Luận Văn Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất của công nhân sản xuất tại Công Ty Cổ Phần Thuỷ Sản 584 Nha Trang

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Linh Napie, 27/11/13.

  1. Linh Napie

    Linh Napie New Member

    Bài viết:
    4,057
    Được thích:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp
    Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất của công nhân sản xuất tại Công Ty Cổ Phần Thuỷ Sản 584 Nha Trang


    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Trang
    Bảng 2.1 Phân tích biến động nguồn vốn trong 3 năm 2004, 2005, 2006 ------------- 57
    Bảng 2.2 Sản lượng sản xuất trong 3 năm 2004,2005, 2006 ---------------------------- 65
    Bảng 2.3 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinhdoanh------------------------------ 71
    Bảng 2.4 Tổng hợp các tỷ số sinh lời ------------------------------------------------------- 75
    Bảng 2.5 Phân tích sự biến động của tài sản ----------------------------------------------- 78
    Bảng 2.6 Phân tích sự biến độngcủa nguồn vốn ------------------------------------------ 80
    Bảng 2.7 Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn------------------------------------------ 82
    Bảng 2.8 Tổng hợp các tỷ số thanh toán---------------------------------------------------- 86
    Bảng 3.1 Thu nhập và năng suất năm 2006 ------------------------------------------------ 90
    Bảng 3.2 ---------------------------------------------------------------------------------------- 91
    Bảng 3.3 Bảng tổng hợp ý kiến của công nhân sản xuất về thu nhập tại công ty ----- 92
    Bảng 3.4 Thâm niên công tác và năng suất trong 3 năm 2004, 2005, 2006 ----------- 94
    Bảng 3.5 ---------------------------------------------------------------------------------------- 95
    Bảng 3.6Thâm niên công tác của công nhân sản xuất ----------------------------------- 96
    Bảng 3.7 Tổng hợp các yếu tố tác động đến năng suất lao động ------------------------ 97
    Bảng 3.8 Điểm trung bình của các yếu tố tác động đến năng suất của công nhân
    sản xuất ------------------------------------------------------------------------------ 98
    Bảng 3.9 Tổng hợp ý kiến của công nhân sản xuất tại công ty ------------------------- 99
    2
    DANH MỤC CÁC HÌNH
    Trang
    Hình 1.1 Sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất -------------------------------------- 21
    Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý-------------------------------------------- 41
    Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất ---------------------------------------------------- 44
    Hình 2.3 Quy trình chế biến nước mắm ---------------------------------------------------- 45
    Hình 3.1Biểu đồ phân tán biểu thị mối quan hệ giữa năng suất với thu nhập -------- 90
    Hình 3.2 Biểu đồ phân tán biểu thị mối quan hệ giữa
    năng suất với thâm niên công tác------------------------------------------------- 95
    3
    PHẦN
    MỞ ĐẦU
    4
    1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
    Ngành thuỷ sản có vai tr ò hết sức quan trọng trong quá tr ình tái s ản xuất mở
    rộng của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đây l à ngành giữ vị trí hàng đầu trong mô hình
    nông –lâm –ngư,công nghiệp,dịch vụ, giải quyết vấn đề bữa ăn hàng ngày, bảo đảm
    hàng hoá cho tiêu dùng và cho xuất khẩu, tăng thu nhập ngoại t ệ, giải quyết việc l àm
    và khai th ác tài nguyên thiên nhiên c ủa đất nư ớc. Định hướng chiến l ược phát triển
    ngành thuỷ sản Việt Nam đến 2020 th ành m ột ng ành sản xuất h àng hoá l ớn, có năng
    suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh cao, có cơ cấu sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhu
    cầu tiêu dùng ngày càng tăng trong n ước, đồng thời đẩy mạnh xuấ t khẩu, tiếp tục giữ
    vững là ngành có kim ng ạch xuất khẩu cao v à có t ỷ trọng GDP đáng kể trong các
    ngành nông, lâm, ngư nghi ệp trong các năm tới. Để ho àn thành m ục ti êu đề ra của
    ngành thuỷ sản và đểtạo động cơ thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước cần
    phải nâng cao năng suất lao động . Năng suất lao động l à yếu tố quyết định tốc độ tăng
    trưởng kinh tế, dẫn tới việc tạo ra giá trị thặng d ư, tạo điều kiện cho tích luỹ tái đầu tư
    và nâng cao thu nhập, sức mua có khả năng thanh toán v à cải thiện đời sống. Hơn nữa,
    năng suất lao động cao l à yếu tố quyết định đến hiệu quả và sức cạnh tranh của sản
    phẩm, doanh nghiệp và quốc gia, tận dụng cơ hội và hạn chế thách thức khi gia nhậptổ
    chức thương mại thế giới (WTO). Năng suất lao độngtăng sẽ góp phần tăng lợi nhuận
    của doanh nghiệp, đây l à điều m à doanh nghi ệp v à ngư ời lao động n ào cũng mong
    muốn. Mặc dù trong những năm qua đất nước đã đạt được những tiến bộ đáng kể trong
    việc tăng năng suất nh ưng nhìn chung n ăng suất nước ta vẫn c òn thấp hơn so v ới các
    nước trong khu vực v à trên th ế giới. V ì lý do trên em ch ọn đề t ài: “Các yếu tố ảnh
    hưởng đếnnăng suất của công nhân sản xuất tại Công Ty Cổ Phần Thuỷ Sản 584
    Nha Trang”.
    5
    2. MỤC TIÊUNGHIÊN CỨU
    Xác định các yếu tố ảnh h ưởng tới năng suất của công nhâ n sản xuất tại Công
    Ty Cổ Phần Thủy Sản 584 Nha Trang.
    Phân tích, đánh giá các y ếu tố ảnh h ưởng tới năng suất của công nhâ n sản xuất
    tại Công Ty.
    Đề xuất giải phápnhằm nâng cao năng suất của côngnhân sản xuất tại Công Ty.
    3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
    Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu, đề tài được tiến hành thông qua:
    3.1 Thu thập số liệu
    3.1.1 Số liệu thứ cấp
    Các báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập.
    Tham khảo các tài liệu có liên quan.
    3.1.2 Số liệu sơ cấp
    Điều tra: phỏng vấn trực t iếp các nh à quản lý v à ngư ời lao động của công ty
    nhằm phát hiện các yếu tố ảnh h ưởng tới năng suất của công nhâ n sản xuất. Những
    thông tin thu nh ập được là cơ sở để thiết kế bảng câu hỏi ngh iên cứu. Sau đó bảng câu
    hỏi được phát trực tiếp cho công nhân sản xuất.
    3.2 Phân tích số liệu
    Số liệu thu thập đ ược được phân tích định tính v à định lượng. Do điều kiện về
    kiến thức và bản thân còn hạnchế nên việc phân tích định lượngchỉ đừng lại ở phân
    tích thống kê mô tả.Việc phân tích địnhtínhdựa vào bảng điều tra để phân tích.
    6
    4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
    Đề tài được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Thủy Sản 584 Nha Trang –584 Lê
    Hồng Phong –Nha Trang –Khánh Hòa.
    Đối tượng khảo sát là công nhân sản xuất đang làm việc tại công ty.
    7
    PHẦN
    NỘI DUNG
    8
    9
    1.1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI NĂNG SUẤT
    1.1.1 Khái niệm
    1.1.1.1 Quan niệm truyền thống về năng suất:
    Thuật ngữ năng suất lần đầu ti ên được nói đến trong bài báo của Quesnay v ào
    năm 1766. Nhưng đến hơn một thế kỷ sau, năm 1883, nó m ới được định nghĩa như
    “Khả năng sản xuất”. V ào thời kỳ này người ta chưa nói đến nhiều về năng suất v à
    vai trò của nó. Bắt đầu v ào những năm đầu của thế kỷ XX khái niệm năng suất mới
    được đề cập một cách chính xác h ơn. Theo đ ịnh nghĩa k ỹ thuật v à truyền thống,
    khái niệm năng suất được hiểu khá đơn giản là một mối tương quan giữa đầu ra v à
    đầu v ào. Nếu đầu ra lớn h ơn đạt được từ một l ượng đầu v ào giống nhau hoặc với
    đầu ra giống nhau từ một đầu v ào nhỏ hơn thì có thể nói rằng năng suất cao hơn. Từ
    đó đến nay khái niệm n ày được khẳng định, phát triển nhiề u dưới dạng khác nhau
    phụ thuộc vào góc độ và mục đích xem xét, đánh giá trong bối cảnh cụ thể của từng
    nước và theo quan điểm của từng tác giả.
    Những năm gần đây, khái niệm năn g suất lại đ ược bàn luận sôi nổi. Nó đ ược
    hoàn thiện bổ sung thêm những nội dung mới cho thích ứng với tình hình phát triển
    kinh tế-xã hội và những thay đổi của môi truờng kinh doanh hiện nay, m à trong đó
    có thể cần chú ý một số định nghĩa:
     Theo từ điển Oxford: “Năngsuất là tính hiệu quả của hoạt động sản xuất được
    đo bằng việc so sánh giữa khối l ượng sản xuất ra trong một khoả ng thời gian hoặc
    nguồn lực được sử dụng để tạo ra nó”.
     Theo từ điển kinh tế học hiện đại của MIT (Mỹ): “Năng suất là đầu ra trên một
    đơn vị đầu v ào được sử dụng. Tăng năng suất xuấ t phát từ tăng tính hiệu quả c ủa
    các b ộ phận vốn, lao động. Cần thiế t phải tăng năng suất bằng đầu ra thực tế.
    Nhưng rất ít khi tách riêng biệt được năng suất của nguồn vốn và lao động”.
     Năm 1950 Tổ chức hiệp tác kinh tế Châu Á đưa ra định nghĩa chính thức sau:
    năng suất là thương số thu được bằng cách chia đầu ra cho m ột trong những nhân tố
    10
    sản xuất.Trong trường hợp n ày, có th ể nói về năng suất của vốn, nă ng suất đầu t ư
    hoặc năng suất của nguyên vật liệu, tuỳ theo cách xem xét đầu ra trong mối quan hệ
    với yếu tố vốn, đầu tư hay nguyên liệu.
     Kendrich và Creamer (1965) l ại xem xét năng suất d ưới giác độ tổng năng
    suất, năng suất yếu tố tổng hợp và năng suất bộ phận. Theo các ông năng suất chia
    thành:
     Tổng năng suất tron g m ột thời kỳ nhất đị nh đo b ằng tổng đầu ra chia cho
    tổng đầu vào tính theo giá cố định.
     Năng suất yếu tố tổng hợp được đo bằng giá trị ròng của đầu ra chia cho đầu
    vào các yếu tố tổng hợp.
     Năng suất bộ phận đo bằng đầu ra (có thể l à tổng giá trị hoặc giá trị ròng)
    chia cho giá trị của một nhân tố đầu v ào tính theo giá cố định.
     Craig và Harris (1973) lại chỉ nói đến tổng năng suất. Đó là đại lượng được đo
    bằng tổng đầu ra chia cho tổng đầu vào.
     Theo trung tâm năng suất Nhật Bản, năng suất l à đại lượng đo bằng tỷ số giữa
    đầu ra và đầu vào. Nhưng ở đây đầu ra luôn luôn được đo bằng giá trị gia tăng.
    Như vậy, tuy có nhiều quan niệm khác nhau về năng suất nhưng hầu như tất cả
    các quan ni ệm đó đều dựa tr ên một cách hiểu chung nhất: năng suất là tỷ số giữa
    đầu ra và nhữngđầu vào được sử dụng để tạo ra đầ u ra đó . V ề mặt toán học
    năng suất được phản ánh bằng công thức:


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. GS -PTS Nguy ễn Đình Phan (1998), Cách tiếp cận mới về năng suất v à việc
    ứng dụng vào Việt Nam.
    2. Tạo động lực làm việc phải chăng chỉ có thể bằng tiền –Nhà xuất bản Trẻ
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...