Tài liệu Câu hỏi ôn tập kinh tế vi mô, vĩ mô thi vào Ngân hàng (kèm đáp án)

Thảo luận trong 'Tài Chính - Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Tài liệu: Câu hỏi ôn tập kinh tế vi mô, vĩ mô thi vào Ngân hàng (kèm đáp án)

    Bao gồm 290 câu có đáp án

    1. Nếu GDP bình quân thực tế của năm 2000 là 18,073$ và GDP bình quân thực tế của năm 2001 là 18,635$ thì tỷ lệ tăng trưởng của sản lượng thực tế trong thời kỳ này là bao nhiêu?
    A 3.0%
    B 3.1%
    C 5.62%
    D 18.0%
    E 18.6%
    2. Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, nên:
    A Giảm lượng cung tiền, tăng lãi suất
    B Giảm chi ngân sách và tăng thuế
    C Các lựa chọn đều sai
    D Các lựa chọn đều đúng
    3. Mức sống của chúng ta liên quan nhiều nhất đến:
    A Mức độ làm việc chăm chỉ của chúng ta
    B Nguồn cung tư bản của chúng ta, vì tất cả những gì có giá trị đều do máy móc sản xuất ra
    C Nguồn tài nguyên thiên nhiên của chúng ta, vì chúng giới hạn sản xuất
    D Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta bằng chính những gì chúng ta sản xuất ra.
    4. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:
    A. Mục đích sử dụng B. Thời gian tiêu thụ
    C. Độ bền trong quá trình sử dụng D. Các lựa chọn đều đúng
    5. Ngân hàng Trung Ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách:
    A. Mua hoặc bán trái phiếu chính phủ B. Mua hoặc bán ngoại tệ
    C. Cả hai lựa chọn đều đúng D. Cả hai lựa chọn đều sai
    6. Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động:
    A Học sinh trường trung học chuyên nghiệp
    B Người nội trợ
    C Bộ đội xuất ngũ
    D Sinh viên năm cuối
    7. Hoạt động nào sau đây của ngân hàng Trung Ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ
    A Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
    B Cho các ngân hàng thương mại vay
    C Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại
    D Tăng lãi suất chiết khấu
    8. Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại của một nước:
    A Đồng nội tệ xuống giá so với đồng ngoại tệ
    B Sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ngoài
    C Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng
    D Các lựa chọn đều sai
    9. Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn:
    A Thu nhập quốc gia tăng
    B Xuất khẩu tăng
    C Tiền lương tăng
    D Đổi mới công nghệ
    10. Những trường hợp nào sau đây có thể tạo ra những áp lực lạm phát
    A Cán cân thanh toán thặng dư trong một thời gian dài
    B Giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều
    C Một phần lớn các thâm hụt ngân sách được tài trợ bởi ngân hàng trung ương
    D Các lựa chọn đều đúng.
    11. GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu:
    A Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước
    B Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm gốc
    C Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước
    D Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc
    12. Nếu NHTƯ giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối lượng tiền tệ sẽ:
    a. Tăng b. Giảm
    c. Không đổi d. Không thể kết luận
    13: Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục tung ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch sang phải khi:
    a. Nhập khẩu và xuất khẩu tăng
    b. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng
    c. Chính phủ cắt giảm các khoản trợ cấp và giảm thuế
    d. Các lựa chọn đều đúng
    14: Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục tung ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi:
    a. Mức giá chung thay đổi
    b. Chính phủ thay đổi các khoản chi ngân sách
    c. Thu nhập quốc gia không đổi
    d. Công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể
    15: Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn:
    a. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại hối
    b. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm
    c. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia không thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối
    d. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng
    16: Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước tăng nhanh hơn giá thế giới, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ:
    a. tăng b. giảm
    c. Không thay đổi d. Không thể kết luận
    17: Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ:
    a. Thặng dư hoặc thâm hụt cán cân thanh toán
    b. Tăng xuất khẩu ròng
    c. Tăng thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài
    d. Các lựa chọn đều đúng
    18: Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ:
    a. Tăng b. Giảm
    c. không thay đổi d. Không thể thay đổi
    19: Nền kinh tế đang ở mức toàn dụng. Giả sử lãi suất, giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế một lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi:
    a. Từ suy thoái sang lạm phát b. Từ suy thoái sang ổn định
    c. Từ ổn định sang lạm phát d. Từ ổn định sang suy thoái
    20: Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền tệ trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi là:
    a. Sản lượng tăng b. Thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thương mại
    c. Đồng nội tệ giảm giá d. Các lựa chọn đều đúng.
    285. Nếu ngân hàng trung ươơng giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và bán trái phiếu chính phủ thì khối lượng tiền tệ sẽ:
    A Tăng lên
    B Không đổi
    C Giảm xuống
    D Chơưa đủ thông tin để kết luận chính xác
    286. Để giảm lạm phát, ngân hàng trung ươơng sẽ
    A Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
    B Bán trái phiếu chính phủ
    C Tăng lãi suất triết khấu
    D Các lựa chọn đều đúng
    287. Lãi suất chiết khấu là mức lãi suất
    A Ngân hàng trung ương phải trả cho ngân hàng thương mại
    B Ngân hàng thương mại phải trả cho ngân hàng trung ương khi vay tiền
    C Dân chúng phải trả khi vay tiền của ngân hàng thương mại
    D Doanh nghiệp khác phải trả khi vay tiền của ngân hàng thương mại
    288. Nếu có sự đầu tư quá mức của tơư nhân hay chính phủ có khả năng dẫn đến lạm phát do:
    A Sức ỳ của nền kinh tế
    B Do cầu kéo
    C Do chi phí đẩy
    D Các lựa chọn đều đúng
    289. Thành phần nào sau đây đơược xếp vào thất nghiệp
    A Sinh viên hệ tập trung
    B Những người nội trợ
    C Bộ đội xuất ngũ hoàn toàn có khả năng lao động đang làm việc
    D Cả 3 lựa chọn đều sai
    290. Tỉ lệ lạm phát năm 2002 bằng 9% có nghĩa là
    A Giá hàng tiêu dùng năm 2002 tăng thêm 9% so với năm 2001.
    B Giá hàng tiêu dùng năm 2002 tăng thêm 9% so với năm gốc
    C Chỉ số giá hàng tiêu dùng năm 2002 tăng thêm 9% so với năm 2001.
    D Chỉ số giá hàng tiêu dùng năm 2002 tăng thêm 9% so với năm gốc.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...