Tiến Sĩ Cải thiện môi trường đầu tư ở các tỉnh vùng trung du, miền núi phía Bắc Việt Nam

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 30/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận án tiến sĩ năm 2011
    Đề tài: Cải thiện môi trường đầu tư ở các tỉnh vùng trung du, miền núi phía Bắc Việt Nam

    MỤCLỤC
    LỜI CAM ĐOAN 1
    DANH MỤC TỪ VIẾT TÁT IV
    DANH MỤC BẢNG BIỂU V
    DANH MỤC Sơ Đổ VI
    DANH MỤC HÌNH VẼ VI
    PHÀN MỞ ĐÀU 1
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN cứu VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7
    1.1. Tồng quan các công trinh nghiên cứu 7
    1.1.1. Các công trinh nghiên cữu trong nư<rc 7
    112 Các công trinh nghiên cữu cùa nước ngoải 15
    1.2. Phuơng pháp nghiên cứu của luận án 23
    1.2 1 Phương pháp phân tích tồng hcp 23
    1.2.2. Phương pháp khảo sát bẳngphiếu 25
    1.2.3. Phư<rag pháp phân tích SWOT 30
    1.2.4. Các phương pháp nghiên cữu khác 31
    1.3. Khung lô - gíc của đề tài 32
    TIẺU KẾT CHƯƠNG 1 34
    CHƯƠNG 2: cơ SỞ LÍ LUẬN VÀ THựC TIỄN CẢI THIỆN MÔI
    TRƯỜNG ĐÀU TƯ 36
    2.1. Cơ sờ lí luận 36
    2 1.1. Đẩu tư và vai trò của đẩu tư 36
    2.1.2. MÔI trưàng đầu tư 39
    213 Cải thiện môi trường đẩu tư 51
    2.2. Cơ sờ thực tiễn về cải thiện môi tiuờng đầu tư Ố3
    2.2.1. Bồi cảnh quốc tế vả trong nước tác động đền việc cải thiên môi tnro’ng đẩu tư
    ờ các tỉnh TDMNPB 63
    2.2.2. Kinh nghiệm cải thiện môi trướng đẩu tư trong và ngoài nước 68
    TIẺU KẾT CHƯƠNG 2 86
    CHƯƠNG 3 : THựC TRẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG ĐÀU TƯ Ở CÁC
    TÌNH TRUNG DU, MIỀN NÚI PHÍA BÁC S3
    3.1. Ảnh huỏng cùa điều kiện tụ nhiên, kinh tế - xã hội và hệ thống pháp luật 88 
    Ill
    3.11 Ảnh hưảng cùa điều kiên tự nhiên, kinh tề - xã hội 88
    3.1.2. Ảnh hưởng cùa hê thống luât pháp 93
    3.2. Quá trinh cải thiện môi trường đầu tư ô các tinh TDMNPB 100
    3.2.1 Giai đoạn từ năm 1987-2000 100
    3.2.2. Giai đoạn từ năm 2001-2010 102
    3.3. Đánh giá chung về cài thiện môi trttòng đầu tu ờ các tinh TDMNPB 110
    3.3.1 Những kểt quả đạt đưạc 110
    3.3.2. Những hạn chế vànguyênnhân 117
    TIẺU KẾT CHƯƠNG 3 136
    CHƯƠNG 4 : QUAN ĐIẺM, ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN 133
    MÔI TRƯỜNG ĐẰU TƯ Ở CÁC TỈNH TRUNG DU, MIẺN NÚI PHÍA
    BÁC ĐẾN NĂM 2020 138
    4.1. Quan điềm về cài thiện môi trường đầu tư d các tinh TDMNPB 138
    4.11 Vận đụng linh hoạt hệ thống luật pháp Việt Nam, phũ họp VỚI thông lệ vả
    luật pháp quốc tể 138
    4.1.2. Khai thác một cách có hiệu quả vả bển vững tải nguyên thiên nhiên 138
    4.1.3. Xây dựng mối liên kết và đảm bào lại ích hài hoồ giữa các tình trong vùng,
    giữa vùng vái cả nưàc 139
    4.14. Đảm bảo hái hoàloi ích giữa nhàđẩu tư, nhànước và ngưói lao động 139
    4.15 Chù động vả tich cực tham gia mạng sân xuất toản cẩu 140
    4.2. Định httóng cài thiện môi trường đầu ta ô các tinh TDMNPB 141
    4.3. Một so giãi pháp cài thiện môi trường đầu tư 0 các tinh TDMNPB . 143
    4.3.1 Nâng cao nhân thức, tao sựđồng thuận 143
    4.3.2. Cài thiện CO’ chề, chinh sách, lẩy chinh sách huy động vốn đẩu tư kết cẩu ha
    tẩng lá kháu đột phá 14Ổ
    152
    156
    các dự án 161 168
    170
    174
    174 181


    PHÀN MỜĐẰU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Theo Nghi đinh 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 nẩm 2006 cùa Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lỷ quy hoạch tồng thể phát triển kinh tế - xã hội, nước ta được chia thành 6 vũng kinh tế - xã hôi gồm: vũng trung du, miền núi phia Bắc, vũng đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung bộ và duyên hải; vùng Tằy nguyên, vũng Đông Nam bộ vã vũng đồng bằng sông Cửu Long. Vùng trung du, miền núi Phia Bắc bao gồm 14 tỉnh Hoã Binh, Son La, Điện Biên, Lai Châu, Lão Cai, Hã Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Kan, Thai Nguyên, Phú Tho vã Bắc Giang. Cảc tỉnh thuôc khu vực nãy cỏ đặc điềm chung đểu là tỉnh rrnển núi, đia hinh phức tạp, điểu kiện tự nhiên, kết cấu hạ tang lạc hâu, đi lại khó khấn, it thuận lợi cho việc phét triền kinh tế - xã hôi hon céc tỉnh đồng bằng, có nhiều đồng bào dân tôc thiều sổ sinh sồng, trinh độ dần tri thấp, kinh tế chậm phát triền, đặc biệt là sàn xuất công nghiệp. Cơ cấu kinh tề lạc hậu, chậm chuyền dịch, giả trị sản xuất công nghiêp trong cơ cấu GDP thấp, chỉ đat 24,6% năm 2010, trong khi đó giả trị sàn xuất công nghiệp trung bình của cả nước là trên 40%. Thu nhâp bình quân đằu người thấp nhất so VỠ1 cả nước, theo sổ liêu thồng kê năm 2010, thu nhập binh quằn đều người của cả vúng khoảng 500 USD, trong khi binh quằn cùa cả nước là 1.300 USD. Theo số liệu thồng kê, đến cuối năm 2008, vũng Tây Bẳc có tỉ lê hô nghèo cao nhất cả nước là 31,5%, chênh lệch hon 9,8 lằn so VỠ1 vũng có tỉ lê hộ nghèo thắp nhất Hoạt đông thu hút đều tư trong vã ngoài nước ờ céc tỉnh này còn han chế, chưa có những dự an lởn đóng góp đảng kể vào ngằn séch cho phát triền kinh tề - xã hội cũng như chuyền dịch cơ cấu kinh tế. Nguyên nhân chủ yếu của kết quà thu hút đằu tư còn han chế là môi trư õng đằu tư ờ các tỉnh này chưa thực sự hấp dan đối VỜI các nhà đằu tư trong và ngoài nước. Theo sổ liêu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tinh đển tháng 10 năm 2010 cả nước có 249 Khu công nghiệp được quy hoạch, VỚI diện tích đất tư nhiên lã 63.173 ha, trong đó 14 tỉnh trung du, miền nủi phía Bắc chỉ cỏ 37 Khu công nghiêp được quy hoạch VỚI tồng diên tích đất tự nhiên là 6 703 ha, chiềm 15% về sồ lưcrng Khu công nghiêp được quy hoach vã 10,6% diên tích đất tư nhiên được quy hoạch. Một số tỉnh như Điện Biên, Lai Châu chưa cỏ khu công nghiệp não được đưa vào quy hoạch phát triền các khu công nghiêp của cả nước Viêc đằu tư kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp, tạo quỹ đất sạch đề thu hút đầu tư châm, do vậy điểu kiện đề các tỉnh trung du, miến núi Phía Bẳc thu hút cảc nhã đấu tư trong và ngoài nước cỏn gặp nhiểu khó khăn. Bên canh đó kểt cấu hạ tằng lac hậu, đi lại gặp nhiều khó khăn, tỉ lê lao đông qua đão tạo còn thấp, nhân thửc về thu hút đằu tư chưa cao, năng lực quản lý còn bộc lộ nhiểu yểu kém
    Đímg trước những van đề khó khăn nãy, đề thúc đầy phát triển kinh tể - xã hôi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hưóiig công nghiệp hoá hiện đại hoả, cảc tỉnh trung du, miền núi phia Bẳc đặt ra mục tiêu lã đầy mạnh thu hút đầu tư. Đe tăng cưòng thu hút đằu tư, có nhiều giải pháp được đưa ra, trong đó giải pháp cải thiện môi trưòng đầu tư có tính quyết định. Vi vây, để tài luận ổn mà tác giả lựa chọn lã: Cải thiện môi trường đầu tư ở các tinh vùng Trung du, miền núi phía Bắc Để tài nãy có ý nghĩa quan trong cà về lý luận và thực tiễn về lý luận, Luân an khái quát hoá Hoc thuyết cùa Chủ nghĩa Mác - Lê Nin, các học tliuyểt trưóc Méc vã các nghiên cửu trưóc đây vể vai trò cùa đầu tư đối VÓI viêc phát triển kinh tế - xã hội, vai ừò cùa cải thiện môi trưòng đằu tư đổi VỚI việc thu hút đầu tư, đặc biêt lã trong quả trinh công nghiêp hoá - hiện đại hoả hiện nay vể thực tiễn, luận án chỉ rõ vai trò của việc cải thiện môi trướng đấu tư sẽ là giải pháp hữu hiệu, quan trọng nhất đề thu hút đầu tư trong và ngoải nước, góp phằn thúc đầy kinh tể - xã hội phét triền, tạo việc làm, tăng thu nhâp cho ngưỡi lao động, xóa đói, giàm nghèo.
    2. Mục đích và nội dung nghiên cứu
    2.1. Mục đích nghiên cứu
    Luận án nghiên cứu thực trạng môi trưòng đầu tư ờ các tỉnh trung du, miển núi phia Bẳc CTDMNPB), tim ra các hạn chế và nguyên nhân cùa cảc hạn chế đó đề đề xuất giải pháp cài thiện môi trưòng đều tu cùa cảc tỉnh TDMNPB
    2.2. Nội dung nghiên cứu
    Trên cơ sờ nghiên cửu tồng quan các công trinh liên quan đến đề tài, tảc giả xằy dựng mô hinh vã lựa chọn các phương phép nghiên cứu phù họp
    - Luận an làm rõ những vấn đề lí luận về môi trướng đầu tư, phân tích những yểu tồ tác đông đến môi trường đầu tư; nghiên cứu kinh nghiêm cải thiện môi trường đằu tư trong và ngoài nước, tử đó rút ra những bãi học kinh nghiêm về cải thiện môi troòng đằu tư cho các tỉnh TDMNPB.
    - Tiển hành điểu tra đề đánh giả thực trang, quá trinh cải thiện môi trưòng đằu tư ờ các tỉnh TDMNPB, phân tích những kết quả đạt đưoc, môt số hạn chế yếu kém và tim ra nguyên nhần cùa những yểu kém
    - Trên cơ sở quan điềm, định hưông về cải thiện môi trưởng đầu tư, luận án đề xuất một sổ giài phép cải thiện môi truòng đầu tư ở các tỉnh TDMNPB ViệtNam giai đoạn 2011-2020.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    Đối tưcmg nghiên cứu của luân ản lã cảc yếu tố tác động đến môi trưòng đằu tư, cảc nhà đầu tư trong và ngoài nước
    Phạm VI nghiên cửu của luận án như sau:
    Phạm VI nôi dung: môi trướng đằu tư rất rộng, luận án chủ yếu tâp trung nghiên cứu cải thiện bảy trong số các yếu tồ thuôc môi trưởng mếm, bao gồm: tính minh bach, tính đồng thuận, chất lượng công vụ, kểt cấu ha tầng, chất lưọng nguồn nhân lực, chinh sách thu hút đầu tư, chấm sóc các dự án đầu tư. Luận án không nghiên cửu các yếu tố về chính tn, kinh tế vĩ mô, quan hệ
    quốc tế, tham nhũng, hải quan, tòa ản, tín dụng MÔI trường đằu tư mã để tãi tâp trung nghiên cửu là môi trường cho các doanh nghiệp ừong và ngoài nước, vi vãy nguổn vồn thu hút đầu tư cũng cùa các doanh nghiệp dân doanh, gồm đằu tư trực tiểp nước ngoài (FDI) và đầu tư của các doanh nghiệp trong nước Để tài không nghiên cửu đằu tu giản tiềp nước ngoài, hỗ trợ phát triển chính thức(ODA), viện trợ từ các tồ chức phi chinh phủ, cũng như đằu tư tử ngân sách nhà nước
    Phạm VI không gian: luận án chù yếu tập trung nghiên cửu tại bồn tinh, trong đó có hai tỉnh Tây Bắc là Hoà Binh và Sơn La, hai tỉnh Đông Bẳc là Bắc Giang vã Lào Cai Việc sừ dụng số liệu phần tích về môi trường đầu tu chủ yều tại bốn tỉnh là vi bốn tỉnh này có thề đại diện cho cả khu vực. Thử nhất là đại diện cho cả vùng Đông Bắc vã vùng Tẵy Bẳc, thứ hai là mang cả yếu tố Trung du và miền níu, thứ ba là có cả tỉnh biên giỏi, có cửa khẩu quổc tề, có tỉnh có điều kiện kinh tề - xã hội tồt hon như tỉnh Bắc Giang, có những tỉnh có mức độ phát ừiền mức trung bình như tỉnh Hoà Bình và Lào Cai, có tỉnh ờ mửc độ khó khăn hơn như tỉnh Son La, thứ tư là bồn tỉnh này có điểu kiện phét triển tốt, khà năng cải thiện môi trường đấu tư tốt hơn một số tỉnh khác ừong vùng, sẽ tạo sự lan tỏa ra cả vũng.
    Phạm VI thời gian: luận án đánh giá hiên trạng môi trưòng đấu tư từ khi có Luât Đằu tư trực tiếp nước ngoài năm 1987 đển cuối năm 2010, đưa ra quan điềm, đinh hưóng, giải pháp cải thiện môi trướng đấu tư ừong những năm tới, từ năm 2011 đến năm 2020.
    VỚI phạm VI nghiên cứu như đã nêu trên, cầu hỏi xuyên suốt quả trinh nghiên cửu của để tài là lãm thế nào đề cải thiên môi trường đấu tư ờ các tỉnh vùng TDMNPB V lệt Nam?
    4. Những đóng góp mới của luận án 4. ỉ. về mặt Jỷ luận
    Luận án nghiên cứu khái niệm môi trường đấu tu theo cách tiếp cãn tử phía các nhà đầu tư, từ đó đề xuất việc phân loại thành hai nhóm môi truởng dựa trên tính chất có thề cải thiên được(môi trưởng mềm), hay không cải thiện đươc(môi truòng cứng) của cảc yểu tố cấu thành
    Luận án đánh giả thực trang môi trường đằu tu ờ cảc tỉnh vũng trung du, miền núi phía Bắc - một khu vưc chưa đuơc để tài nào nghiên cửu, nghiên cửu môi troòng đằu tư cho cả doanh nghiệp trong và ngoài nưỡc.
    Luận án bồ sung một sồ tiêu chi về sự đồng thuân, chăm sóc dự an đề đánh giá cải thiện môi trưởng đấu tư ờ cảc tỉnh TDMNPB.
    4.2. về thực tiễn
    Luận án điều tra doanh nghiêp đề phân tich, đưa ra những sổ liêu đánh giá hiện trạng môi trường đầu tư vã chỉ ra rằng môi trường đằu tu tại các tỉnh TDMNPB là rất hạn chế, dan đển kềt quà thu hút đầu tu thấp, tỉ lệ vốn đấu tư thực hiện thấp so VỚI tổng vốn đầu tư đăng ki, chỉ là 30%, số dự án đấu tu hoạt đông sản xuất kinh doanh thấp so VỠ1 tồng sổ dự án đăng ki, chỉ là 36% Téc giả đề xuất một mô hinh kinh tế lượng gồm 3 biến độc lập đó là sự đồng thuận, chất lưọng cơ sở hạ tằng địa phưong vã chất lương nguồn nhân lực vã chứng minh rằng kết quả thu hút đầu tư tăng khi có sự cải thiện cảc yểu tồ của môi trường đấu tư vã kiềm định yều tồ nào tác động tới cải thiên môi trưòng đằu tư cũng nhu mức độ tác động của tửng yểu tố.
    Luận an để xuất một sồ giải pháp cải thiện môi trưòng đằu tư cho các tỉnh TDMNPB, trong đó có giải pháp mang tinh đãc thù là (1) Tạo sư đồng thuận trong thu hút đầu tư và cải thiện môi trường đấu tư trên cơ sờ xem xét đằu tu dưới góc độ có tính mằu thuẫn vừa mang tính thống nhất, để xuất thành lập môt ban quản li dự an ờ mỗi tỉnh đề thực hiện cải thiên môi trưởng đằu tư. (2) Kiền nghi nhã nước có chính sảch đặc thủ cho các tỉnh TDMNPB, nhu chính séch về, miễn tiền thuê đất, giảm thuế suất thuề TNDN, giảm tiền bồi thường giải phóng mãt bằng, tăng cưòng đằu tư kềt cấu ha tằng, mờ một sổ tuyển bay mới, hỗ ừợ vồn đầu tư kết cấu hạ tằng xẳy dựng nhà ờ công nhằn.(3) Nâng cao chất lưọng công vụ trong việc chỉ tuyền dụng sinh viên tốt nghiêp đại học hệ chinh quy mời được vào làm việc trong céc cơ quan hành chính nhà nước. (4) Nằng cao tinh minh bach trong việc đầy mạnh cải cách
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...