện cực ôxít bán dẫn TiO
    2
    và ZnO cho phép tăng diện tích tiếp xúc với các hạt
    nano bán dẫn nhạy sáng thường là CdS, CdSe, InP, PbS, Khi nhúng các ñiện cực
    nano xốp vào chất ñiện ly sẽ tạo ra diện tích tiếp xúc rất lớn giữa các hạt bán dẫn
    nhạy sáng với chất ñiện ly hoặc chất dẫn lỗ trống. Khi ñó màng mỏng ôxít ñóng vai
    trò như một ñiện cực thu ñiện tử. Do ñó việc chế tạo các ñiện cực TiO
    2
    và ZnO cấu
    trúc nano có các tính chất quang ñiện phù hợp cho việc tách và vận chuyển ñiện tử
    là ñiều hết sức cần thiết cho pin mặt trời quang ñiện hóa dạng SSSC. ðây cũng là
    mục tiêu chính của luận án.
    Ở Việt Nam việc nghiên cứu chế tạo vật liệu ôxít bán dẫn như TiO
    2
    và ZnO
    có cấu trúc nano ñã ñược tiến hành nghiên cứu nhằm mục ñích chế tạo các loại
    sensors, hay các vật liệu phát quang. Tuy nhiên việc nghiên cứu chế tạo các vật liệu
    màng mỏng TiO2
    và ZnO cấu trúc nano có các tính chất phù hợp với yêu cầu của
    việc chế tạo linh kiện pin mặt trời chưa ñược quan tâm nhiều.
    3
    Chính vì vậy chúng tôi chọn ñề tài: “Chế tạo và khảo sát các tính chất của
    màng ôxít titan (TiO2
    ),ôxít kẽm (ZnO) cấu trúc nano ứng dụng làm ñiện cực thu
    ñiện tử trong pin mặt trời quang ñiện hóa ”.
    Mục tiêu của luận án:
    Nghiên cứu chế tạo ñiện cực thu ñiện tử trên cơ sở các màng mỏng TiO
    2

    ZnO cấu trúc nano làm tiền ñề cho việc nghiên cứu chế tạo các linh kiện pin mặt
    trời dạng SSSC.
    Nội dung nghiên cứu:
     Chế tạo màng mỏng vật liệu các ôxít bán dẫn titan (TiO
    2
    ) và ôxít kẽm
    (ZnO) cấu trúc nano có ñộ ñồng ñều cao, có các tínhchất ñiện, quang
    phù hợp với mục ñích sử dụng làm ñiện cực thu ñiện tử cho pin mặt trời
    dạng SSSC.
     Chế tạo màng TiO2
    /CdS và ZnO/CdS với yêu cầu CdS có thể thẩm
    thấu sâu trong màng TiO
    2
    và ZnO. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số
    yếu tố công nghệ ñến hai ñiện cực TiO
    2
    /CdS và ZnO/CdS làm thay
    ñổi các thông số ñặc trưng của pin mặt trời quang ñiện hóa dạng
    SSSC. Từ ñó tìm ra qui trình công nghệ phù hợp nhất.
     Thử nghiệm chế tạo và khảo sát các thông số ñặc trưng của linh kiện
    pin quang ñiện hóa dạng SSSC dựa trên các ñiện cực ôxít bán dẫn
    ñược tẩm chất nhạy sáng là các hạt bán dẫn CdS chế tạo ñược.
    ðối tượng nghiên cứu của luận án: Ôxít titan (TiO2
    ) và ôxít kẽm (ZnO).
    Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu ñược sử dụng trong luận án là
    phương pháp thực nghiệm. Các mẫu màng ñược chế tạo bằng hai phương pháp bốc
    bay nhiệt và bốc bay chùm tia ñiện tử kết hợp quá trình xử lý nhiệt. Hình thái, cấu
    trúc tinh thể và các tính chất của vật liệu ñược nghiên cứu bằng các phương pháp
    chụp ảnh dùng kính hiển vi ñiện tử quét (SEM), nhiễu xạ tia X, phổ hấp thụ UVVIS, phương pháp ño Hall. Các ñặc trưng của pin mặt trời quang ñiện hóa ñược
    khảo sát chủ yếu bằng phương pháp ño ñặc trưng J-Vkhi chiếu sáng.
    4
    Tính mới và ý nghĩa khoa học của luận án:
     Bằng phương pháp truyền thống, ñã chế tạo ñược màngmỏng cấu trúc nano
    xốp ñối với hai vật liệu ôxít titan (TiO
    2
    ) và ôxít kẽm (ZnO) có ñộ sạch cao,
    bám ñế tốt. Các màng mỏng ôxít bán dẫn này có cấu trúc ñáp ứng yêu cầu
    làm ñiện cực dẫn ñiện tử trong suốt cho pin mặt trời dạng SSSC.
     Với việc chế tạo thành công lớp CdS cấu trúc nano ñóng vai trò là chất nhạy
    sáng thẩm thấu trong màng TiO
    2và ZnO, ñiện cực TiO
    2
    /CdS, ZnO/CdS ñã
    mở rộng phổ hấp thụ ñến vùng khả kiến. ðiều ñó có thể cho phép nâng cao
    hiệu suất của các linh kiện quang ñiện.
     ðã thử nghiệm chế tạo một số cấu trúc pin mặt trời SSSC dùng chất ñiện ly
    lỏng và chất ñiện ly rắn, ño các thông số của pin: như thế hở mạch, dòng nối
    tắt, hiệu suất.
     Các kết quả của luận án có thể so sánh ñược với kếtquả của một số công bố
    trên thế giới gần ñây và làm cơ sở khoa học ban ñầucho hướng nghiên cứu
    tiếp theo về loại pin mặt trời thế hệ mới này.
    Bố cục của luận án: Luận án gồm có 142 trang trong ñó có 94 hình vẽ, ñồthị và 22
    bảng biểu, 149 tài liệu tham khảo ñược chia thành 4chương. Cụ thể như sau:
    Chương 1: Pin mặt trời quang ñiện hóa dạng SSSC-Vật liệu ôxít titan (TiO
    2
    ) và ôxít
    kẽm (ZnO)
    Chương 2: Công nghệ, các kỹ thuật phân tích và thực nghiệm chế tạo màng mỏng
    Chương 3: Màng mỏng ôxít titan (TiO
    2
    ) và ôxít titan/sunfua cadimi (TiO
    2
    /CdS)
    Chương 4: Màng mỏng ôxít kẽm (ZnO) và ôxít kẽm/sunfua cadimi (ZnO/CdS)
    Các kết quả chính của luận án ñược công bố trong 8 bài báo ở các tạp chí, kỷ
    yếu hội nghị khoa học chuyên ngành trong và ngoài nước.


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tiếng Việt
    1. Nguyễn Ngọc Long (2007), Vật lý chất rắn, NXB ðại học Quốc gia Hà Nội,
    Hà Nội.
    2. Ngô Quốc Quyền (2005), Tích trữ và chuyển hóa năng lượng hóa học, vật
    liệu và công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội.
    3. ðặng ðình Thống (2006), Pin mặt trời và ứng dụng, NXB Khoa học và Kỹ
    thuật, Hà Nội.
    Tiếng Anh
    4. Acik I. Oja, Katerski A., Mere A., Aarik J., Aidla A., Dedova T., Krunks
    M. (2009), "Nanostructured solar cell by spray pyrolysis: Effect of titania
    barrier layer on the cell performance", Thin Solid Films 517, pp.2443-2447.
    5. Ahn Y. U., Kim E. J., Kim H. T., Hahn S. H. (2003), "Variation of structural
    and optical properties of sol-gel TiO
    2
    thin films with catalyst concentration and
    calcination temperature", Materials Letters 57, pp.4660-4666.
    6. Ali YildIrIm M., Ates A. (2010), "Influence of films thickness and structure on
    the photo-response of ZnO films", Optics Communications 283, pp.1370-1377.
    7. Amor S. B., Guedri L., Baud G., Jacquet M., Ghedira M. (2003), "Influence of
    the temperature on the properties of sputtered titanium oxide films", Materials
    Chemistry and Physics 77, pp.903-911.
    8. Assim E. M. (2008), "Optical constants of TiO
    1.7
    thin films deposited by
    electron beam gun", Journal of Alloys and Compounds 463, pp.55-61.
    9. Badawy W., Decker F., Doblhofer K. (1983), "Preparation and properties of
    Si/SnO
    2
    heterojunctions", Solar Energy Materials & Solar Cells 8, pp.363-369.
    10. Bahedi K., Addou M., Jouad M. E., Sofiani Z., Oauzzani H. E., Sahraoui B.
    (2011), "Influence of strain/stress on the nonlinear-optical properties of sprayed
    deposited ZnO:Al thin films", Applied Surface Science 257, pp.8003-8005.
    129
    11. Baker D. R., Kamat P. V. (2009), "Photosensitization of TiO
    2
    Nanostructures
    with CdS Quantum Dots: Particulate versus Tubular Support Architectures",
    Advanced Functional Materials 19, pp.805-811.
    12. Banfiel J. F., Veblen D. R. (1992), "Conversion of perovskite to anatase and
    TiO
    2
    (B): a TEM study and the use of fundamental building blocks for under-
    -standing relationships among the TiO
    2
    minerals", American Mineralogist
    77, pp. 545-557.
    13. Barnham K. W. J., Mazzer M., Clive B. (2006), "Resolving the energy crisis:
    nuclear or photovoltaics?", Nature Materials 5, pp.161-164.
    14. Bentes L., Ayouchi R., Santos C., Schwarz R., Sanguino P., Conde O., Peres
    M., Monteiro T., Teodoro O. (2007), "ZnO films grown by laser ablation with
    and without oxygen CVD", Superlattices and Microstructures 42, pp.152-157.
    15. Boschloo G., Edvinsson T., Hagfeldt A., Tetsuo S. (2006), Dye-Sensitized
    Nanostructured ZnO Electrodes for Solar Cell Applications, Elsevier, Amsterdam,
    pp. 227-254.
    16. Breeze A. J., Schlesinger Z., Carter S. A., Brock P. J. (2001), "Charge
    transport in TiO
    2
    /MEH-PPV polymer photovoltaics", Physical Review B 64,
    pp.125205-9.
    17. Brown W. D., Grannemann W. W. (1978), "C-V characteristics of metal-titanium
    dioxidesilicon capacitors", Solid-State Electronics, 21, pp.837-846.
    18. Castañeda L., Alonso J. C., Ortiz A., Andrade E., Saniger J. M., Bañuelos J.
    G. (2003), "Spray pyrolysis deposition and characterization of titanium oxide
    thin films", Materials Chemistry and Physics 77, pp.938-944.
    19. Curran J. S., Lamouche D. (1983), "Transport and kinetics in photoelectrolysis
    by semiconductor particles in suspension", The Journal of Physical Chemistry
    87, pp.5405-5411.
    20. Chang C.-H., Lee Y.-L. (2007), "Chemical bath deposition of CdS quantum
    dots onto mesoscopic TiO
    2
    films for application in quantum-dot-sensitized
    solar cells", Applied Physics Letters 91, p053503.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...