Đồ Án Cao ốc văn phòng – hội nghị triển lãm

Thảo luận trong 'Kiến Trúc - Xây Dựng' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 2/10/15.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: CAO ỐC VĂN PHÒNG – HỘI NGHỊ TRIỂN LÃM


    I. QUAN NIỆM ĐỀ TÀI:
    - COVP là loại hình nhà cao tầng nhằm đáp ứng chức năng giao dịch trong các đô thị lớn. Loại công trình này thường được bố trí ở khu trung tâm đô thị (CBD), khu giao dịch, dịch vụ thưông mại của các khu trung tâm khu vực của đô thị.
    - Công trình được tổ chức giải pháp cao tầng theo kiểu COVP đôn thuần cho thuê , COVP đôn thuần của một công ty hoặc COVP (phần thân) kết hợp với thưông mại – dịch vụ (phần đế) .
    - Đồ án đề nghị SV nghiên cứu COVP kết hợp Hội nghị triễn lãm, thuộc COVP hạng A, có chức năng cho thuê văn phòng các Công ty, cho thuê tổ chức Hội nghị, hội thảo, cho thê tổ chức triễn lãm định kỳ và phục vụ hội nghị, kết hợp một số dịch vụ khác nhằm phục vụ cho các nhân viên các công ty trong và ngồi của tịa nhà.
    - Hình thức kiến trúc và các giải pháp kết cấu, vật liệu địi hỏi sử dụng công nghệ cao, hiện đại, góp phần thẩm mỹ cho không gian kiến trúc đô thị, tạo điểm nhấn trong thiết kế đô thị.
    - Đồ án yêu cầu SV nghiên cứu công trình có qui mô cao tầng nhằm mục đích vận dụng các kiến thức tổng hợp về giải pháp kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, vật liệu và tổ chức thi công đã được học, đồng thời SV có thể thực hành khai triển một hồ sô thiết kế kỹ thuật của công trình kiến trúc trong thực tế.

    II. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG & CHỈ TIÊU QUI HOẠCH KIẾN TRÚC:
    - Công trình được xây dựng ở khu trung tâm giao dịch- thưông mại –dịch vụ của TP.HCM (CBD – Center Business – Distric). Khu đất có bố cục công trình, giao thông tiếp cận, chữa cháy, sân bãi đậu xe, sân vườn cây xanh hợp lý về các thông số chỉ tiêu qui hoạch – kiến trúc.
    - Các chỉ tiêu qui hoạch - kiến trúc đề nghị sau :
    + MĐXD : phần đế = 60 - 65% (khu đất số1); 55 – 60% (khu đất số 2)
    + Hệ số sử dụng đất K= 5 - 6 lần (thấp hôn so với chỉ tiêu thực tế đất tại vị trí này để phù hợp với đồ án của SV)
    + Khoảng lùi công trình phụ thuộc lộ giới đường, gĩc giới hạn 600( phần đế ), chiều cao công trình (phần thân),
    (tham khảo bảng 2.5 – QCXDVN 01:2008/BXD ).
    + Qui mô :20 - 25 tầng (nhĩm 2-phân loại nhà cao tầng), có thể bố trí thêm tầng lửng, phần đế: 4- 5 tầng, phần thân
    bố trí tầng điển hình văn phòng có diện tích thuộc COVP cao cấp, tầng hầm: số tầng tính tốn diện tích đậu xe của
    tịa nhà ( ≤ 3 tầng).
    - SV chọn 1 trong 2 khu đất thực tế, xem bản đồ kèm theo.
    III. NỘI DUNG CÔNG TRÌNH:
    SV tự lập nhiệm vụ thiết kế công trình, thông qua GVHD, gồm các bộ phân chức năng sau:
    A. Khối đế tịa nhà
    1. Sảnh tịa nhà:
    - Bố trí gồm nhiều lối vào khác nhau tùy theo khu đất, phưông án thiết kế và chức năng dịch vụ của khối đế.
    - Gồm có các sảnh văn phòng , sảnh nội bộ , sảnh các dịch vụ tài chính, ngân hàng, sàn giao dịch và dịch vụ khác.
    - Qui mô tính tốn theo số người của tịa nhà x tiêu chuẩn diện tích/người (ra vào ồ ạt : 0,30-0,35m2, ra vào đều :
    0,20-0,25m2) (số người theo tiêu chuẩn 4-6m2/nhân viên văn phòng).
    2. Dịch vụ giao dịch ngân hàng:
    - Sảnh giao dịch ngân hàng: SV có thể chọn thưông hiệu ngân hàng để bố trí .
    - Qui mô : diện tích 500 - 800 m2
    - Bố trí : tầng 1, tầng lửng, một phần tầng hầm 1 để bố trí lối nhập tiền vào kho bac của ngân hàng
    - Chức năng : bộ phận các quầy giao dịch khách hàng ,bộ phận kế tốn, kho bạc, bộ phận giao dịch tín dụng, bộ phận
    quản lý điều hành của ngân hàng
    3. Khu hội thảo, hội nghị :
    - Qui mô : diện tích 2500 - 3500m2 , gồm 1 phòng lớn 500 - 800chỗ , 1 phòng họp 150 – 200 chỗ, 3 - 4 phòng nhỏ
    80-150 chỗ, các không gian linh hoạt để có thể chia phòng nhỏ hoặc ghép thành phòng lớn
    - Sảnh : đĩn tiếp, triễn lãm, chiêu đãi, giao lưu (lobby), tính tốn diện tích theo tiêu chuẩn số chỗ của phòng họp
    (0,25 - 1 lần diện tích phòng họp) và theo tiêu chuẩn phục vụ cho COVP cao cấp
    - Chức năng : các phòng họp, bộ phận phục vụ hội họp (họp báo, ký kết giao dịch, truyền thông, in ấn, dịch thuật, kỹ
    thuật, khu vệ sinh công cộng, phòng nghỉ diễn giả )
    - Bố trí : 1 tầng hoặc 2 – 3 tầng kế tiếp nhau (cần chú ý không gian lớn cho phòng hội nghị ), có sảnh vào tiếp cận từ
    bên ngồi dễ dàng.
    - có thể bố trí nhà hàng phục vụ nhân viên văn phòng kết hợp chiêu đãi hội nghị , diện tích 250- 300 m2, gồm 100 –
    150 chỗ ngồi , có bếp soạn và quầy pha chế , quản lý , kho.


    4. Khu triễn lãm, hội chợ:
    - Qui mô : diện tích 4000 - 5000m2 , gồm 1 hay nhiều không gian linh hoạt để có thể chia phòng nhỏ hoặc ghép thành
    phòng lớn tổ chức 1 triễn lãm lớn hay nhiều triễn lãm nhỏ hoạt đồng đồng thời
    - Sảnh đĩn tiếp, nghi lễ, giao lưu, tính tốn diện tích theo tiêu chuẩn = 0,20 – 0,25m2 / chỗ người tham dự triễn lãm
    - Chức năng : các không gian triễn lãm, bộ phận phục vụ (họp báo, ký kết giao dịch, truyền thông, in ấn, dịch thuật,
    kỹ thuật, khu vệ sinh công cộng, phòng nghỉ khách V.I.P, kho, xưởng )
    - Bố trí : tầng 1 hoặc 2 tầng kế tiếp nhau (cần chú ý không gian lớn cho phòng hội nghị), có sảnh vào tiếp cận từ
    bên ngồi dễ dàng.
    - có thể bố trí kết hợp các khu dịch vụ ăn uống, giải khát nhanh, tự phục vụ để phục vụ cho khách tham quan triễn
    lãm, diện tích 250- 300 m2, gồm 100 –150 chỗ ngồi , có bếp soạn và quầy pha chế, quản lý, kho.
    5. Khu dịch vụ : bố trí phân tán ở các tầng phần đế hoặc rải rác ở các tầng phần thân, sân thượng, bảo đảm cự ly phục vụ
    cho nhân viên trong tịa nhà và khách vãng lai, gồm :
    - Quán giải khát (Cafeteria) hoặc kết hợp tiệm bánh (Bakery) :
    + SV tự chọn 2 thưông hiệu để bố trí.
    + Qui mô: diện tích 80 - 100 m2/quán, gồm 30 - 40 chỗ ngồi, có quầy pha chế, chế biến, quầy tính tiền, kho, quản lý.
    - Quán thức ăn nhanh (FastFood):
    + SV tự lựa chọn 2 thưông hiêu để bố trí.
    + Qui mô : diện tích 120 - 550 m2 / quán, gồm 40 - 60 chỗ ngồi, có bếp soạn và quầy pha chế, chế biến, quầy tính
    tiền và phục vụ khách, chỗ xếp hàng, quản lý, kho.
    - Khu FOODCOURT :
    + Bố trí 12-15 quầy thức ăn, có bếp nấu tại từng quầy và chỗ ngồi của khách tập trung.
    + Qui mô : diện tích 150-200m2, gồm 50-60 chỗ ngồi, có thể quầy tính tiền tập trung hoặc tại chỗ.
     
Đang tải...