Thạc Sĩ Các tham số di truyền, ước tính giá trị giống, khuynh hướng di truyền tính trạng số con sơ sinh sống

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 24/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Các tham số di truyền, ước tính giá trị giống, khuynh hướng di truyền tính trạng số con sơ sinh sống, số con cai sữa trong ổ của hai dòng lợn VCN01 và VCN02
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan .
    Lời cảm ơn .
    Mục lục .
    Danh mục các bảng vi
    Danh mục các biểu ñồ vii
    Danh mục viết tắt viii
    1. MỞ ðẦU 1
    1.1. Tính cấp thiết của ñềtài 1
    1.2. Mục ñích của ñềtài 3
    1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn 3
    1.3.1. Ý nghĩa khoa học 3
    1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn 3
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
    2.1. Các tham sốdi truyền của tính trạng năng suất sinh sản 4
    2.1.1. Tính trạng sốlượng 4
    2.1.2. Các tham sốdi truyền 5
    2.1.2.1. HệSốdi truyền (h
    2
    ) 5
    2.1.2.2. Hệsốtương quan (r): 8
    2.2. Giá trịgiống 10
    2.2.1. Khái niệm vềgiá trịgiống 10
    2.2.2. Nguồn thông tin trong ước lượng giá trịgiống 11
    2.2.3. Ước lượng giá trịgiống bằng phương pháp BLUP 13
    2.2.4. Chương trình PIGBLUP 18
    2.2.5. Khuynh hướng di truyền qua các giai ñoạn 19
    2.3. Một sốyếu tố ảnh hưởng ñến năng suất sinh sản ởlợn 20
    2.3.1. Giống 20
    2.3.2. Mức ăn và dinh dưỡng 21
    2.3.3. Mùa vụ 22
    2.3.4. Lứa ñẻ 23
    2.3.5. Ảnh hưởng của con mẹ 24 2.3.6. ðực phối 24
    2.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 25
    2.4.1. Các dòng lợn cụkỵcủa tập ñoàn PIC ñưa vào Việt Nam 25
    2.4.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 26
    3. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
    NGHIÊN CỨU 31
    3.1. ðối tượng nghiên cứu 31
    3.2. ðịa ñiểm, thời gian nghiên cứu 31
    3.3. Nội dung nghiên cứu 32
    3.4. Phương pháp nghiên cứu 32
    3.4.1. Thu thập sốliệu 32
    3.4.2. Phương pháp phân tích, xửlý sốliệu: 33
    3.4.2.1. Xác ñịnh các phương sai thành phần và hệsốdi truyền 33
    3.4.2.2. Xác ñịnh giá trịgiống (EBV) bằng phương pháp BLUP
    ñối với tính trạng sốcon sơsinh sống/lứa 33
    3.4.2.3. Xác ñịnh khuynh hướng kiểu hình, khuynh hướng di
    truy ền và tốc ñộcải tiến di truyền của tính trạng sốcon sơsinh
    sống/lứa 35
    3.4.2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñối với các tính trạng
    năng suất sinh sản: 35
    4. KẾT QUẢVÀ THẢO LUẬN 37
    4.1. Các phương sai thành phần và hệsốdi truyền 37
    4.1.1. Các phương sai thành phần và hệsốdi truyền của tính trạng
    sốcon sơsinh sống/ổ, sốcon cai sữa của dòng VCN01 37
    4.1.2. Các phương sai thành phần và hệsốdi truyền của tính trạng
    sốcon sơsinh sống/ổ, sốcon cai sữa của dòng VCN02 39
    4.2. Ước tính giá trịgiống tính trạng sốcon sơsinh sống/ổ 41
    4.2.1. Ước tính giá trịgiống tính trạng SCSSS của dòng VCN01 42
    4.2.2. Ước tính giá trịgiống tính trạng SCSSS của dòng VCN02 45
    4.3. Khuynh hướng di truyền, khuynh hướng kiểu hình, mức ñộcải
    tiến di truyền tính trạng SCSSS của hai dòng VCN01 và VCN02 47
    4.3.1. Khuynh hướng di truyền tính trạng SCSSS của dòng VCN01
    và VCN02 47
    4.3.2. Khuynh hướng kiểu hình tính trạng SCSSS của dòng VCN01
    và VCN02 49
    4.3.3. Mức ñộcải tiến di truyền tính trạng SCSSS của dòng VCN01
    và VCN02 52
    4.4 Ảnh hưởng của các yếu tốngoại cảnh và năng suất một sốtính
    trạng sinh sản của 02 dòng lợn VCN01 & VCN02 54
    4.4.1 Ảnh hưởng của một sốnhân tố ñến năng suất sinh sản của hai
    dòng lợn VCN01 và VCN02 54
    4.4.2. Năng suất sinh sản của hai dòng lợn VCN01 và VCN02 55
    5. KẾT LUẬN VÀ ðỀNGHỊ 58
    5.1. Kết luận 58
    5.2. ðềnghị 59

    Phần thứnhất
    MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñềtài
    Chăn nuôi lợn, ñặc biệt là chăn nuôi lợn ngoại ñang là một xu hướng
    phát triển khá mạnh hiện nay nhằm thực hiện mục tiêu tăng dần tỷtrọng của
    ngành chăn nuôi trong công nghiệp. Theo sốliệu của Cục Chăn nuôi công bố
    tại “Hội thảo công tác giống lợn trong chăn nuôi trang trại, công nghiệp” ngày
    13/8/2009, tổng ñầu lợn tại Việt Nam năm 2008 ñạt 26,7 triệu con với sản
    lượng 2,77 triệu tấn chiếm 79,2% tổng sản lượng thịt hơi các loại. Nhưvậy,
    chăn nuôi lợn chiếm tỷtrọng lớn trong tổng sản phẩm ngành chăn nuôi
    Việt Nam là một nước có truyền thống chăn nuôi lợn lâu ñời, tuy nhiên
    năng suất và chất lượng của ñàn lợn thấp do tập quán chăn nuôi và chất lượng
    của ñàn giống. Theo sốliệu của tạp chí Pig International [73], năm 2006 Việt
    Nam ñứng thứ3 trên thếgiới vềsốlượng ñầu lợn nái, ñạt 4,002 triệu con (sau
    Trung Quốc và Mỹ); Tuy nhiên, sản lượng thịt của chúng ta ñạt ñược chỉ
    2,405 triệu tấn, ñứng hàng thứ6 trên thếgiới. Tính trung bình mỗi lợn nái của
    Việt Nam một năm chỉsản xuất ñược xấp xỉ 601 kg thịt hơi, ñây là một kết
    quảrất thấp nếu so sánh với các nước có nền chăn nuôi phát triển như ðức
    (ñạt 1895 kg thịt hơi/nái), Mỹ(1591 kg), ðan Mạch (1236,9 kg). So sánh với
    sản lượng thịt lợn hơi sản xuất/nái/năm ởmột sốnước trong khu vực nhưThái
    Lan (625 kg), Philippin (632 kg), Trung Quốc (1086 kg) chúng ta thấy ñàn
    lợn nái của Việt Nam cũng cho năng suất thấp hơn. Nhưvậy, có thểthấy rằng
    nhìn chung ñàn lợn Việt Nam mới ñạt ñược vềsốlượng, tuy nhiên chất lượng
    và năng suất ñàn lợn còn là một vấn ñề rất nan giải, cần các biện pháp kỹ
    thuật tác ñộng nhằm cải thiện năng suất vật nuôi.
    ðể nâng cao năng suất và chất lượng trong chăn nuôi lợn, cần phải
    nâng cao chất lượng ñàn giống, ñồng thời ñi kèm với nó là một chương trình
    giống mang lại hiệu quảkinh tếcho người nuôi.
    Tập ñoàn PIC có những giống lợn nổi tiếng bởi năng suất cao ñược
    chọn lọc và lai tạo theo một chương trình giống hiện ñại. Các giống lợn này
    ñược nuôi trên khắp thếgiới và ñược ñưa vào Việt Nam từnăm 1997. Tháng
    7 năm 2001, các dòng lợn này ñược giao cho phía Việt Nam mà cụ thể là
    Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy phương quản lý và nuôi giữ. 5 dòng lợn cụ
    kỵcủa PIC Việt Nam trước ñây (L11 – Yorkshire tổng hợp, L06 – Landrace
    tổng hợp, L19 – Duroc trắng, L64 – Pietran tổng hợp và L95 – Meishan tổng
    hợp) ñã ñược Bộ NN & PTNT công nhận tại Qð3205/Qð-BNN-CN ngày
    17/10/2008 với các tên mới tương ứng là từVCN01 ñến VCN05. Tuân thủ
    ñúng theo chương trình giống của PIC trước ñây, Trung tâm Nghiên cứu lợn
    Thụy Phương ñã sản xuất và cung cấp ra thịtrường trên 25 ngàn lợn ông bà,
    bốmẹvà lợn ñực. Sản phẩm giống cung cấp ra ñược thịtrường chấp nhận và
    ưu chuộng, ñặc biệt là vềkhảnăng sinh sản của các dòng nái.
    ðể ñảm bảo ñược chất lượng các dòng lợn có nguồn gốc PIC, trong
    những năm gần ñây, Trung tâm nghiên cứu lợn Thụy Phương ñã sử dụng
    phần mềm PIGBLUP tính toán ñược giá trịgiống ước tính (EBV) một sốtính
    trạng của từng cá thể ñểlàm cơsởcho việc chọn lọc. Bên cạnh ñó, Trung tâm
    ñã tiến hành nhập tinh ñông lạnh các dòng lợn tương ứng từPIC Mỹvề ñể
    tươi máu nhằm ñảo bảo năng suất và chất lượng của ñàn lợn.
    Hai dòng lợn VCN01 và VCN02 là những dòng chủlực trong chương
    trình lai của PIC trước ñây, chúng góp phần tạo ra trên 50% sản phẩm lợn
    giống sản xuất ra. Trong những năm gần ñây, việc ñánh giá chất lượng các
    dòng lợn có nguồn gốc PIC ñã ñược quan tâm nhiều, tuy nhiên hầu hết các
    báo cáo mới dừng ởviệc ñánh giá năng suất (giá trịkiểu hình) của các dòng
    lợn. ðối với ñàn giống cụkỵ, việc ñánh giá ñược bản chất di truy ền của các
    tính trạng cần quan tâm là hết sức cần thiết, chính vì vậy chúng tôi tiến hành
    ñề tài “Các tham số di truyền, ước tính giá trị giống, khuynh hướng di
    truyền tính trạng sốcon sơsinh sống, sốcon cai sữa trong ổcủa hai dòng
    lợn VCN01 và VCN02”
    1.2. Mục ñích của ñềtài
    ư Xác ñịnh ñược các tham sốdi truyền, hệsốdi truyền, tương quan di
    truy ền, tương quan môi trường một sốtính trạng sinh sản 02 dòng lợn
    VCN01 & VCN02
    ư Xác ñịnh ước tính giá trịgiống của tính trạng sốcon sơsinh sống/lứa
    trên ñàn lợn VCN01 & VCN02
    ư Xác ñịnh khuynh hướng kiểu hình, khuynh hướng di truyền, tốc ñộcải
    tiến di truyền của tính trạng số con sơ sinh sống/lứa trên ñàn lợn
    VCN01 & VCN02.
    ư Phân tích mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tốngoại cảnh ñến một sốtính
    trạng năng suất sinh sản của 02 dòng lợn VCN01 & VCN02
    1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
    1.3.1. Ý nghĩa khoa học
    Cung cấp các tư liệu liên quan ñến khả năng sinh sản, tiềm năng di
    truy ền một sốtính trạng sinh sản của hai dòng lợn VCN02 và VCN01 ñược
    nuôi giữtại Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
    1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
    - Kết quảnghiên cứu của ñềtài là cơsở ñánh giá ñược tác ñộng của m ột
    sốy ếu tốngoại cảnh ñến tính trạng năng suất sinh sản, ñánh giá ñược khuynh
    hướng di truyền của tính trạng SCSSS qua các năm, từ ñó ñềra ñược các giải
    pháp kỹ thuật nhằm phát huy tối ña tiềm năng di truy ền các tính trạng của hai
    dòng lợn VCN01 và VCN02
    - Là cơsởbước ñầu cho việc xây dựng chỉsốchọn lọc dựa trên ước
    tính giá trịgiống của các tính trạng mục tiêu.

    Phần thứhai
    TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    2.1. Các tham sốdi truyền của tính trạng năng suất sinh sản
    2.1.1. Tính trạng sốlượng
    Tính trạng sốlượnglà những tính trạng ñược quy ñịnh bởi nhiều cặp
    gen có hiệu ứng nhỏ(minor gene), tính trạng sốlượng bịtác ñộng nhiều của
    môi trường và sựsai khác giữa các cá thểlà sựsai khác vềmức ñộhơn là sự
    sai khác vềchủng loại, ñó là các tính trạng ña gen (polygene). Hầu hết những
    tính trạng có giá trị kinh tế của gia súc ñều là những tính trạng số lượng
    (Nguyễn Văn Thiện, 1995) [17]; (Nguyễn Văn Thiện, 1996) [18] và (Kiều
    Minh Lực, 1999) [12].
    Tính trạng năng suất sinh sản là tính trạng sốlượng, do nhiều gen ñiều
    khiển, mỗi gen ñóng góp một mức ñộkhác nhau vào cấu thành năng suất của
    con vật. Giá trịkiểu hình của các tính trạng năng suất sinh sản có sựphân bố
    liên tục, và chịu tác ñộng nhiều bởi y ếu tốngoại cảnh (Falconer, 1993) [32]
    Theo cách tiếp cận cổ ñiển vềdi truyền sốlượng, giá trịkiểu hình của
    cá thểbị ảnh hưởng bởi kiểu gen của con vật, ảnh hưởng bởi môi trường và
    ảnh hưởng của tương tác có thểcó giữa kiểu gen và môi trường (David và
    Mark, 1992) [29]. Do ñó, có thểbiểu diễn giá trịkiểu hình của một tính trạng
    nhưsau:
    P = G + E + GxE (1)
    Trong ñó: P: giá trịkiểu hình
    G: ảnh hưởng của kiểu gen
    E: ảnh hưởng của ngoại cảnh
    GxE: ảnh hưởng của tương tác giữa kiểu gen và môi
    trường
    Trong các yếu tố ảnh hưởng trên, ảnh hưởng của kiểu gen tiếp tục ñược

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tài liệu tiếng Việt
    1. Nguyễn Ân, Hoàng Gián, Lê Viết Ly, Nguy ễn Văn Thiện, Trần Xuân
    Thọ(1983), Di truyền học ñộng vật. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    2. ðặng VũBình (1994), Các tham sốthống kê, di truyền và chỉsốchọn
    lọc năng suất sinh sản lợn nái Móng Cái, Luận văn PTS KH Nông
    nghiệp, Trường ðại Học NN I - Hà Nội.
    3. ðặng VũBình (2001), Di truyền sốlượng và chọn giống vật nuôi, Giáo
    trình sau ñại học. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Trang 37-55.
    4. ðinh Văn Chỉnh, Lê Minh Sắt, ðặng VũBình, Phan X uân Hảo, Nguyễn
    Hải Quân và ðỗVăn Trung, 1998. Xác ñịnh tần sốkiểu gen Halothan và
    khảnăng sinh sản của lợn Landrace tại một sốcơsởgiống ởHà Tây.
    Tạp chí Nông nghiệp-Công nghiệp thực phẩm, số12/1998, trang: 542-543
    5. Trần ThịDân, Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Văn Minh, 1998. Mối tương
    quan giữa sinh trưởng – sinh sản, hệsố ñiều chỉnh và hệsốlặp lại của
    sốcon ñẻra còn sống. Tạp chí Nông nghiệp-Công nghiệp thực phẩm, số
    4/1998, trang: 157-149
    6. TạThịBích Duyên và Nguyễn Văn ðức, 2002. Hệsốdi truyền và tương
    quan di truyền giữa một sốtính trạng sinh sản cơbản của lợn ñại bạch
    nuôi tại TTCN lợn Thụy Phương, XNTA&CNGS An Khánh và ðông Á.
    Tạp Chí chăn nuôi, số6(48):4-6
    7. TạThịBích Duyên (2003), Xác ñịnh một số ñặc ñiểm di truyền,giá trị
    giống vềkhảnăng sinh sản của lợn Yorkshire và Landrace nuôi tại các
    cơsởAn Khánh, Thụy Phương và ðông Á. Luật văn tiến sỹkhoa học
    nông nghiệp
    8. TạThịBích Duyên, Nguyễn Văn ðức và Nguy ễn Văn Thiện, 2004. Một số
    ñặc ñiểm di truyền, giá trịgiống vềkhảnăng sinh sản của lợn Yorkshire và
    Landrace nuôi tại các cơsởgiống ThuỵPhương và ðông Á. Báo cáo khoa
    học chăn nuôi thú y. NXB Nông nghiệp. Trang 128 – 138.
    9. Nguyễn Văn ðức, Trần ThịMinh Hoàng và Nguyễn Văn Nhiệm (2002),
    Hệsốdi truyền và lặp lại của tính trạng sốcon sơsinh sống/lứa của các
    giống lợn thuần và tổhợp lai giữa Móng Cái, Landrace và Large White
    nuôi tại miền Bắc Việt Nam,Tạp chí Chăn nuôi, số2 – 2002, Trang: 6-7.
    10. Hamon M (1994), Trình tựnuôi lợn tại Pháp, Báo cáo taịHội thảo hợp
    tác nông nghiệp Việt Pháp.
    11. John Mabry (1998), ðánh giá lợn Quốc Gia sửdụng BLUP ởHoa Kỳ,
    Hội Chăn Nuôi Việt Nam, Trang: 5 - 9.
    12. Kiều Minh Lực (1999), Di truyền Giống ðộng vật, Chương trình nâng
    cao cho cán bộkỹthuật, Viện KHKT miền Nam, Trang: 1-9; 45-68.
    13. Kiều Minh Lực, Nguyễn Hữu Thao, Lê Pham ðại và Võ ðình ðạt
    (2001), Ảnh hưởng của thông sốdi truyền và mô hình phân tích thống kê
    ñến giá trịgiống của tính trạng tăng trọng và dày mỡlưng ởheo bằng
    phương pháp BLUP, ðánh giá giá trịdi truyền một sốtính trạng kinh tế
    quan trọng ở lợn, Viện Khoa Học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam,
    Trang : 16-24.
    14. Trần ðình Miên, Nguy ễn Văn Thiện, Trịnh ðình ðạt và Phan CựNhân
    (1994), Giáo trình di truyền chọn giống ðộng Vật cho cao học nông
    nghiệp,NXB Nông nghiệp, Trang: 30 - 60.
    15. Nguyễn Hữu Tỉnh, Nguyễn ThịViễn, Lê Phạm ðại (2007); Giá trịdi
    truyền và kiểu hình của một sốtính trạng sản xuất trên giống lợn
    Yorkshire và Landrace có nguồn gốc nhập nội khác nhau. Tạp chí
    KHKT chăn nuôi, 11-07:4-7
    16. Nguyễn Thiện, Phùng ThịVân, Nguyễn Khánh Quắc, Phạm Hữu Doanh,
    Phạm Nhật Lệvà CS (1995), Kết quảnghiên cứu các công thức lai giữa
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...