Tài liệu Các phương pháp giải nhanh hóa học

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    10 PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP
    TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC
    Phương pháp 1: ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
    Nguyên tắc của phương pháp này khá đơn giản, dựa vào định luật bảo toàn khối lượng: “Tổng
    khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành trong phản
    ứng”. Cần lưu ý là: không tính khối lượng của phần không tham gia phản ứng cũng như phần chất
    có sẵn, ví dụ nước có sẵn trong dung dịch.
    Khi cô cạn dung dịch thì khối lượng muối thu được bằng tổng khối lượng các cation kim loại
    và anion gốc axit.
    Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X
    nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí
    B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
    A. 105,6 gam. B. 35,2 gam. C. 70,4 gam. D. 140,8 gam.
    Hướng dẫn giải
    Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
    3Fe2O3 + CO to 2Fe3O4 + CO2 (1)
    Fe3O4 + CO to 3FeO + CO2 (2)
    FeO + CO to Fe + CO2 (3)
    Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và việc
    cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng
    bằng số mol CO2 tạo thành.
    B
    11,2
    n 0,5
    22,5
      mol.
    Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
    44x + 28(0,5  x) = 0,5  20,4  2 = 20,4
    nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...