Tài liệu Câu hỏi phần cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán

Thảo luận trong 'Đầu Tư - Chứng Khoán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    CÂU HỎI PHẦN CƠ BẢN VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
    Câu 1: Ngời sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều đợc hởng:
    a. Lãi suất cố định
    b. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty
    c. Đợc quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
    d. Lãi suất từ vốn mà mình đầu t vào công ty
    Câu 2: Nhà đầu t mua 10 trái phiếu có mệnh giá 100 USD, có lãi suất danh nghĩa 6%/năm với giá 900 USD. Vậy hàng năm nhà đầu t sẽ nhận đợc tiền lãi
    là:
    a. 60 USD b. 600 USD c. 570 USD d. 500 USD
    Câu 3: Cổ phiếu quỹ
    a. Đợc chia cổ tức
    b. Là loại cổ phiếu đợc phát hành và đợc tổ chức phát hành mua lại trên thị trờng.
    c. Ngời sở hữu có quyền biểu quyết.
    d. Là một phần cổ phiếu cha đợc phép phát hành.
    Câu 4: Các câu nào sau đây đúng với thị trờng sơ cấp
    a. Làm tăng lợng vốn đầu t cho nền kinh tế
    b. Làm tăng lợng tiền trong lu thông.
    c. Không làm tăng lợng tiền trong lu thông.
    d. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định
    Câu 5: Thị trờng thứ cấp
    a. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
    b. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lợng
    c. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành
    d. Là thị trờng chứng khoán kém phát triển
    Câu 6: Hình thức bảo lãnh mà trong đfó các nhà bảo lãnh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết
    hay không đợc gọi là:
    a. Bảo lãnh tất cả hoặc không
    b. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
    c. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
    d. Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu
    Câu 7: Đối với công chúng đầu t, tài liệu nào quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành ra công chúng:
    a. Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh
    b. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng Quản Trị và Ban Giám đốc.
    c. Đơn xin phép phát hành.
    d. Bản cáo bạch
    Câu 8: Trật tự u tiên lệnh theo phơng thức khớp lệnh là:
    a. Thời gian, giá, số lợng
    b. Giá, thời gian, số lợng
    c. Số lợng, thời gian, giá
    d. Thời gian, số lợng, giá
    Câu 9: Lệnh giới hạn là lệnh:
    a. Đợc u tiên thực hiện trớc các loại lệnh khác
    b. Đợc thực hiện tại mức giá mà ngời đặt lệnh chỉ định (Thụng tư số 58/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ Tài chớnh)
    c. Đợc thực hiện tại mức giá khớp lệnh
    d. Ngời đặt bán và ngời đặt mua đều có u tiên giống nhau.
    Câu 10: Lệnh dừng để bán đợc đa ra
    a. Với giá cao hơn giá thị trờng hiện hành
    b. Với giá thấp hơn giá thị trờng hiện hành
    c. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trờng hiện hành
    d. Ngay tại giá trị trờg hiện hành.
    Câu 11: Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán:
    a. Ngăn chặn sự thua lỗ
    b. Hởng lợi từ sụt giá chứng khoán
    c. Hởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
    d. Hạn chế rủi ro
    Câu 12: Các chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản:
    a. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty
    b. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty
    c. Tỷ số P/E
    d. Chỉ số giá của thị trờng chứng khoán
    Câu 13: Giao dịch theo phơng pháp khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá từ 50.000 đồng đến 99.500 đồng là:
    a. 100đ b. 200đ c. 300đ d. 500đ
    Câu 14: Ông X vừa bán 100 cổ phiếu của công ty A với giá 40 USD/cổ phiếu. Ông ta mua cổ phiếu đó một năm trớc đây với giá 30 USD/cổ phiếu, năm
    vừa qua ông ta có nhận cổ tức 2 USD/cổ phiếu. Vậy thu nhập trớc thuế của ông từ 100 cổ phiếu A là:
    a. 1000 USD b. 1200 USD c. 1300 USD d. Tất cả đều sai
    Câu 15: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là:
    a. Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000đồng
    b. 100.000 đồng c. 10.000 đồng d. 200.000 đồng
    Câu 16: Nếu một trái phiếu đợc bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
    a. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
    b. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
    c. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
    d. Không có cơ sở để so sánh
    Câu 17: Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái phiếu: trái phiếu X có thời hạn 5 năm và trái phiếu Y có thời hạn 20 năm. Nh vậy, nhà phát hành phải
    định mức lãi suất cho 2 trái phiếu trên nh thế nào?
    a. Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y


    1
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...