Tài liệu Câu hỏi ôn tập kế toán đại cương

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Câu 1: Phân tích vai trò và nhiệm vụ của kế toán
    Nhiệm vụ :
    _ Bảo vệ tà i sản của doanh nghiệp.
    _ Phản ánh và giám đốc tình hình thự c hiện Kế toán tà i chính của doanh nghiệp.
    _ Phản ánh, giám đốc việc chấp hà nh chính sách, chế độ Kế toán, tà i chính của nhà
    nước.
    _ Phát hiện khả năng tiềm năng trong doanh nghiệp.
    Vai trò :
    + Đối với doanh nghiệp:
    _ Kế toán giúp cho doanh nghiệp theo dõ i thườ ng xuyên tình hình hoạ t động sản xuất
    của doanh nghiệp cũ ng như theo dõ i thị trườ ng để điều tiết sản xuất => doanh nghiệp
    hoạ t động tốt, tránh thâm lạm tà i sản nhờ kiểm soát nội bộ.
    _ Kế toán cung cấp tà i liệu cho doanh nghiệp để là m cơ sở hoạ ch định các hoạ t động
    sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp => thấy đượ c hiệu quả của công việc => vạ ch
    ra hướng hoạ t động cho tương lai.
    _ Kế toán cũ ng giúp cho ngườ i quản lý điều hoà đượ c tình hình tà i chính của doanh
    nghiệp.
    _ Kế toán là cơ sở giúp giải quyết tranh tụ ng khiếu tố vì đượ c pháp luật coi là bằng
    chứng về hà nh vi thương mạ i.
    _ Kế toán cơ sở đảm bảo vữ ng chắc trong sự giao dịch buôn bán.
    _ Do sự phát triển của khoa họ c công nghệ => hạ giá sản phẩm và quản lý doanh
    nghiệp kịp thờ i ra quyết định phù hợ p trên cơ sở số liệu của Kế toán.
    _ Kế toán cho 1 kết quả tà i chính rõ rệt, vữ ng chắc.
    + Đối với nhà nước:
    _ Nhà nước có thể theo dõ i đượ c sự phát triển của các ngà nh sản xuất kinh doanh từ
    đó tổng hợ p đượ c sự phát triển của nền kinh tế quốc gia.
    _ Nhà nước là m trọ ng tà i giải quyết sự tranh chấp về quyền lợ i giữ a các doanh
    nghiệp.
    _ Tìm ra cách tính thuế tốt nhất tránh thất thu thuế, hạ n chế sai lầm trong chính sách
    thuế.
    _ Kế toán cung cấp các dữ kiện hữ u ích cho các quyết định kinh tế, chính trị, xã hội
    xác định đượ c khả năng trách nhiệm, cương vị quản lý và cung cấp các dữ kiện hữ u
    ích cho việc đánh giá khả năng tổ chức và lã nh đạ o.
    _ Đối với nền kinh tế, kế toán giúp chính quyền trong việc soạ n thảo và ban hà nh
    chính sách thuế, các chính sách kế toán khác cho thích hợ p.
    Câu 2: Trình bà y các công việc của nền kế toán (pp thu nhập, phân hoạ ch, xử lý
    và tổng hợp)?
    _ Lập chứng từ kế toán: phản ánh các nghiệp vụ kế toán phát sinh và hoà n thà nh và o
    các tờ chứng từ theo mẫu quy định, theo thờ i gian và địa điểm phát sinh nghiệp vụ đó.
    _ Kiểm kê: là công việc của kế toán dù ng cân, đong, đo, đếm để xác định số lượ ng
    và chất lượng của các loạ i vật tư, tiền Từ đó đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán
    mà có biện pháp xử lý kịp thờ i.
    _ Tính giá các đối tượ ng kế toán: là 1 công việc của kế toán, biểu hiện bằng giá trị tất
    cả nhữ ng TS của doanh nghiệp nhờ đó mà mọ i đối tượ ng của kế toán đều được biểu
    hiện cù ng một thước đo tiền tệ, từ đó có thể tổng hợ p nhữ ng chỉ tiêu cần thiết bằng
    tiền cho doanh nghiệp và cho cả nền kinh tế.
    _ Tính giá thà nh: là 1 công việc của kế toán tổng hợ p chi phí phát sinh trong kỳ của
    doanh nghiệp biểu hiện bằng tiền từ đó xác định giá thà nh sản phẩm => giúp doanh
    nghiệp thấy đượ c hiệu quả sản xuất kinh doanh để có kế hoạ ch hạ giá cho phù hợp.
    _ Mở tà i khoản kế toán: là 1 công việc của kế toán phản ánh và giám đốc 1 cách
    thườ ng xuyên, liên tụ c và có hệ thống từ ng đối tượ ng kế toán riêng biệt trong hoạ t
    động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (mỗi đối tượ ng kế toán riêng biệt có
    nhiều điểm khác nhau về mọ i mặt => cần mở một tà i khoản tương ứng.
    _ Ghi sổ kép: là 1 công việc của kế toán dù ng ghi 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh và o ít
    nhất hai tà i khoản theo đúng nội dung kinh tế và mối quan hệ khách quan của các tà i
    khoản giúp cho việc giám đốc chặt chẽ các hoạ t động kinh tế tà i chính của doanh
    nghiệp.
    _ Lập báo cáo kế toán : báo cáo kế toán đượ c tổng hợ p số liệu từ các sổ kế toán theo
    các chỉ tiêu kinh tế về tà i sản và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của
    doanh nghiệp giúp cho việc đánh giá và phân tích tình hình hoạ t động sản xuất kinh
    doanh, qua đó đề ra các biện pháp để sử dụ ng, điều hà nh mang lạ i hiệu quả cao nhất.
    Câu 3: Trình bà y khái niệm và kết cấu của bảng cân đối kế toán
    +Khái niệm: bảng cân đối kế toán là 1 bảng báo cáo tà i chính tổng hợ p, phản ánh
    tổng quát toà n bộ giá trị TS hiện có và nguồn hình thà nh tà i sản đó của doanh nghiệp
    tạ i 1 thờ i điểm nhất định.
    + Kết cấu: bảng cân đối kế toán gồm 2 phần:
    _ Phần bên trái (phần trên) dù ng phản ánh kết cấu của vốn kinh doanh mà danh từ kế
    toán gọ i là phần tà i sản.
    _ Phần bên phải (phần dưới) dù ng phản ánh nguồn hình thà nh của tà i sản hay cò n gọ i
    là phần nguồn vốn.
    + Phần tà i sản: phản ánh toà n bộ giá trị tà i sản hiện có của doanh nghiệp tạ i thờ i
    điểm báo cáo theo cơ cấu tà i sản và hình thức tồn tạ i trong quá trình hoạ t động sản
    xuất kinh doanh của DN, gồm:
    _ Tà i sản lưu động và đầu tư ngắn hạ n.
    _ tà i sản cố định và đầu tư dà i hạ n.
    + Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thà nh TS hiện có của DN tạ i thờ i điểm báo
    cáo, gồm:
    _ Nợ phải trả.
    _ Nguồn vốn chủ sở hữ u.
    Mỗi phần của bảng đều đượ c phản ánh theo 3 cột: mã số, số đầu năm, số cuối kỳ .
    Cơ sở dữ liệu để lập bảng là căn cứ và o sổ kế toán tổng hợp và chi tiết, bảng cân đối
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...