Luận Văn các vấn đề về mạng số liệu diện rộng cho các doanh nghiệp

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: các vấn đề về mạng số liệu diện rộng cho các doanh nghiệp

    Mục lục

    Bảng các thuật ngữ viết tắt 3

    Chương I : Khái quát về mạng diện rộng 4
    I. Định nghĩa mạng diện rộng 5
    II. Các phương thức kết nối mạng diện rộng . 5
    1. Phương thức kết nối qua đường truyền tương tự . 5
    2. Phương thức kết nối qua đường truyền dẫn số 6
    3. Phương thức kết nối qua mạng chuyển mạch gói 7
    4. Phương thức kết nối qua mạng chuyển mạch tế bào . 8
    5. Phương thức kết nối qua mạng Internet 9 III. Cấu h́nh mạng diện rộng 9
    1. Cấu h́nh Star 10
    2. Cấu h́nh Ring . 10
    3. Cấu h́nh Mesh 11
    4. Cấu h́nh Daisy – chained . 11
    5. Cấu h́nh Backbone trong Backbone . 12
    IV. Các giao thức sử dụng trên mạng diện rộng 12
    1. Mô h́nh tham chiếu OSI . 12
    2. Giao thức TCP/IP 14
    3. Giao thức IPX/SPX . 15
    4. Giao thức SNA . 16 V. Các công nghệ chuyển mạch sử dụng trong mạng diện rộng 18
    1. Chuyển mạch kênh . 18
    2. Chuyển mạch gói 19
    3. Chuyển mạch tế bào . 21
    VI . Các thiết bị liên kết mạng diện rộng 24
    1. Repeater 25
    2. Bridge . 26
    3. Router . 26
    4. Switch . 27
    5. Gateway 27
    Chương II: Giới thiệu họ giao thức TCP/IP . 30
    I. Lịch sử phát triển của TCP/IP 30 II. Họ giao thức TCP/IP 30
    1. Giao thức IP 30
    2. Giao thức TCP 38
    3. Giao thức UDP . 41
    Chương III: Thực trạng mạng thông tin số liệu Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV) . 44

    I. Các môi trường truyền thông hiện nay của BIDV 45
    II. Các ứng dụng hiện nay của BIDV 46
    1. Hệ thống giao dịch trực tiếp 46
    2. Hệ thống thanh toán giao dịch Quốc tế . 47
    3. Hệ thống ATM 48
    4. Hệ thống thông tin báo cáo . 48 III. Nhận xét về hệ thống CNTT của BIDV . 49
    1. Nhận xét chung về hệ thống mạng hiện tại của BIDV . 49
    2. Nhận xét về các dịch vụ của BIDV . 49
    Chương IV: Thiết kế giải pháp mạng diện rộng 50 I. Mục tiêu và yêu cầu đặt ra cho việc thiết kế mạng diện rộng 51
    1. Mục tiêu thiết kế mạng diện rộng 51
    2. Các yêu cầu đặt ra cho việc thiết kế mạng diện rộng 51
    II. Lựa chọn phương thức kết nối mạng diện rộng WAN 52
    1. Dịch vô LeaseLine 52
    2. Dịch vô DDN 53
    3. Dịch vô Local Loop 53
    4. Dịch vô PSTN . 54
    5. Dịch vô Internet 54
    6. dịch vô X.25 . 54
    III. Phân tích lựa chọn chuẩn giao thức trao đổi thông tin trên mạng diện rộng WAN 55
    1. Lựa chọn giao thức trên mạng . 55
    2. Các giao thức ứng dụng của TCP/IP 56
    IV. Tính toán băng thông cho mạng diện rộng . 57 V. Hoạch định địa chỉ IP và đặt tên vùng trên mạng . 61
    1. Hoạch định địa chỉ IP 61
    2. Đặt tên vùng trên mạng 63
    VI. Thiết kế mô h́nh mạng diện rộng 64
    1. Phân lớp mô h́nh kết nối mạng 64
    2. Líp Backbone 64
    3. Líp Distribution 66
    4. Líp Access 67
    5. Sơ đồ kết nối mạng tổng thể . 69
    VII. Mô h́nh kết nối vào mạng Internet . 70
    VIII. Ứng dông Voice trên hệ thống mạng 71
    IX. Hệ thống quản trị mạng diện rộng . 73 X. Sơ đồ chi tiết mạng WAN . 73
    XI. Cấu h́nh các thiết bị mạng diện rộng 75
    XII. Đánh giá hiệu quả của việc xây dựng mạng diện rộng WAN .77
    Kết luận chung . 78
    Tài liệu tham khảo . 79

    [TABLE]
    [TR]
    [TD="colspan: 2"]BẢNG CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỒ ÁN
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]A
    ACK Acknowledgement
    ARP Address Ressolution Protocol
    ARPA Advanced Research Project
    ATM Asynchronous Transfer Mode
    B
    B – ISDN Broadband-ISDN
    C
    CSU/DSU Channel Service Unit/Digital Service Unit
    D
    DCE/DTE Data Circuit-Terminal Equipment
    DLC Data Link control
    DNA Digital Network Architecture
    DNS Domain Name System
    DOD Department Of Defense
    E
    E – Mail Electronic mail
    F
    FCS Frame Check Sequence
    FDDI Fiber Distribution Data Interface
    FTP File Transfer Protocol
    G
    GGP Gateway to Gateway Protocol
    H
    HDLC High Lever Data Link Control
    I
    ICMP Internet Control Message Protocol
    IP Internet Protocol
    IPX Internet work
    ISDN Intergrated Service Digital Network
    [/TD]
    [TD]L
    LAN Local Area Network
    LAP – B Link Access Procedure Balanced
    LAP – D Link Access Procedure D Channel
    LLC Logical Link Control
    M
    MAC Media Access Control
    MAN Metropolitan Area Network
    MODEM Modulation Demodulation
    N
    NMS Network Management System
    NDS Network Operating System
    O
    OSI Open Systems Interconnection
    P
    PSTN Public Switched Telephone Network
    PVC Permanent Virtual Circuit
    S
    SMTP Simple Mail Transfer Protocol
    SNA System Network Architecture
    SNMP Simple Network Management Protocol
    SPX Sequenced Packet Exchange
    T
    TCP Transmision Control Protocol
    TDM Time Division Multiplexing
    U
    UDP User Datagrame Protocol
    UNI User to Network Interface
    V
    VC Virtual Circuit Indentifier
    VPN Virtual Private Network
    W
    WAN Wide Area Network

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]






    CHƯƠNG I
    KHÁI QUÁT VỀ MẠNG DIỆN RỘNG









    I.ĐỊNH NGHĨA VỀ MẠNG DIỆN RỘNG:
    Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network) là mạng thông tin kết nối các hệ thống ,các mạng thông tin có khoảng cách địa lư khác nhau trải rộng trong nội bộ quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng một châu lục .Các kết nối liên kết các mạng thường sử dụng các dịch vụ truyền dẫn được cấp bởi các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.
    Mạng WAN được chia làm 2 loại:
    · Mạng WAN riêng của các doanh nghiệp, tổ chức ,tư nhân kết nối các cơ sở trực thuộc các doanh nghiệp đó.
    · Mạng WAN công cộng dùng phổ biến cho đại chúng như các mạng truyền số liệu của các nhà cung cấp các dịch vụ truyền số liệu công cộng.
    Trong phạm vi của đồ án này chủ yếu đề cập đến các vấn đề về mạng số liệu diện rộng cho các doanh nghiệp.
    Để hiểu rơ hơn về mạng diện rộng WAN ,chóng ta sẽ đi vào t́m hiểu các phương thức kết nối, các cấu h́nh mạng ,các công nghệ chuyển mạch đang được sử dụng hiện nay và các giao thức sử dụng trong mạng WAN.
    II.CÁC PHƯƠNG THỨC KẾT NỐI MẠNG DIỆN RỘNG.
    Mạng diện rộng WAN là mạng trải rộng trên một địa h́nh rộng lớn kết nối các mạng tại các khu vực khác nhau nên đa số các đường truyền dẫn kết nối đều được thực hiện qua mạng truyền thông công cộng. Một số phương thức kết nối được sử dụng hiện nay là:
    1. Phương thức kết nối qua đường truyền tương tự.
    Phương thức này sử dụng các thiết bị truy nhập mạng chủ yếu là Modem kết nối với hệ thống cáp truyền dẫn của mạng điện thoại. Phương thức này được chia làm 2 loại:
    · Hệ thống đường Dial-up: Đặc điểm của hệ thống này là có tốc độ và băng tần truyền dẫn thấp do phải chia sẻ băng tần với các hệ thống khác và việc truy cập

    tới hệ thống này chỉ đơn giản là sử dụng một Modem thay thế cho máy điện thoại . Nhược điểm của hệ thống này là có lưu lượng truyền thất thường ,v́ vậy trong quá tŕnh truyền dữ liệu nếu lưu lượng truyền quá thấp th́ Modem sẽ tự ngắt. Tuy nhiên , hệ thống này có ưu điểm là cước phí rẻ nên nó phù hợp với các ứng dụng không trực tuyến như dùng cho các truy nhập từ một máy tính đến hệ thống mạng theo kiểu truy cập xa(remote access) hay từ mạng các LAN vào hệ thống mạng theo kiểu dial-on-demand.
    · Hệ thống đường lease line ( dedicated line): Là hệ thống thông tin được thiết lập qua các đường truyền dẫn kết nối cố định giữa 2điểm. Đường truyền dẫn này được thuê cố định của các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông.Các thiết bị truy nhập mạng thường sử dụng là MODEM. Ưu điểm của đường lease line là không phải chia sẻ băng tần với các hệ thống khác cùng sử dụng các dịch vụ viễn thông và có hệ số an toàn ,bảo mật cao hơn so với các kết nối dial-up. Tuy nhiên ,do các nhà cung cấp dịch vụ phải dành riêng cho kết nối thuê bao v́ vậy cước phí phải trả cho đường lease line là khá cao . Hệ thống này thường được sử dụng cho các kết nối trực tiếp(on-line).

    [TABLE="align: left"]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD="colspan: 3, align: left"][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD="align: left"][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]








    H́nh 1.1-Kết nối qua đường Lease-line
    2. Phương thức kết nối qua các đường truyền dẫn số .
    Phương thức truyền dẫn số (digital) cung cấp môi trường truyền dẫn số tốc độ cao và an toàn hơn so với truyền dẫn tương tự .Các kênh truyền dẫn số được thuê cố

    định kết nối điểm nối qua mạng truyền thông .Tốc độ của đường truyền dẫn số linh hoạt từ 2,4kbsp; 4,8kbsp đến các tốc độ Mbps và chất lượng truyền dẫn có thể đảm bảo đến 99% không xảy ra lỗi trên đường truyền.
    Đặc điểm của kết nối số là không truy nhập qua MODEM mà số liệu được truyền từ Bridge hay Router qua thiết bị CSU/DSU(Chanel Service Unit/Data Service Unit).Thiết bị này sẽ truyền tín hiệu số chuẩn do máy tính phát sinh thành các tín hiệu truyền dẫn số (lưỡng cực) và truyền đi qua đường truyền dạng số cao tốc.
    Một số đường truyền dẫn số hay sử dụng:
    · T1/E1: Đây là dạng đường truyền dạng số được sử dụng rộng răi nhất với công nghệ truyền điểm điểm sử dụng 2 đôi dây (một đôi truyền và một đôi nhận)truyền với tốc độ 1,544Mbps cả 2 chiều.T1 được sử dụng để truyền tín hiệu tiếng nói ,dữ liệu ,video dạng số.Tuy nhiên ,hiện nay T1 là một trong số những liên kết WAN đắt tiền nhất.V́ vậy người thuê bao nếu không có khả năng sử dụng toàn bộ giải thông,có thể thuê 1 hoặc nhiều kênh T1 theo nhiều phần 64 kbps(n.64kbps). Ngoài loại đường truyền T1 ra th́ c̣n có một loại đường truyền nữa cũng được sử dụng rộng răi ở một vài quốc gia đó là E1. Nó rất giống T1 nhưng tốc độ truyền tín hiệu lên đến 2048 Mbps.
    · T3/E3: Bao gồm 28/16 kênh T1/E1 cho nên nó cung cấp tốc độ truyền dẫn khoảng 45/34 Mbps.V́ tốc độ cao nên T3/E3 đ̣i hỏi phương tiện truyền có băng tần cao như cáp quang ,vi ba sè hay đường truyền vệ tinh.
    3. Phương thức kết nối qua mạng chuyển mạch gói.
    Phương thức này thực hiện truyền số liệu qua các mạng chuyển mạch gói .Số liệu được chia thành các gói thông tin,mỗi gói được gán một địa chỉ đích và được truyền qua các nhánh mạng đến bên thu tại các thời điểm khác nhau.Tại đầu thu các gói thông tin sẽ được kiểm tra thứ tự và tổ hợp lại thành bản tin như bản tin gốc .
    Hiện nay có một số dịch vụ chuyển mạch gói đă và sẽ được đưa vào sử dụng bao gồm:


    · Dịch vô X25:Được ứng dụng rộng răi vào những năm 1976 cho nhu cầu sử dụng của các thiết bị đầu cuối xa để kết nối với Main-Frame.X25 cung cấp khả năng kiểm tra lỗi chặt chẽ và nó đảm bảo việc truyền số liệu tốt đặc biệt đối vơí các khu vực chất lượng đường truyền kém.Tuy nhiên nó bị hạn chế về tốc độ,X25 có tốc độ nhỏ hơn 64 Kbps.
    · Frame Relay:Là công nghệ dựa trên phần nào công nghệ chuyển mạch gói X25 nhưng bỏ qua việc hỏi đáp, phát hiện lỗi và sửa lỗi ở lớp 3 nên Frame Relay có khả năng truyền tải nhanh hơn hàng chục lần(khoảng 2Mbps) so với X25.Frame Relay rất thích hợp cho truyền số liệu tốc độ cao.Tuy nhiên điều kiện tiên quyết để sử dụng công nghệ này là chất lượng mạng truyền phải tốt. Nếu xét đến mô h́nh 7 líp OSI th́ Frame Relay làm việc chủ yếu ở tầng liên kết dữ liệu (data link).
    [​IMG]
    H́nh 1.2-Mạng chuyển mạch gói
    4. Phương thức kết nối qua mạng chuyển mạch tế bào.
    Mạng chuyển mạch tế bào là mạng ứng dụng công nghệ truyền không đồng bộ ATM(Asynchronous Transfer Mode),nó có khả năng cung cấp tốc độ truyền dữ liệu cao, tốc độ truyền thường từ 25 Mbps đến 622Mbps và có thể đạt tới tốc độ

    Gigabit/s. Các gói thông tin để truyền thường là các gói có kích thước cố định (được gọi là cell). Loại mạng này rất được ưa chuộng trong các kết nối mạng đa dịch vụ có yêu cầu về tốc độ cao (ví dụ: Hội nghị truyền h́nh) hay các kết nối ở lớp backbone trong các mạng diện rộng.
    5. Phương thức kết nối qua mạng Internet.
    Sù ra đời của mạng thông tin toàn cầu (Internet) đă tạo ra một phương thức kết nối mạng WAN mới có thể mở rộng toàn cầu và cước phí rẻ, đó là phương thức kết nối qua Internet. Phương thức này có đặc điểm kết nối qua các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP:Internet Service Provider) với cước phí trả theo tháng ngoài ra không phải trả cước phí phụ nào.Thông tin bao gồm thông tin thoại và số liệu được truyền qua các kênh truyền dẫn của mạng Interner để tới đích .
    Để tăng độ an toàn và độ riêng biệt, các kết nối qua Internet có thể sử dụng dịch vụ VPN(Virtual Private Network).
    VPN được định nghĩa là mạng riêng biệt ảo truyền thoại và số liệu qua mạng Internet. Có 2 phương pháp tạo VPN đó là:
    · Transport Mode:Mă hoá phần dữ liệu của các gói IP để truyền qua internet.Riêng phần header th́ vẫn giữ nguyên để Router chuyển gói thông tin đến chính xác .
    · Tunnel Mode:Các gói thông tin dạng IP,IPX,SNA .được mă hoá và gói gọn vào gói IP mới để chuyển qua internet. Phương pháp này có ưu điểm an toàn hơn phương pháp trên v́ che giấu được địa chỉ nguồn và đích .
    Phương thức kết nối qua internet có nhược điểm là phải chia sẻ băng tần,độ an toàn thấp,dễ bị đột nhập qua mạng dẫn đến việc phải xây dựng thêm các hệ thống thiết bị bảo vệ như Firewall.
    III.CÁC CẤU H̀NH MẠNG DIỆN RỘNG.
    Giống như mạng LAN ,mạng diện rộng WAN cũng có các cấu h́nh liên kết mạng khác nhau để tạo ra sự liên kết tối ưu trong mạng. Một số cấu h́nh cơ bản của mạng như sau:

    1. Cấu h́nh star (H́nh sao):
    [​IMG]
    H́nh 1.3- Cấu h́nh mạng star
    Cấu h́nh sao bao gồm một nút mạng trung tâm và các nút mạng khác kết nối vào nút mạng trung tâm này.Tất cả các đường kết nối mạng đều tập trung vào nút mạng trung tâm. Sẽ có Ưt nhất là N-1 đường kết nối ứng với N node mạng. Cấu h́nh mạng sao này thường được sử dụng trong môi trường mạng như LAN hub, ATM switch hub hay hệ thống truy nhập từ xa. Hub trung tâm là hệ thống đa cổng quản lư các số lượng kết nối.
    2. Cấu h́nh Ring (Ṿng):
    [​IMG]
    H́nh 1.4- Cấu h́nh mạng RingTrong cấu h́nh Ring, mỗi node mạng liên kết với hai nút mạng khác cạnh nó tạo thành một mạng khép kín.


    3. Cấu h́nh Mesh.
    Cấu h́nh này gồm nhiều node mạng, mỗi node liên kết với nhiều Node khác.Với full mesh th́ N node có N(N-1)/2 kết nối giữa các mạng. Ưu điểm của cấu h́nh này là có thể chia sẻ lưu lượng và kết nối Ưt khi bị gián đoạn.

    [TABLE="align: left"]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]









    H́nh 1.5- Cấu h́nh mạng Mesh4. Cấu h́nh mạng Daisy-chained:
    Đây là cấu h́nh kết hợp bởi 2 cấu h́nh Star và Ring.
    [​IMG]
    H́nh 1.6-Cấu h́nh Daisy-chained

    5. Cấu h́nh Backbone trong Backbone.
    Trong nhiều trường hợp cấu h́nh node mạng truy độc lập với cấu h́nh các node mạng backbone và các node truy cập vùng khác tạo thành backbone trong backbone.

    [TABLE="align: left"]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]











    H́nh 1.7-Cấu h́nh mạng Backbone trong BackboneIV.các giao thức sử dụng trên mạng diện rộng(wan).
    Các giao thức là các chuẩn liên kết trong mạng. Giao thức như một ngôn ngữ ,cách diễn đạt xuyên suốt các dạng truyền thông. Nói một cách khác giao thức là các luật,các định nghĩa để các máy tính có thể hiểu và giao tiếp được với nhau. Sau đây là một số giao thức hay sử dụng hiện nay cho WAN:
    1. Mô h́nh tham chiếu OSI.
    Dăy giao thức OSI là một tầng của mô h́nh 7 líp OSI là mô h́nh do IOS (Internation Orgnization for Standard) đưa ra vào năm 1977 với mục đích làm mô h́nh chuẩn cho các hăng sản xuất thiết bị mạng.
    Mô h́nh gồm 7 líp:


    [TABLE]
    [TR]
    [TD="colspan: 2"]Hệ thống mở A
    [/TD]
    [TD]
    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE="width: 100%"]
    [TR]
    [TD]Giao thøc tÇng 7

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]Hệ thống mở B
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7
    [/TD]
    [TD]APPLICATION
    [/TD]
    [TD]
    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE="width: 100%"]
    [TR]
    [TD]Giao thøc tÇng 6

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [​IMG]
    [/TD]
    [TD]ỨNG DÔNG
    [/TD]
    [TD]7
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6
    [/TD]
    [TD]PRESENTATION
    [/TD]
    [TD]
    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE="width: 100%"]
    [TR]
    [TD]Giao thøc tÇng 5

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [​IMG]
    [/TD]
    [TD]TR̀NH DIỄN
    [/TD]
    [TD]6
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5
    [/TD]
    [TD]SESSION
    [/TD]
    [TD]
    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE="width: 100%"]
    [TR]
    [TD]Giao thøc tÇng 4

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [​IMG]
    [/TD]
    [TD]PHIÊN
    [/TD]
    [TD]5
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]TRANSPORT
    [/TD]
    [TD]
    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE="width: 100%"]
    [TR]
    [TD]Giao thøc tÇng 3

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [​IMG]
    [/TD]
    [TD]GIAO VẬN
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]NETWORK
    [/TD]
    [TD]
    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE="width: 100%"]
    [TR]
    [TD]Giao thøc tÇng 2

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [​IMG]
    [/TD]
    [TD]MẠNG
    [/TD]
    [TD]3
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]DATA LINK
    [/TD]
    [TD]
    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE="width: 100%"]
    [TR]
    [TD]Giao thøc tÇng 1

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [​IMG]
    [/TD]
    [TD]LIÊN KẾT DỮ LIỆU
    [/TD]
    [TD]2
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD][​IMG]PHYSICAL
    [/TD]
    [TD][​IMG]
    [/TD]
    [TD][​IMG]VẬT LÍ
    [/TD]
    [TD]1
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    [​IMG]Đường truyền vật lư
    Trong đó :
    · Lớp vật lư (Physical):Liên quan đến nhiệm vụ truyền ḍng bít không có cấu trúc qua đường truyền vật lư ,truy nhập đường truyền vật lư nhờ các phương tiện điện cơ ,hàm thủ tục.
    · Lớp liên kết dữ liệu (Data link): Cung cấp phương tiện để truyền thông tin qua liên kết vật lư đảm bảo đáng tin cậy,gửi các khối dữ liệu (frame) với các cơ chế đồng bộ hoá ,kiểm soát lỗi và kiểm soát luồng dữ liệu cần thiết.
    · Lớp mạng (Network): Thực hiện việc chọn đường và chuyển tiếp thông tin với công nghệ chuyển mạch thích hợp,thực hiện việc kiểm soát luồng dữ liệu và cắt hợp dữ liệu nếu cần.


    · Líp giao vận(Transport): Thực hiện việc truyền dữ liệu giữa 2 đầu mút (end-to-end); thực hiện cả việc kiểm sóat lỗi và kiểm soát luồng dữ liệu giữa 2 đầu mút. Đồng thời cũng có thể thực hiện việc ghép kênh cắt hợp dữ liệu nếu cần.
    · Lớp phiên(Session): Cung cấp phương tiện quản lư truyền thông giữa các ứng dụng.
    · Lớp tŕnh bày (Presentation): Chuyển đổi cú pháp dữ liệu để đáp ứng yêu cầu truyền dữ liệu của các ứng dụng qua môi trường OSI.
    · Lớp ứng dụng(Application): Cung cấp phương tiện để người sử dụng có thể truy nhập được vào môi trường OSI, đồng thời cung cấp các dịch vụ thông tin phân tán .
    Điều hấp dẫn của tiếp cận OSI chính là ở chỗ nó hứa hẹn giải pháp cho vấn đề truyền thông giữa các máy tính không giống nhau . Hai hệ thống ,dù khác nhau đều có thể truyền thông với nhau một cách hiệu quả nếu chúng đảm bảo các yêu cầu sau:
    - Chúng cài đặt cùng một tập các chức năng truyền thông .
    - Các chức năng đó được tổ chức thành cùng một tập các tầng .
    - Các tầng đồng mức phải cung cấp các chức năng như nhau .
    - Các tầng đồng mức phải sử dụng một giao thức chung.
    2. Giao thức TCP/IP.
    TCP/IP (Transmission Control Protocol) là một dăy giao thức theo đúng tiêu chuẩn công nghiệp ,cung cấp truyền thông đa chủng loại. Đại đa số các mạng đều chấp nhận TCP/IP như một giao thức. Do tính phổ biến,TCP/IP đă trở thành tiêu chuẩn thực tế cho liên mạng .
    Các giao thức khác được viết riêng cho dăy TCP/IP bao gồm:
    - Giao thức chuyển thư đơn giản SMTP(Simple Mail Transfer Protocol)-Email.

    - Giao thức chuyển tập tin (File Transfer Protocol-FTP). Dùng để trao đổi tập tin giữa các máy tính chạy TCP/IP.
    - Giao thức quản lư mạng đơn giản (Simple Net Managerment Protocol-SNMP).
    Chi tiết về giao thức TCP/IP sẽ được tŕnh bày cụ thể trong chương sau.
    3. Giao thức IPX/SPX.
    Giao thức IPX/SPX (Internetwork Packet Exchange/Sequence packet exchange) là giao thức liên kết của mạng Novell Netware (Hệ điều hành LAN). Gần giống như IP, IPX là giao thức liên kết mạng theo dạng “Datagram Service”. IPX tương ứng với lớp mạng đảm bảo các chức năng về định tuyến số liệu trên mạng exchange .SPX nằm ở lớp giao vận (Transport).So sánh với giao thức TCP/IP th́ SPX giống TCP c̣n IPX giống IP. IPX là giao thức connectionless c̣n SPX là connection-oriented.
    3.1. Cấu trúc gói IPX gồm .
    - Phần dữ liệu
    - Phần header khoảng 30 byte bao gồm các thông tin về mạng, Node, địa chỉ socket của điểm nguồn và đích .
    Chiều dài gói IPX ngắn nhất là 30 byte và dài nhất là 65.535 byte, trên thực tế thường dùng là 1500 byte.
    3.2. Địa chỉ IPX gồm: địa chỉ mạng và địa chỉ Node.
    - Địa chỉ mạng (Network address): Được tạo ra khi cài đặt máy chủ (Server) sơ khởi ban đầu.
    - Địa chỉ Node(Node address): Là địa chỉ phần cứng trên card giao diện mạng.
    - Ngoài ra c̣n địa chỉ socker có chức năng nhận dạng phần mềm xử lư trên máy vi tính.

    Địa chỉ IPX có độ dài 12 byte theo dạng hexadecimal.
    SPX là giao thức connection-oriented. SPX thiết lập kết nối giữa các Node mạng độc lập với data link trong các kết nối giữa các Router. Khi SPX thiết lập nối kết th́ chưa một dữ liệu nào được truyền đi cho tới khi kết nối được kết nối xong. SPX dùng IPX để định tuyến phần gửi dữ liệu đồng thời cung cấp chức năng bảo vệ các ḍng dữ liệu mà IPX không có.
    [TABLE]
    [TR]
    [TD][​IMG]2
    [/TD]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]6
    [/TD]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]6
    [/TD]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]DATA
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    Source Socket
    Source Node
    Source Network
    Destination Socket
    Destination Node
    Destination Network
    Packet Type
    Transport Control
    Packet Length
    Checksum
    H́nh 1.9- Cấu trúc gói thông tin IPX
    4. Giao thức SNA (System Network Architecture).
    SNA do IBM đưa ra vào năm 1974, SNA là giao thức để chuẩn hoá các hệ thống mạng máy tính của IBM theo mô h́nh xử lư tập trung qua máy tính lớn Mainframe và các hệ xử lư tương tác với người sử dụng. SNA có cấu trúc phân lớp tương tự như mô h́nh 7 líp OSI gồm 2 nhóm chức năng chính :


    4.1. Chức năng điều khiển mạng (Network Control function) gồm:
    - Lớp vật lư và liên kết dữ liệu:Thực hiện các chức năng như trong mô h́nh OSI.
    - Lớp điều khiển đường (path control): Bao gồm các chức năng điều khiển luồng, định tuyến logic nối 2 điểm qua mạng và thiết lập các kết nối giữa 2 điểm mạng.
    - Lớp truyền dẫn (Transmission layer): Là giao thức connection - oriented quản lư các phiên liên kết SNA với các nhiệm vụ thiết lập, duy tŕ và huỷ bỏ kết nối.
    - Lớp ḍng dữ liệu (data flow layer): Giám sát ḍng số liệu và điều khiển quá tŕnh hội thoại giữa các điểm đầu cuối và ngăn ngừa tràn số liệu (overflow).
    4.2. Chức năng dịch vụ mạng(Network service function).
    - Lớp tŕnh bày (Presentation): Định dạng biểu diễn số liệu và các chức năng chuyển đổi dữ liệu như dịch nén và mă hoá số liệu.
    - Líp giao dịch(Transaction): Gồm các giao diện với người sử dụng để thiết lập cấu h́nh và quản lư hoạt động mạng.
    Một số thiết bị kết nối mạng theo giao thức SNA:
    - Cluster Controller/Terminal controller: Kết nối và điều khiển một nhóm từ 8 đến 32 coax-attached terminal.
    - Establish Controller Unit(ECU): Đây là một dạng Cluster Controller có vai tṛ như Gateway cho Mainframe kết nối với các mạng khác như Token Ring, Ertherner.
    - Communication controller(CC) và Front-end Processor(FEP): Cung cấp chức năng kết nối Cluster Controller tới các Mainframe qua NCP (Network Control protocol).
    - Interconect Controller: Kết nối trực tiếp cho Mainframe tới các SNA như Token Ring, Erthernet.

    Hệ thống lập địa chỉ mạng:
    - LU(Logical Unit): Thực hiện các truy cập và truyền thông tin giữa các vùng (domain).
    - PU(Physical Unit): Quản lư các LU, quản lư mạng và các đường kết nối qua mạng viễn thông.
    - SSCP(System service control point): Định nghĩa các điểm lẻ trong các vùng(domain).
    PU, CU, SSCP tạo thành các đơn vị đánh địa chỉ mạng NAU (Network Addressable Unit) định dạng địa chỉ mạng cho các thiết bị theo chuẩn SNA. Hiện nay SNA được phát triển để phù hợp với các kiến trúc phân tán, peer to peer .để dễ dàng kết nối với các giao thức mạng khác. Các giao thức mới trong họ SNA là APPN (Advance peer to peer networking) và APPC (Advance program to program Communication) đang được phát triển đáp ứng chức năng liên kết mạng với các loại giao thức trong SNA.
    V. Công nghệ chuyển mạch sử dụng trong wan.
    Hiện nay các thiết bị chuyển mạch trên thị trường truyền thông chủ yếu sử dụng các công nghệ chuyển mạch như sau:
    - Chuyển mạch kênh ( Circuit switching ).
    - Chuyển mạch gói ( Packet switching ).
    - Chuyển mach tế bào ( Cell switching ).
    1. Chuyển mạch kênh.
    Hệ thống chuyển mạch kênh là hệ thống thiết lập kênh liên lạc dành riêng (dediated) kết nối cho hai điểm trong mạng.Ví dụ như liên lạc điện thoại trong mạng điện thoại. Một số điểm của chuyển mạch kênh:


    - Kết nối điểm ( end to end ) phải được thiết lập trước khi quá tŕnh trao đổi thông tin bắt đầu. Các kênh này có thể là cố định ( Lease line ) hoặc phải quay số trước khi thiết lập (Dial – up ).
    - Khi kênh được thiết lập ta có thể truyền các loại thông tin khác nhau đồng thời có thể sử dụng các phương pháp phân chia gói số liệu để truyền giữa hai điểm.
    Hệ thống chuyển mạch kênh thường kết hợp với phương thức ghép tách kênh theo thời gian TDM ( Time Division Multiplexer ). TDM là công nghệ trên băng tần cơ bản ( Base Band ) ghép chèn các kênh số liệu riêng lẻ vào một ḍng bít trên đường truyền. Trong quá tŕnh truyền mỗi kênh sẽ được phân chia khe thời gian (32 hoặc 24 khe) trên đường truyền dẫn. Chính v́ việc truyền phân chia kênh khe thời gian mà dẫn đến t́nh trạng khi một kênh nào đó ngưng truyền số liệu th́ nó vẫn chiếm khe thời gian đó, v́ vậy dẫn đến không tận dụng được băng tần. Đây cũng chính là nhược điểm của chuyển mạch kênh so với chuyển mạch gói.

    [​IMG] A
    [​IMG] A B B
    C C
    H́nh 1.10- Hệ thống chuyển mạch kênh2. Chuyển mạch gói.
     
Đang tải...