Luận Văn Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng IPTV và ứng dụng triển khai tại IPTV Bắc Ninh

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Mai Kul, 28/11/13.

  1. Mai Kul

    Mai Kul New Member

    Bài viết:
    1,299
    Được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    MỤC LỤC .I
    THUẬT NGỮ VIẾT TẮT .IV
    DANH MỤC HÌNH VẼ .VII
    DANH MỤC BẢNG BIỂU IX
    LỜI MỞ ĐẦU .1
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN IPTV VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN IPTV Ở VIỆT NAM 3
    1.1. Giới thiệu IPTV 3
    1.1.1. Khái niệm IPTV 3
    1.1.2. Một số đặc điểm IPTV 3
    1.1.3. Sự khác biệt giữa IPTV và Internet TV 4
    1.2. Mô hình cấu trúc IPTV 6
    1.3. Tình hình phát triển IPTV ở Việt Nam . 7
    1.3.1. Tình hình phát triển dịch vụ IPTV của VNPT 7
    1.3.2. Tình hình phát triển dịch vụ IPTV của FPT 11
    1.3.3. Tình hình phát triển IPTV của VTC 12
    1.4. Các dịch vụ cung cấp bởi IPTV 13
    1.4.1. Dịch vụ video IPTV 14
    1.4.1.1. Dịch vụ video quảng bá. 15
    1.4.1.2. Dịch vụ Video theo yêu cầu. 15
    1.4.2. Dịch vụ âm thanh IPTV 17
    1.4.2.1. Dịch vụ phát thanh quảng bá. 17
    1.4.2.2. Dịch vụ âm nhạc quảng bá. 17
    1.4.2.3. Dịch vụ âm nhạc theo yêu cầu. 17
    1.4.2.4. Dịch vụ âm nhạc trả tiền. 17
    1.4.3. Dịch vụ trò chơi 17
    1.4.4. Dịch vụ thông tin tích hợp. 17
    1.4.4.1. Dịch vụ thoại tích hợp. 18
    1.4.4.2. Dịch vụ Internet tích hợp. 18
    1.4.5. Dịch vụ quảng cáo. 18
    1.4.6. Dịch vụ tương tác. 19
    1.4.6.1. Ghi hình riêng tư (PVR) 19
    1.4.6.2. Ghi hình riêng tư trên mạng (nPVR) 19
    1.4.6.3. Bình chọn và dự đoán. 19
    1.4.6.4. Giáo dục trên ti vi 20
    1.4.6.5. Thương mại trên ti vi 20
    1.4.6.6. Tương tác qua di động. 20
    1.4.6.7. Tin nhắn trên ti vi 20
    1.4.7. Dịch vụ truyền hình hội nghị 21
    1.4.8. Dịch vụ gia tăng khác. 21
    1.4.8.1. Tin nhắin SMS/MMS. 21
    1.4.8.2. Thư điện tử trên ti vi 21
    1.4.8.3. Chia sẻ truyền thông (an bum ảnh) 21
    1.4.8.4. Ghi nhật ký hình ảnh. 22
    1.4.8.5. Quan sát toàn cầu. 22
    CHƯƠNG 2: CÔNG NGHỆ TRUYỀN HÌNH TRÊN IP . 23
    2.1. Kiến trúc hệ thống IPTV . 23
    2.2. Hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV 24
    2.3. Mạng cung cấp dịch vụ Triple Play . 25
    2.4. Các chuẩn nén hình ảnh sử dụng cho IPTV 26
    2.4.1. Chuẩn nén MJPEG và Wavelet 27
    2.4.2. Chuẩn nén MPEG-x và H.26x. 28
    2.4.3. Chuẩn nén MPEG-2. 29
    2.4.4. Chuẩn nén MPEG-4: 30
    2.4.4.1. Phân phối các luồng dữ liệu. 31
    2.4.4.2. Hệ thống. 32
    2.4.4.3. MPEG-4 Audio. 33
    2.4.4.4. MPEG-4 Visual 33
    2.4.5. Chuẩn nén H.264/MPEG-4 Part 10/AVC 34
    2.5. Giao thức mạng 38
    2.6. Mạng truyền tải dịch vụ IPTV 42
    2.6.1. Video Sites. 42
    2.6.1.1. Thiết bị đầu cuối đặc biệt 42
    2.6.1.2. Trung tâm nguồn hình ảnh. 43
    2.6.1.3. Trung tâm chuyển mạch hình ảnh. 43
    2.6.2. Các yêu cầu về dịch vụ Video. 43
    2.6.2.1. Băng tần cao. 43
    2.6.2.2. Băng tần không đối xứng. 44
    2.6.2.3. Chất lượng dịch vụ. 44
    2.6.2.4. Thời gian đổi kênh video quảng bá. 44
    2.6.3. Hướng phát hình ảnh. 45
    2.6.3.1. Dịch vụ Video ở lớp 3. 45
    2.6.3.2. Kiến trúc chuyển tiếp video. 46
    2.6.4. Chuyển tiếp truy nhập Internet 48
    2.6.4.1. Chuyển tiếp thoại 49
    2.6.4.2. Kiến trúc truyền tải biên. 49
    2.6.5. Các chức năng DSLAM . 50
    2.6.6. Các chức năng cổng truy nhập gia đình (HAG) 51
    2.6.6.1. Sự phân chia lưu lượng dựa trên các cổng vật lý. 52
    2.6.6.2. Sự phân chia lưu lượng dựa trên địa chỉ MAC 52
    CHƯƠNG 3: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG IPTV VÀ ỨNG DỤNG TRIỂN KHAI TẠI VNPT BẮC NINH . 54
    3.1. Khái niệm QoE và QoS . 54
    3.2. Các yếu tố đánh giá chất lượng dịch vụ Video 56
    3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ IPTV 57
    3.3.1. Yếu tố chất lượng nguồn tín hiệu video. 57
    3.3.2. Yếu tố mã hóa tín hiệu. 58
    3.3.3. Yếu tố độ dài nhóm ảnh (GOP) 59
    3.3.4. Yếu tố gói tin. 60
    3.3.5. Yếu tố thứ tự gói tin. 60
    3.3.6. Yếu tố mất gói 60
    3.3.7. Yếu tố trễ. 62
    3.3.8. Yếu tố rung pha. 62
    3.3.9. Yếu tố tranh chấp với các dịch vụ triple-play khác. 62
    3.3.10. Yêu tố tham số cấu hình. 63
    3.3.11. Yếu tố máy chủ. 63
    3.4. Các phương pháp đo chất lượng dịch vụ Video 63
    3.4.1. Phương pháp đo chất lượng video định tính. 63
    3.4.2. Phương pháp đo chất lượng video định lượng. 64
    3.4.2.1. Hệ thống đo chất lượng video dựa trên mô hình tham chiếu đầy đủ. 65
    3.4.2.2. Hệ thống đo chất lượng videodựa trên mô hình không tham chiếu. 67
    3.4.2.3. Hệ thống đo chất lượng video dựa trên mô hình tham chiếu rút gọn. 68
    3.4.3. Phương pháp đo gián tiếp chất lượng video. 68
    3.4.3.1. Hệ số trễ. 69
    3.4.3.2. Tỉ lệ mất gói 70
    3.4.4. Phương pháp đo thời gian chuyển kênh. 72
    3.4.5. Phương pháp đánh giá độ tin cậy. 73
    3.4.6. Phương pháp kiểm tra độ bảo mật 74
    3.4.7. Các điểm đo giám sát chất lượng. 76
    3.5. Các yêu cầu kỹ thuật đảm bảo chất lượng dịch vụ IPTV 77
    3.5.1. Chỉ tiêu chất lượng tín hiệu video. 77
    3.5.1.1. Các tham số lớp truyền dẫn. 77
    3.5.2. Chỉ tiêu thời gian tương tác. 78
    3.5.3. Chỉ tiêu đồng bộ giữa tín hiệu hình và tiếng. 79
    3.6. Ứng dụng triển khai IPTV tại Viễn Thông Bắc Ninh . 79
    3.6.1. Vị trí địa lý. 79
    3.6.2. Tình hình triển khai IPTV tại VNPT Bắc Ninh. 81
    3.6.3. Khai thác, quản lý thuê bao MyTV 84
    3.6.3.1. Khai báo mới tài khoản cho khách hàng. 85
    3.6.3.2. Quản lý thuê bao MyTV 89

    LỜI MỞ ĐẦU

    Ngày nay trước sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật với những phát minh quan trọng trong mọi lĩnh vực đã làm cho đời sống con người có những thay đổi to lớn. Trong lĩnh vực giải trí phải kể đến các dịch vụ truyền hình vệ tinh, sự tăng trưởng của dịch vụ truyền hình cáp số và đặc biệt là sự ra đời của truyền hình độ nét cao (HDTV) đã để lại dấu ấn trong truyền hình. Bên cạnh đó là sự phát triển bùng nổ của Internet, đặc biệt mạng Internet băng thông rộng đã làm thay đổi cả nội dung và kỹ thuật truyền hình. Truyền hình giao thức Internet (IPTV) đang là công nghệ truyền hình của tương lai. Với sự hậu thuẫn của viễn thông, IPTV dễ dàng cung cấp nhiều hoạt động tương tác hơn, cung cấp sự cạnh tranh mạnh mẽ hơn cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ truyền hình. IPTV có cơ hội lớn để phát triển nhanh chóng khi mà mạng băng rộng đã có mặt ở khắp mọi nơi. Rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn trên thế giới đang triển khai dịch vụ IPTV và xem đây như một cơ hội mới để thu lợi nhuận từ thị trường hiện có của họ và coi đó như một giải pháp tự bảo vệ trước sự lấn sân của các dịch vụ truyền hình cáp. Ở Việt Nam hiện nay một số nhà cung cấp đang triển khai dịch vụ IPTV trên mạng băng rộng xDSL. Trong tương lai gần, truyền hình HDTV sẽ được ứng dụng triển khai rộng rãi trong nước để cung cấp dịch vụ truyền hình chất lượng cao cho người sử dụng.
    Tại Việt Nam, hiện nay có rất nhiều nhà khai thác dịch vụ viễn thông lớn đang cạnh tranh nhằm cung cấp cho người sử dụng các dịch vụ băng thông rộng với chất lượng cao và giá rẻ. Họ cũng đã nhận ra xu hướng phát triển của truyền hình trực tuyến và video theo yêu cầu, và đang có những bước đi mạnh mẽ. Đó là các dịch vụ MyTV của VNPT, iTV của FPT và các dịch vụ IPTV tại các địa phương của VTC với các thương hiệu khác nhau. Nhằm mục đích nâng cao chất lượng dịch vụ IPTV, đồ án này sẽ nghiên cứu về vấn đề đảm bảo chất lượng dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông cố định. Đồ án được xây dựng với bố cục như sau:
    Chương 1: Tổng quan IPTVvà tình hình phát triển IPTV ở Việt Nam
    Chương 2: Công nghệ tuyền hình trên IP
    Chương 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng IPTV và ứng dụng triển khai tại IPTV Bắc Ninh
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...