Tiểu Luận Các loại thuế

Thảo luận trong 'Tài Chính Thuế' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Chương 1 Thuế tiêu thụ đặc biệt1.1. Lý thuyết 1.1.1. Khái niệm Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế gián thu, được cấu thành trong giá bán sản phẩm, nhưng chỉ thu vào một số ít mặt hàng cần tập trung để điều tiết tiêu dùng. Để khỏi trùng lặp, thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ thu một lần khi cơ sở sản xuất bán ra những mặt hàng này. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB được khấu trừ tiền thuế TTĐB đã nộp ở khâu trước (mua nguyên vật liệu) khi tính thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sau (khâu chế biến) nếu có chứng từ hợp lệ của khâu trước. Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25/12/2001 của Quốc hội khóa X kỳ họp thứ 10 và của Luật của Quốc hộin Cộng hoa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 08/2003/QH11 ngày 17/06/2003 về Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật của thuế tiêu thụ đặc biệt, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2004. 1.1.2. Phạm vi áp dụng 1.1.2.1. Đối tượng nộp thuế
    Tổ chức cá nhân (gọi chung là cơ sở) sản xuất nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB là đối tượng nộp thuế TTĐB.
    1.1.2.2. Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
    Hàng hóa, dịch vụ sau đây là đối tượng chịu thuế TTĐB: A- Hàng hóa: a) Thuốc lá điếu, xì gà b) Rượu c) Bia d) Ôtô dưới 24 chỗ e) Xăng các loại, naphta chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha xăng f) Điều hòa nhiệt độ cong suất từ 90.000 BTU trở xuống g) Bài lá h) Vàng mã, hàng mã B- Dịch vụ a) Kinh doanh vũ trường, massage, karaoke b) Kinh doanh casino, trò chơi bằng máy Jackpot c) Kinh doanh giải trí có đặt cược (đặt cược đua ngựa, đua xe .) d) Kinh doanh gôn (golf), bán thẻ hội viên, vé chơi gôn e) Kinh doanh xổ số 1.1.2.3. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế Hàng hóa không thuộc diện chịu thuế TTĐB trong các trường hợp sau đây: 1.Hàng hóa do các cơ sở sản xuất gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán ủy thác cho các cơ sở kinh doanh xuất khẩu. 2.Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau: a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà tặng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đồ dùng của các tổ chức cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao, hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. b) Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam. c) Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế. d)Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo chế độ qui định.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...