Luận Văn Chăm sóc sức khỏe sinh sản phụ nữ Dao tỉnh Bắc Cạn

Thảo luận trong 'Y Khoa - Y Dược' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 20/12/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MC LỤC ( Luận văn dài 116 trang có File WORD)
    ĐẶT VẤN ĐỀ
    Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
    1.1. Một số khái niệm 3
    1.1.1. Định nghĩa văn hóa . 3
    1.1.2. Khái niệm phong tục tập quán 4
    1.1.3. Khái niệm dân tộc, quốc gia dân tộc, dân tộc thiểu số . 4
    1.1.4. Một số thuật ngữ khác . 5
    1.2. Một số đặc điểm văn hóa – xã hội dân tộc Dao liên quan đến sức khoẻ 5
    1.2.1. Ngôn ngữ 5
    1.2.2. Nhà ở . 6
    1.2.3. Ăn, uống 6
    1.2.4. Tục lệ sinh đẻ và nuôi con 6
    1.2.5. Tín ngưỡng liên quan đến bệnh tật . 7
    1.2.6. Phong tục tập quán 7
    1.2.7. Một số kiêng kỵ 8
    1.2.8. Tri thức y học dân gian 9
    1.3. Tình hình sức khỏe, sức khỏe sinh sản của phụ nữ 10
    1.3.1. Đặc điểm cơ thể liên quan đến bệnh tật ở nữ giới . 10
    1.3.2. Sức khỏe sinh sản - nguy cơ bệnh tật cao nhất ở nữ giới . 11
    1.4. Nữ giới trong tiếp cận và sử dụng dịch vụ y tế . 14
    1.4.1. Hệ thống cung ứng dịch vụ y tế Việt Nam . 14
    1.4.2. Hệ thống quản lý chăm sóc sức khoẻ ban đầu - công cụ đánh giá tiếp cận và sử dụng DVYT 14
    1.4.3. Hệ thống tổ chức y tế tỉnh Bắc Kạn 15
    1.4.4. Nhu cầu chăm sóc sức khoẻ, tiếp cận và sử dụng dịch vụ y tế . 15
    1.5. Công tác khám chữa bệnh tại tuyến y tế cơ sở 21
    1.5.1. Một số nghiên cứu về khám chữa bệnh ở tuyến y tế cơ sở tại Việt Nam.21
    1.5.2. Một số nghiên cứu ở các tỉnh miền núi phía Bắc . 21
    1.5.3. Các nghiên cứu đã tiến hành ở Bắc Kạn 24
    1.6. Một số nghiên cứu về sử dụng dịch vụ y tế ở các nước khác 24
    Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 26
    2.1. Đối tượng nghiên cứu 26
    2.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu 26
    2.3. Phương pháp nghiên cứu 27
    2.4. Các biến số và chỉ số nghiên cứu . 30
    2.5. Phương pháp thu thập số liệu . 32
    2.6. Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ số nghiên cứu 34
    2.7. Phương pháp xử lý số liệu . 39
    2.8. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 39
    Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 40
    3.1. Một số đặc điểm văn hoá - xã hội của người Dao tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn
    3.2. Thực trạng cung cấp dịch vụ y tế tại tuyến y tế cơ sở . 48
    3.3. Mô hình bệnh tật, nhu cầu chăm sóc sức khoẻ và cách xử trí của người Dao khi bị ốm .
    3.4. Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế của phụ nữ người Dao và một số yếu tố
    liên quan đến dịch vụ chăm sóc sức khoẻ bà mẹ hiện có tại địa phương 69
    Chương 4. BÀN LUẬN 80
    4.1. Một số đặc điểm văn hoá - xã hội của phụ nữ người Dao liên quan đến sức khoẻ . 80
    4.2. Nhu cầu chăm sóc sức khoẻ, thực trạng cung cấp và sử dụng dịch vụ y
    tế của phụ nữ người Dao 85
    4.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ chăm sóc sức khoẻ của phụ nữ người Dao tại địa bàn nghiên cứu 97
    4.4. Đánh giá và phân tích một số yếu tố liên quan đến cung cấp và sử
    dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ bà mẹ hiện có tại địa phương 101
    KT LUẬN . 103
    KHUYN NGHỊ 105
    I LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC

    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Bảng 3.1. Đặc điểm chung về dân số dân tộc Dao tại huyện Bạch Thông,Bắc Kạn
    Bảng 3.2. Đặc điểm của phụ nữ người Dao 15 - 49 tuổi có chồng tại 2 xã
    nghiên cứu năm 2009 .41
    Bảng 3.3. Đặc điểm về nhân khẩu của người Dao tại 2 xã nghiên cứu 42
    Bảng 3.4. Đặc điểm nhà ở, nguồn nước sinh hoạt, chuồng gia súc của
    người Dao tại 2 xã nghiên cứu 42
    Bảng 3.5. Đặc điểm tài sản trong gia đình người Dao 43
    Bảng 3.6. Đặc điểm về khoảng cách, thời gian và phương tiện từ nhà đến
    cơ sở y tế gần nhất. 44
    Bảng 3.7. Nhân lực của 17 trạm y tế thuộc huyện Bạch Thông năm 2009 48
    Bng 3.8. Thông tin về nhân viên y tế tại huyện Bạch Thông năm 2009 .49
    Bảng 3.9. Cơ sở hạ tầng, thuốc và các trang thiết bị tại 17 trạm y tế xã
    thuộc huyện Bạch Thông năm 2009 .50
    Bng 3.10. Trang thiết bị sản khoa tại 17 trạm y tế xã thuộc huyện Bạch
    Thông năm 2009 51
    Bảng 3.11. Kiến thức của cán bộ y tế về chăm sóc sức khoẻ sinh sản .52
    Bảng 3.12. Kỹ năng khám thai của cán bộ y tế .53
    Bảng 3.13. Tình trạng ốm đau của các hộ gia đình người Dao trong 2 tuần
    trước điều tra tại 2 xã nghiên cứu .57
    Bng 3.14. Số lượt khám và điều trị tại trạm y tế năm 2009 tại 2 xã nghiên cứu
    Bảng 3.15. Số lượt khám và điều trị bệnh phụ khoa tại trạm y tế năm 2009
    tại 2 xã nghiên cứu 59
    Bng 3.16. Số lượt khám và điều trị bệnh răng miệng tại trạm y tế năm
    2009 tại 2 xã nghiên cứu 60
    Bảng 3.17. Sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh của phụ nữ người Dao
    tại 2 xã nghiên cứu năm 2009 61
    Bảng 3.18. Sử dụng dịch vụ chăm sóc trong và sau sinh của phụ nữ người
    Dao tại 2 xã nghiên cứu năm 2009 .61
    Bảng 3.19. Nhận xét của phụ nữ người Dao về hoạt động của trạm y tế xã 62
    Bng 3.20. Nguồn thông tin y tế nhiều nhất mà phụ nữ người Dao nhận được . 63
    Bảng 3.21. Cách xử trí ban đầu của phụ nữ người Dao khi bị ốm trong 2
    tuần trước điều tra 63
    Bảng 3.22. Lý do không đi khám bệnh của phụ nữ người Dao khi bị ốm
    trong 2 tuần trước điều tra 64
    Bảng 3.23. Chi phí cho một đợt khám chữa bệnh của phụ nữ người Dao bị
    ốm trong 2 tuần trước điều tra .68
    Bng 3.24. Thói quen dự trữ thuốc và nơi mua thuốc của người Dao
    khi bị ốm . 69
    Bảng 3.25. Mức độ bao phủ của dịch vụ CSSK cho phụ nữ có thai trước
    sinh từ 2007 đến 2009 tại hai xã nghiên cứu 69
    Bảng 3.26. Mức độ bao phủ của dịch vụ CSSK cho phụ nữ có thai trước sinh theo sổ sách và theo dõi liên tiếp 12 tháng tại hai xã nghiên cứu năm 2009
    Bảng 3.27. Mức độ bao phủ của dịch vụ CSSK cho phụ nữ có thai trong
    sinh và sau sinh từ 2007 đến 2009 tại hai xã nghiên cứu 72
    Bảng 3.28. Mức độ bao phủ của dịch vụ CSSK cho phụ nữ có thai trong sinh và sau sinh theo sổ sách và theo dõi liên tiếp 12 tháng tại hai xã nghiên cứu năm 2009. 73
    Bảng 3.29. Một số yếu tố văn hoá - xã hội và dân tộc ảnh hưởng tới CSSK
    của phụ nữ người Dao có thai trước sinh năm 2009 74
    Bảng 3.30. Một số yếu tố văn hoá - xã hội và dân tộc ảnh hưởng tới CSSK
    của phụ nữ người Dao sau sinh năm 2009 74
    Bảng 3.31. Sử dụng dịch vụ y tế trong sinh của phụ nữ người Dao tại 2 xã
    nghiên cứu 76
    Bảng 3.32. Dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho trẻ em dưới 1 tuổi người Dao
    tại 2 xã nghiên cứu 76
    Bảng 3.33. Mức độ bao phủ của dịch vụ tiêm chủng mở rộng cho trẻ em
    từ năm 2007 đến năm 2009 tại 2 xã nghiên cứu. 77
    Bng 3.34. Hiệu quả của giải pháp tăng cường trang thiết bị, thuốc và đào
    tạo chuyên môn tại 2 xã nghiên cứu .78
    Bng 3.35. Số lượt khám chữa bệnh tại trạm y tế của 2 xã nghiên cứu
    năm 2009 . 79
    Bng 4.1. Mức độ bao phủ của dịch vụ CSSK cho phụ nữ có thai trước
    sinh của một số địa phương 90
    Bng 4.2. Mức độ bao phủ của dịch vụ CSSK cho phụ nữ có thai trong và
    sau sinh của một số địa phương .94


    DANH MỤC BIỂU ĐỒ
    Biu đồ 3.1. Biểu đồ bao phủ của dịch vụ CSSK cho phụ nữ có thai trước sinh từ 2007 đến 2009 tại hai xã nghiên cứu 70
    Biu đồ 3.2. Biểu đồ bao phủ của dịch vụ CSSK cho phụ nữ có thai trước sinh theo sổ sách và theo dõi liên tiếp 12 tháng tại hai xã nghiên cứu năm 2009 71
    Biu đồ 3.3. Biểu đồ bao phủ của dịch vụ CSSK cho phụ nữ có thai trong sinh và sau sinh từ 2007 đến 2009 tại hai xã nghiên cứu 72
    Biu đồ 3.4. Biểu đồ bao phủ của dịch vụ CSSK cho phụ nữ có thai trong sinh và sau sinh theo sổ sách và theo dõi liên tiếp 12 tháng tại hai xã nghiên cứu năm 2009.
    Biu đồ 3.5. Biểu đồ bao phủ của dịch vụ tiêm chủng mở rộng cho trẻ em
    từ năm 2007 đến năm 2009 tại 2 xã nghiên cứu 77
    Biu đồ 4.1. Biểu đồ bao phủ dịch vụ chăm sóc phụ nữ có thai trước sinh
    tại tuyến xã của một số tỉnh . 90
    Biu đồ 4.2. Biểu đồ bao phủ của dịch vụ CSSK cho phụ nữ có thai trong
    và sau sinh của một số địa phương . 94
    ĐẶT VẤN ĐỀ

    Sức khỏe của phụ nữ và trẻ em là những vấn đề quan tâm hàng đầu của các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Phụ nữ là cốt lõi của sự phát triển kinh tế xã hội. Sức khỏe và cuộc sống của phụ nữ có ý nghĩa quan trọng đối với gia đình, bản thân và cộng đồng. Hơn thế nữa, đời sống và sức khỏe phụ nữ là yếu tố cơ bản và có ảnh hưởng trực tiếp tới thế hệ tương lai [4]. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chính sách ưu tiên nhằm nâng cao đời sống cho đồng bào các dân tộc sống ở vùng sâu, vùng xa cũng như đẩy mạnh sự phát triển của miền núi. Trong đó, sức khoẻ của phụ nữ người dân tộc càng là vấn đề đáng quan tâm trong chiến lược chăm sóc sức khoẻ nhân dân khu vực miền núi, dân tộc ít người. Chăm sóc sức khoẻ cho phụ nữ đến nay đã đạt được nhiều thành tựu rất quan trọng, nhiều chỉ số cơ bản liên quan đến chăm sóc sức khoẻ sinh sản đã đạt và vượt mục tiêu đề ra [9], [11], [13], [24]. Tuy nhiên, thực tế cho thấy sự phát triển về kinh tế, văn hóa, xã hội của khu vực miền núi vẫn còn thấp hơn rất nhiều so với các khu vực khác của cả nước [12], [24], [65], [66]. Mức sống thấp, trình độ dân trí chưa được nâng cao, hệ thống giao thông đi lại khó khăn, điều kiện chăm sóc y tế còn thiếu thốn . là những vấn đề đang đòi hỏi cần phải có sự đầu tư hơn nữa của Chính phủ cho các dân tộc sống ở những vùng khó khăn này, trong đó có tỉnh Bắc Kạn.
    Bắc Kạn là một tỉnh miền núi, vùng cao. Theo niên giám thống kê 2009 [8], Bắc Kạn có 295.296 người. Trên địa bàn tỉnh có 23 dân tộc, đông nhất là dân tộc Tày chiếm 54,3%; dân tộc Kinh chiếm 13,3%; dân tộc Dao chiếm 16,5%; dân tộc Nùng (5,4%) và các dân tộc khác.
    Huyện Bạch Thông là một trong những huyện mang đầy đủ những nét đặc trưng của tỉnh Bắc Kạn. Huyện Bạch Thông gồm 1 thị trấn và 16 xã. Tại đây, người Dao sống tập trung ở một số xã vùng cao như: xã Đôn Phong,
    Dương Phong, Cao Sơn Bên cạnh những tiến bộ đáng kể thì nơi đây vẫn còn tồn tại nhiều các tập quán văn hoá lạc hậu có ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ đặc biệt là sức khoẻ phụ nữ và trẻ em như: Bói cúng ma khi ốm đau, tự mua thuốc chữa bệnh, đẻ ở nhà không có nhân viên y tế giúp, kiêng khem khi sinh đẻ, tâm lý muốn sinh nhiều con Đồng thời, hệ thống chăm sóc y tế vừa thiếu, vừa yếu chưa đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh của người dân. Khoảng cách xa trạm y tế, đường giao thông khó khăn, thiếu phương tiện thông tin liên lạc, kém hiểu biết cũng phần nào ảnh hưởng đến việc tiếp cận và sử dụng dịch vụ y tế của người dân.

    Đã có khá nhiều công trình nghiên cứu và đánh giá từng khía cạnh về tình trạng sức khỏe, bệnh tật của người dân tộc thiểu số [2], [5], [9], [11], nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống về những yếu tố liên quan đến dịch vụ y tế cho người Dao nói chung và cho phụ nữ người Dao nói riêng trên một số khía cạnh văn hoá - xã hội. Việc phân tích những ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa, xã hội đến dịch vụ y tế của người Dao nói chung và của phụ nữ người Dao nói riêng là thực sự cần thiết nhằm góp phần tìm ra giải pháp bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ dân tộc thiểu số. Chính vì vậy, đề tài " Chăm sóc sức khỏe sinh sản phụ nữ Dao tỉnh Bắc Cạn" được tiến hành nhằm các mục tiêu:
    1. Mô tả và phân tích nhu cầu, thực trạng cung cấp và sử dụng dịch vụ y tế của phụ nữ người Dao trên một số khía cạnh văn hoá, dân tộc và xã hội tại một số xã thuộc huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn.
    2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến cung cấp và sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ bà mẹ hiện có tại địa phương.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...